Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 26 Bài: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN I ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.37 KB, 9 trang )

Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao -
Tiết: 26
Bài: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
I. Mục tiêu bài dạy.
- Giải thích được các khái niệm cơ bản như: công
nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit.
- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ
thuật chuyển gen.
- Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các
ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra
các sinh vật biến đổi gen.
II. Phương tiện dạy học.
Các hình trong SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.
o Cách nuôi cấy hạt phấn? Ưu điểm nổi bật của
PP này là gì?
o Dung hợp tế bào trần là gì? Ưu điểm của PP
này so với PP lai xa bằng sinh sản hữu tính.
o Thành tựu của tạo giống động vật trên thế
giới?
3. Giảng bài mới.

Nội dung Hoạt động thầy & trò
I. KHÁI NIỆM
CÔNG NGHỆ
GEN
Là quy trình tạo ra
những tế bào hoặc


sinh vật có gen bị
biến đổi, có thêm
Công nghệ gen là gì?

Hiện nay công nghệ gen được
thực hiện chủ yếu bằng
phương pháp tạo adn tái tổ
hợp rồi chuyển vào tế bào
nhận.
gen mới, từ đó tạo
ra cơ thể với những
đặc điểm mới.
Công nghệ hiện nay
chủ yếu là kỹ thuật
chuyển gen.
II. QUY TRÌNH
CHUYỂN GEN
Gồm 3 khâu chủ
yếu
1. Tạo ADN tái tổ
hợp
a/ Nguyên liệu
- Gen cần
chuyển
- Thể truyền:
Plasmit trong
tế bào chất của


Gen cần chuyển là những gen

cần được nhân lên vì sản
phẩm của nó có lợi cho mục
đích của con người.
Vectơ chuyển gen (thể truyền)
có thể là gì?
Plasmit là gì? (là adn dạng
vòng, gồm khoảng 8000 –
200000 cặp nucleotit). Mỗi vi
khuẩn có từ vài đến vài chục
plasmit.

Tại sao gọi là enzim cắt giới
hạn ?

vi khuẩn, thực
khẩn thể lamđa
(Phagơ

)
- Enzim cắt giới
hạn
(Restrictaza) và
enzim nối
(Ligaza)

b/ Cách tiến hành
-Tách plasmit từ vi
khuẩn, tách gen cần
chuyển từ tế bào
cho.

-Cắt plasmit và gen
bằng 1loại enzim
cắt giới hạn
-Nối gen với
Hãy mô tả cách tiến hành tạo
adn tái tổ hợp?
Tại sao phải dùng chung 1loại
enzim?


Để chuyển ADN tái tổ hợp
vào tế bào nhận, người ta đã
dùng những phương pháp
nào?

(sốc t
o
: t
o
là 42
o
c)
plasmit bằng enzim
nối  tạo thành
ADN tái tổ hợp.



2. Chuyển ADN tái
tổ hợp vào tế bào

nhận

-Phương pháp biến
nạp: Dùng CaCl
2
,
xung điện hoặc sốc
nhiệt để làm dãn
màng sinh chất của
tế bào, khi đó ADN
tái tổ hợp sẽ chui
qua.



Làm thế nào để nhận biết quá
trình chuyển gen thành công
hay không?
 Dùng gen đánh dấu rồi cấy
tế bào nhận lên môi trường
chọn lọc
+ Nếu dương tính thì thành
công
+ Nếu âm tính thì thất bại
-Phương pháp tải
nạp: Dùng virus
trung tính làm thể
truyền rồi cho lây
nhiễm vào vi
khuẩn.

-Phương pháp bắn
gen (dùng súng bắn
gen)
-Phương pháp vi
tiêm
3. Tách dòng chứa
ADN tái tổ hợp
Để nhận biết được
tế bào vi khuẩn nào
đã nhận được ADN
tái tổ hợp, các nhà
khoa học thể truyền
có các dấu chuẩn
hoặc các gen đánh
dấu. Gen đánh dấu
có thể là gen kháng
kháng sinh.
Ví dụ: SGK.
III. THÀNH TỰU
ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ
GEN
-Tái tổ hợp thông
tin di truyền giữa
các loài khác xa
nhau mà lai hữu
tính không thể thực
hiện được.
- Tạo ra các sinh
vật chuyển gen,

nhằm phục vụ tốt
hơn cho cuộc sống
của con người cả về
số lượng và chất
lượng.


4. Củng cố.
o Mô tả quy trình chuyển gen
o Mục đích của chuyển gen là gì? Cho ví dụ.
o Chỉ ra cách nhận biết tế bào nào đã được
chuyển gen thành công.
5. Dặn dò – bài tập về nhà.
- Học bài và đọc phần em có biết cuối bài và xem
trước bài 26
6.Rút kinh nghiệm.


×