1
160
Ti
ế
p xúc ng
ẫ
u nhiên x
ả
y ra
ở
các thành viên gia
đ
ình c
ủ
a ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng và qua vùng
đị
a ph
ươ
ng n
ơ
i h
ọ
làm vi
ệ
c.
Đố
i t
ượ
ng c
ủ
a ti
ế
p xúc do tai n
ạ
n ho
ặ
c c
ố
ý có th
ể
là các n
ạ
n
nhân (t
ự
t
ử
,
đầ
u
độ
c) ho
ặ
c do không bi
ế
t (tr
ẻ
em u
ố
ng
ă
n t
ừ
các
đồ
ch
ứ
a)
Ti
ế
p xúc c
ấ
p tính có th
ể
x
ả
y ra
ở
các qu
ầ
n th
ể
r
ấ
t xa n
ơ
i s
ả
n xu
ấ
t ho
ặ
c
đồ
ng ru
ộ
ng do
h
ậ
u qu
ả
nhi
ễ
m b
ẩ
n th
ứ
c
ă
n, n
ướ
c u
ố
ng cung c
ấ
p.
- Qu
ầ
n th
ể
có nguy c
ơ
:
Bên c
ạ
nh ti
ế
p xúc do ngh
ề
nghi
ệ
p tr
ự
c ti
ế
p (nông nhân, ng
ườ
i phun thu
ố
c, ng
ườ
i s
ả
n
xu
ấ
t), ti
ế
p xúc do tai n
ạ
n ho
ặ
c ng
ẫ
u nhiên x
ả
y ra qua không khí (phun),
đấ
t, n
ướ
c, th
ự
c ph
ẩ
m.
Trong các tác h
ạ
i này n
ồ
ng
độ
HCBVTV có th
ể
th
ấ
p, nh
ữ
ng ti
ế
p xúc x
ả
y ra trong th
ờ
i gian
dài,
ả
nh h
ưở
ng có th
ể
ti
ế
n tri
ể
n ch
ậ
m, khó ch
ẩ
n
đ
oán.
Nhìn chung m
ứ
c
độ
thâm nhi
ễ
m theo th
ứ
t
ự
sau:
+ Công nhân nông tr
ườ
ng: s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u HCBVTV cho cây
ă
n qu
ả
, cây cao su, chè
cà phê, bông.
+ Nông dân canh tác mùa v
ụ
: g
ạ
o, ngô,
đậ
u d
ễ
b
ị
ả
nh h
ưở
ng b
ở
i sâu b
ọ
, s
ử
d
ụ
ng các
bi
ệ
n pháp ki
ể
m soát sâu b
ọ
ch
ọ
n l
ự
a, c
ấ
t gi
ữ
HCBVTV.
+ Ng
ườ
i phun thu
ố
c trong các ch
ươ
ng trình y t
ế
di
ệ
t các côn trùng trung gian truy
ề
n
b
ệ
nh.
+ Ng
ườ
i tiêu th
ụ
th
ự
c ph
ẩ
m, n
ướ
c u
ố
ng b
ị
ô nhi
ễ
m
2. Các y
ế
u t
ố
thu
ậ
n l
ợ
i cho vi
ệ
c nhi
ễ
m thu
ố
c
M
ộ
t vài y
ế
u t
ố
thu
ậ
n l
ợ
i cho vi
ệ
c nhi
ễ
m thu
ố
c nh
ư
: ph
ơ
i n
ắ
ng, m
ệ
t m
ỏ
i, u
ố
ng bia
r
ượ
u.
VI. Nhiễm độc HCBVTV
1. Nhi
ễ
m
độ
c HCBVTV phospho h
ữ
u c
ơ
(Lân h
ữ
u c
ơ
)
HCBVTV lân h
ữ
u c
ơ
, ngoài tác d
ụ
ng m
ạ
nh v
ớ
i các lo
ạ
i sâu b
ọ
, còn có
độ
c tính cao
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i, gia súc và d
ễ
gây nhi
ễ
m
độ
c c
ấ
p.
HCBVTV lân h
ữ
u c
ơ
phân gi
ả
i nhanh trong
đấ
t, trên cây tr
ồ
ng, chuy
ể
n hóa t
ươ
ng
đố
i
nhanh trong c
ơ
th
ể
độ
ng v
ậ
t có x
ươ
ng s
ố
ng và không có kh
ả
n
ă
ng tích l
ũ
y. Do
đ
ó ngày càng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng r
ộ
ng rãi
ở
t
ấ
t c
ả
các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i.
1.1.
Độ
c tính
-
Lo
ạ
i r
ấ
t
độ
c: LD
50
d
ướ
i 50mg/kg
đườ
ng tiêu hóa, g
ồ
m: Parathion metyl (Wofatox),
Demeton, Gusathion, Mevinphos
-
Lo
ạ
i
độ
c v
ừ
a: LD
50
t
ừ
50-500mg/kg, g
ồ
m: Diazinon, DDVP, Fenthion
-
Lo
ạ
i ít
độ
c: LD
50
trên 500mg/kg g
ồ
m: Chlorthion, Dipterex, Malathion
HCBVTV lân h
ữ
u c
ơ
đượ
c h
ấ
p thu nhanh chóng qua tiêu hóa, hô h
ấ
p và da. Trong có
th
ể
lân h
ữ
u c
ơ
ứ
c ch
ế
men cholinesteraza làm m
ấ
t kh
ả
n
ă
ng phá h
ủ
y acetylcholin, ch
ấ
t này
tích l
ũ
y l
ạ
i và gây nhi
ễ
m
độ
c.
1.2. Tri
ệ
u ch
ứ
ng
1.2.1.Nhi
ễ
m
độ
c c
ấ
p tính
Nh
ữ
ng tri
ệ
u ch
ứ
ng nhi
ễ
m
độ
c LHC x
ả
y ra r
ấ
t nhanh ngay sau m
ộ
t li
ề
u quá m
ứ
c trong
vòng 1/2 -1 gi
ờ
,
đ
ôi khi 2- 3 gi
ờ
n
ế
u nhi
ễ
m qua da. Nh
ữ
ng tri
ệ
u ch
ứ
ng
đầ
u tiên c
ủ
a nhi
ễ
m
độ
c c
ấ
p là nh
ứ
c
đầ
u, bu
ồ
n nôn, c
ả
m giác ng
ộ
t ng
ạ
t, m
ệ
t m
ỏ
i. Nhi
ễ
m
độ
c LHC gây nên nh
ữ
ng
r
ố
i lo
ạ
n gi
ố
ng nh
ư
nhi
ễ
m
độ
c muscarin và nicotin.
- Tri
ệ
u ch
ứ
ng nhi
ễ
m
độ
c muscarin: Bu
ồ
n nôn, nôn, ti
ế
t nhi
ề
u n
ướ
c b
ọ
t, ch
ả
y n
ướ
c
m
ắ
t, co
đồ
ng t
ử
, ti
ế
t d
ị
ch kèm co th
ắ
t ph
ế
qu
ả
n gây khó th
ở
, nh
ị
p tim ch
ậ
m, huy
ế
t áp gi
ả
m.
- Tri
ệ
u ch
ứ
ng nhi
ễ
m
độ
c nicotin: Run, co gi
ậ
t ho
ặ
c co c
ứ
ng c
ơ
c
ụ
c b
ộ
, y
ế
u c
ơ
r
ồ
i li
ệ
t
c
ơ
nhanh chóng lan
đế
n c
ơ
hô h
ấ
p, nh
ị
p tim nhanh, t
ă
ng huy
ế
t áp.
1
161
- D
ấ
u hi
ệ
u t
ổ
n th
ươ
ng th
ầ
n kinh trung
ươ
ng: g
ặ
p trong các nhi
ễ
m
độ
c n
ặ
ng, bi
ể
u hi
ệ
n
nh
ứ
c
đầ
u, l
ẩ
n l
ộ
n, co gi
ậ
t, hôn mê và suy hô h
ấ
p
đư
a t
ớ
i ch
ế
t
1.1.2 Nhiễm độc mãn tính
Nhiễm độc mãn tính HCBVTV -LHC có thể xảy ra ở những người sản xuất, pha chế và
những người tao tác thường xuyên với HCBVTV. Triệu chứng nhiễm độc bao gồm:
nhức đầu 59,2%, mất ngủ 34,3%, giảm trí nhớ 16,4% , chóng mặt 20,9%, rối loạn
TKTV 37,5%, sẩn ngứa 11,7%.
1.2. Chẩn đoán
Chẩn đoán nhiễm độc HCBVTV lân hữu cơ dựa vào:
- Y
ế
u t
ố
ti
ế
p xúc:
Đố
i v
ớ
i nhi
ễ
m
độ
c ngh
ề
nghi
ệ
p HCBVTV, ph
ả
i chú ý khai thác
ngh
ề
nghi
ệ
p, th
ờ
i gian ti
ế
p xúc, tình hình ô nhi
ễ
m môi tr
ườ
ng lao
độ
ng.
- Tri
ệ
u ch
ứ
ng lâm sàng
+
Đố
i v
ớ
i nhi
ễ
m
độ
c c
ấ
p tính, vi
ệ
c ch
ẩ
n
đ
oán không khó l
ắ
m v
ớ
i các tri
ệ
u ch
ứ
ng
nhi
ế
m
độ
c muscarin và nicotin.
+
Đố
i v
ớ
i nhi
ễ
m
độ
c m
ạ
n tính, vi
ệ
c ch
ẩ
n
đ
oán khó kh
ă
n, các d
ấ
u hi
ệ
u lâm
sàng ph
ầ
n l
ớ
n là ch
ủ
quan.
- Xét nghi
ệ
m:
Đị
nh l
ượ
ng ho
ạ
t tính men Cholinesteraza (chE) trong máu. H
ằ
ng s
ố
c
ủ
a
ho
ạ
t tính men chE th
ậ
t, chE gi
ả
và men chE chung tính ra s
ố
l
ượ
ng micromol acetylcholin b
ị
th
ủ
y phân trong 0,04 mlmáu trong 15 phút là:
Hoạt tính men chung Hoạt tính men thật Hoạt tính men gỉa
Nam
2,722 ± 0,244 2,260 ± 0,244 0,462 ± 0,110
Nữ
2,488 ± 0,218 2,010 ± 0,231 0,478 ± 0,124
Trong th
ự
c t
ế
có th
ể
coi nh
ư
d
ấ
u hi
ệ
u báo
độ
ng khi ChE gi
ả
gi
ả
m trên 25%, và ChE
th
ậ
t gi
ả
m 10-20%.
2. Nhi
ễ
m
độ
c HCBVTV chlor h
ữ
u c
ơ
HCBVTV chlor h
ữ
u c
ơ
là lo
ạ
i
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
đầ
u tiên trên th
ế
gi
ớ
i và
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
r
ộ
ng rãi
để
di
ệ
t mu
ỗ
i và côn trùng. Các h
ợ
p ch
ấ
t chlor h
ữ
u c
ơ
r
ấ
t b
ề
n v
ữ
ng trong môi tr
ườ
ng,
chúng t
ồ
n t
ạ
i dai d
ẳ
ng trong
đấ
t, trong n
ướ
c,
đặ
c bi
ệ
t trong l
ươ
ng th
ự
c th
ự
c ph
ẩ
m nhi
ề
u
tháng, nhi
ề
u n
ă
m. Chlor h
ữ
u c
ơ
tích l
ũ
y trong c
ơ
th
ể
, trong t
ổ
ch
ứ
c m
ỡ
và do
đ
ó d
ễ
gây
nhi
ễ
m
độ
c m
ạ
n tính v
ớ
i các tri
ệ
u ch
ứ
ng nhi
ễ
m
độ
c th
ầ
n kinh là ch
ủ
y
ế
u.
Nhi
ễ
m
độ
c c
ấ
p tính có các bi
ể
u hi
ệ
n là bu
ồ
n nôn, nôn, tiêu ch
ả
y,
đ
au d
ạ
dày. H
ộ
i
ch
ứ
ng th
ầ
n kinh nh
ư
: nh
ứ
c
đầ
u, chóng m
ặ
t, sau dó là run. Tr
ườ
ng h
ợ
p n
ặ
ng gây co gi
ậ
t, có
th
ể
t
ă
ng thân nhi
ệ
t, m
ấ
t tri giác và t
ử
vong. Ngoài ra có th
ể
bi li
ệ
t hành t
ủ
y, li
ệ
t trung tâm hô
h
ấ
p và v
ậ
n m
ạ
ch, gây suy hô h
ấ
p và tr
ụ
y m
ạ
ch. Có th
ể
xu
ấ
t hi
ệ
n viêm gan, th
ậ
n nhi
ễ
m
độ
c,
viêm nhi
ề
u dây th
ầ
n kinh.
Nhi
ễ
m
độ
c m
ạ
n tính x
ả
y ra khi ti
ế
p xúc th
ườ
ng xuyên v
ớ
i HCBVTV chlor h
ữ
u c
ơ
trong nông nghi
ệ
p, s
ả
n xu
ấ
t. Nhi
ễ
m
độ
c gây t
ổ
n th
ươ
ng h
ệ
th
ầ
n kinh, tiêu hóa, tim m
ạ
ch và
quá trình t
ạ
o huy
ế
t.
Ch
ẩ
n
đ
oán nhi
ễ
m
độ
c HCBVTV chlor h
ữ
u c
ơ
là khó kh
ă
n vì không có ph
ươ
ng pháp
nào xác
đị
nh ch
ắ
c ch
ắ
n nên tri
ệ
u ch
ứ
ng lâm sàng là quan tr
ọ
ng.
Y
ế
u t
ố
ti
ế
p xúc và n
ồ
ng
độ
ch
ấ
t
độ
c trong môi tr
ườ
ng là r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t.
Đị
nh l
ượ
ng
chlor h
ữ
u c
ơ
trong máu
đượ
c th
ế
gi
ớ
i
đ
ánh giá cao. V
ớ
i n
ồ
ng
độ
trên 16µg/100ml
đượ
c xem
là n
ồ
ng
độ
có th
ể
xu
ấ
t hi
ệ
n các tri
ệ
u ch
ứ
ng nhi
ễ
m
độ
c. K
ế
t qu
ả
các ch
ấ
t chuy
ể
n hóa trong
n
ướ
c ti
ể
u có giá tr
ị
tham kh
ả
o v
ề
m
ặ
t ti
ế
p xúc v
ớ
i chlor h
ữ
u c
ơ
.
3. Cacbamat
1
162
Nhi
ễ
m
độ
c cacbamat v
ề
c
ơ
b
ả
n gi
ố
ng nhi
ễ
m
độ
c lân h
ữ
u c
ơ
vì c
ơ
ch
ế
nhi
ễ
m
độ
c c
ủ
a
nó c
ũ
ng là
ứ
c ch
ế
men Cholinesteraza.
So v
ớ
i lân h
ữ
u c
ơ
, nhi
ễ
m
độ
c cacbamat di
ễ
n bi
ế
n trong th
ờ
i gian ng
ắ
n, các tri
ẹ
u ch
ứ
ng
nhi
ễ
m
độ
c nh
ẹ
h
ơ
n và men AchE có th
ể
ph
ụ
c h
ồ
i trong th
ờ
i gian ng
ắ
n.
4. Pyrethroid
Các pyrethroid
đượ
c s
ử
r
ộ
ng r
ộ
ng rãi trong nông nghi
ệ
p,
đặ
c bi
ệ
t
đượ
c dùng trong
ngành y t
ế
để
di
ệ
t côn trùng truy
ề
n b
ệ
nh.
Khi nhi
ễ
m
độ
c Pyrethroid bi
ể
u hi
ệ
n th
ầ
n kinh trung
ươ
ng b
ị
kích thích. Nhi
ễ
m
độ
c
c
ấ
p tính th
ể
nh
ẹ
bi
ể
u hi
ệ
n nh
ứ
c
đầ
u, chóng m
ặ
t, m
ệ
t m
ỏ
i, bu
ồ
n nôn, nôn Tr
ườ
ng h
ợ
p nhi
ễ
m
độ
c trung bình th
ấ
y các tri
ệ
u ch
ứ
ng n
ặ
ng h
ơ
n, thêm r
ố
i lo
ạ
n tri giác, co gi
ậ
t chi. Tr
ườ
ng h
ợ
p
nhi
ễ
m
độ
c n
ặ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n các c
ơ
n co gi
ậ
t, hôn mê.
VII.
Đ
i
ề
u tr
ị
nhi
ễ
m
độ
c
1. Nguyên tc
- Làm gi
ả
m b
ớ
t nguy c
ơ
đ
e d
ọ
a s
ự
s
ố
ng
- Gi
ớ
i h
ạ
n l
ượ
ng ch
ấ
t
độ
c h
ấ
p thu
- Gi
ả
i
độ
c,
đ
i
ề
u tr
ị
h
ỗ
tr
ợ
2. Điu tr cp cu hin trưng
- Trước tiên phải lm giảm bớt các tác động đe doạ sự sống: Phải đảm bảo
cho bệnh nhân thở bình thường v lm sạch đường thở. Nếu bệnh nhân nôn, có thể
chết vì ngạt thở. Miệng v họng phải được lm sạch bằng khăn, ngón tay hoặc hút
để luôn giữ thông đường thở.
- Gi
ớ
i h
ạ
n l
ượ
ng ch
ấ
t
độ
c h
ấ
p thu
+ C
ở
i b
ỏ
qu
ầ
n áo b
ị
dính thu
ố
c
+ Các vùng da ti
ế
p xúc
đượ
c r
ữ
a s
ạ
ch b
ằ
ng xà phòng v
ớ
i n
ướ
c
+ N
ế
u vào m
ắ
t ph
ả
i r
ữ
a ngay v
ớ
i n
ướ
c s
ạ
ch
- Trong các ca nhiễm độc nặng với lân hữu cơ cần phải tiêm ngay Atropin v
phải được bác sĩ xem xét cng sớm cng tốt.
- Các ca nhiễm độc Clor hữu cơ, cần chuyển ngay tới bệnh viện vì hiện
trường rất khó xử lý co giật nếu xảy ra
3. Chuy
ể
n t
ớ
i m
ộ
t trung tâm y t
ế
B
ấ
t k
ỳ
khi ng
ườ
i nào b
ị
nhi
ề
m
độ
c c
ũ
ng ph
ả
i
đượ
c chuy
ể
n t
ớ
i m
ộ
t trung tâm y t
ế
để
xác
đị
nh ch
ẩ
n
đ
oán và
đ
i
ề
u tr
ị
ti
ế
p.
4. X trí mt trung tâm y t
-
Đ
i
ề
u tr
ị
h
ỗ
tr
ợ
và ch
ử
a tri
ệ
u ch
ứ
ng
- Dùng thu
ố
c gi
ả
i
độ
c
4.1. Lân h
ữ
u c
ơ
- Atropin: N
ế
u b
ệ
nh nhân
đượ
c tiêm Atropin
ở
ngoài hi
ệ
n tr
ườ
ng
để
đ
i
ề
u tr
ị
mà các
tri
ệ
u ch
ứ
ng không gi
ả
m
đ
i nhanh chóng ho
ặ
c tình tr
ạ
ng b
ệ
nh nhân x
ấ
u
đ
i thì ph
ả
i tiêm thêm
atropin sunfat 10-20 phút m
ộ
t l
ầ
n cho
đế
n khi có d
ấ
u hi
ệ
u no atropin.
- Pralidoxim: Trong nhi
ễ
m
độ
c n
ặ
ng hay
đ
ang ti
ế
n tri
ể
n, ph
ả
i dùng thu
ố
c tái ho
ạ
t hoá
Cholinesterase nh
ư
Pralidoxim, n
ế
u có thì dùng trong vòng 8 gi
ờ
sau khi b
ị
nhi
ễ
m
độ
c v
ớ
i
li
ề
u cho ng
ườ
i l
ớ
n là 1g (t
ố
i
đ
a 50mg/kg
đố
i v
ớ
i tr
ẻ
em) b
ằ
ng tiêm b
ắ
p ho
ặ
c t
ỉ
nh m
ạ
ch 1/2 và
1/2 còn l
ạ
i truy
ề
n t
ỉ
nh m
ạ
ch v
ớ
i d
ị
ch gluco hay n
ướ
c mu
ố
i
đẳ
ng tr
ươ
ng. Các ca n
ặ
ng, vi
ệ
c
đ
i
ề
u tri này có th
ể
nh
ắ
c l
ạ
i sau 1-2 gi
ờ
, r
ồ
i kho
ả
ng 10-12 gi
ờ
n
ế
u c
ầ
n thi
ế
t, nh
ư
ng không quá
24 hay 48 gi
ờ
.
1
163
4.2. Clor h
ữ
u c
ơ
Không có thu
ố
c gi
ả
i
độ
c
đặ
c hi
ệ
u
đố
i v
ớ
i nhi
ễ
m
độ
c chlor h
ữ
u c
ơ
, vi
ệ
c
đ
i
ề
u tr
ị
h
ỗ
tr
ợ
và
đ
i
ề
u tr
ị
tri
ệ
u ch
ứ
ng nh
ư
ch
ố
ng co gi
ậ
t có th
ể
c
ứ
u s
ố
ng b
ệ
nh nhân.
4.3. Pyrethroid
Đ
i
ề
u tr
ị
nhi
ễ
m
độ
c Pyrethroid ch
ủ
y
ế
u
đ
i
ề
u tr
ị
tri
ệ
u ch
ứ
ng.
VIII. Biện pháp phòng nhiễm độc HCBVTV
Phòng ngừa nhiễm độc HCBVTV bao gồm những vấn đề có liên quan đến
điều kiện lao động trong quá trình sản xuất v sử dụng chúng.
1. Giáo dc tuyên truyn
Đa số các trường hợp ngộ độc xảy ra l do việc tổ chức lm việc khi tiếp xúc
với HCBVTV không được tốt, không tuân theo theo những qui tắc bảo hộ lao động.
Việc giáo dục ý thức dự phòng cho những người sản xuất v sử dụng HCBVTV l vô
cùng quan trọng. Cần nói rõ cho công nhân, nông dân biết về độc tính các chất họ sử
dụng, hiểu biết về các dấu hiệu nhiễm độc sớm khi tiếp xúc quá mức như đau đầu,
nôn, yếu mệt, run, hiểu biết về tầm quan trọng của việc trang bị bảo hộ lao động.
2. Giám sát nng đ cho phép ca HCBVTV trong không khí
Bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm bởi HCBVTV có ý nghĩa quan trọng trong
đề phòng nhiễm độc. Giám sát nồng độ HCBVT ở những nơi lm việc, sản xuất
đảm bảo nồng độ HCBVTV trong không khí không được vượt quá nồng độ cho
phép với từng chất ở nơi lm việc.Ví dụ: nồng độ tối đa cho phép của Parathion tại
môi trường lao động không được vượt quá 0,05mg/m
3
.
3. Qui đnh điu kin khi lm vic tip xúc vi HCBVTV
- Người phun HCBVTV phải tuân theo các qui định sau:
+ Không được dùng tay trực tiếp khuấy trộn HCBVTV khi pha dung dịch để
phun.
+ Khi pha, phun thu
ố
c ph
ả
i m
ặ
c qu
ầ
n áo b
ả
o h
ộ
lao
độ
ng,
đ
eo kh
ẩ
u trang, mang g
ă
ng
tay cao su,
đ
i
ủ
ng
để
tránh h
ấ
p thu qua da và hô h
ấ
p.
+ N
ơ
i pha ch
ế
thu
ố
c c
ầ
n thoáng r
ộ
ng, không làm
ở
n
ơ
i nhi
ề
u ng
ườ
i qua lai.
+ Không phun r
ắ
c thu
ố
c ng
ượ
c chi
ề
u gió.
+ V
ệ
sinh cá nhân: Ph
ả
i r
ữ
a tay tr
ướ
c khi
ă
n u
ố
ng và hút thu
ố
c, thay qu
ầ
n áo và t
ắ
m
sau khi phun
+ V
ệ
sinh: lau r
ữ
a, t
ẩ
y u
ế
bình phun ngay sau khi phun .
- Công nhân s
ả
n xu
ấ
t HCBVTV:
+ C
ầ
n ph
ả
i t
ự
độ
ng hóa quá trình s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i các thi
ế
t b
ị
kín
để
phòng h
ộ
cho công
nhân
+ S
ử
d
ụ
ng các ph
ươ
ng ti
ệ
n phòng h
ộ
trong quá trình s
ả
n xu
ấ
t.
4. Yêu cu v sinh khâu bo qun v vn chuyn HCBVTV
4.1. B
ả
o qu
ả
n
- Kho ch
ứ
a HCBVTV ph
ả
i xa
đ
i
ể
m dân c
ư
và ngu
ồ
n n
ướ
c t
ừ
100 - 200m, cao ráo,
không l
ụ
t l
ộ
i, kho ph
ả
i có khóa.
- Thu
ố
c ph
ả
i có nhãn ghi rõ lo
ạ
i và
độ
c tính, và nh
ấ
n m
ạ
nh khi s
ử
d
ụ
ng ph
ả
i theo
đ
úng qui ch
ế
b
ả
o h
ộ
lao
độ
ng.
- Trong kho không
đượ
c
để
th
ự
c ph
ẩ
m, th
ứ
c
ă
n gia súc và h
ạ
t gi
ố
ng.
- H
ủ
y HCBVTV còn th
ừ
a: chôn sâu ít nh
ấ
t 0,5m
ở
n
ơ
i xa nhà dân, xa ngu
ồ
n n
ướ
c, xa
bãi ch
ă
n th
ả
gia súc.
4.2. Vận chuyển
1
164
Vận chuyển HCBVTV trên những xe riêng, phải qui định những HCBVTV dù ở loại độc tính
nào cũng phải được vận chuyển trong các thùng chứa có dán nhãn rõ ràng, không rò rỉ và phải
vững chắc. Không được vận chuyển với bất cứ loại lương thực thực phẩm nào. Nghiêm cấm dùng
xe chuyên chở HCBVTV để chở khách, thực phẩm, thức ăn gia súc Sau khi chuyên chở xong
phải rửa bằng nước vôi, nước javel, rồi rửa sạch bằng nước.
5. Bin pháp y t
5.1. Khám tuy
ể
n
Không tuy
ể
n tr
ẻ
d
ướ
i 18 tu
ổ
i, ng
ườ
i trên 45 tu
ổ
i, ph
ụ
n
ữ
có thai ho
ặ
c cho con bú,
nh
ữ
ng ng
ườ
i m
ắ
c nh
ữ
ng ch
ứ
ng b
ệ
nh có nguy c
ơ
n
ặ
ng thêm khi ti
ế
p xúc v
ớ
i HCBVTV nh
ư
x
ơ
gan, t
ổ
n th
ươ
ng th
ầ
n kinh, hen, b
ệ
nh gan, th
ậ
n
5.2. Khám
đị
nh k
ỳ
Khám s
ứ
c kh
ỏ
e
đị
nh k
ỳ
cho nh
ữ
ng ng
ườ
i ti
ế
p xúc v
ớ
i HCBVTV 1 n
ă
m 1 l
ầ
n,
ở
nh
ữ
ng
n
ơ
i b
ị
ô nhi
ễ
m nhi
ề
u thì 6 tháng 1 l
ầ
n
để
phát hi
ệ
n s
ớ
m ng
ườ
i b
ị
nhi
ễ
m
độ
c,
đ
anh gía c
ườ
ng
độ
ti
ế
p xúc b
ằ
ng các xét nghi
ệ
m.
Đ
o ho
ạ
t tính men cholinesteraza trong máu
ở
ng
ườ
i ti
ế
p xúc v
ớ
i HCBVTV phospho
h
ữ
u c
ơ
vì s
ự
gi
ả
m ho
ạ
t tính men là d
ấ
u hi
ệ
u nhi
ễ
m
độ
c s
ớ
m nh
ấ
t.
Đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i có
ho
ạ
t tính men gi
ả
m ≥ 25 % thì cho ng
ừ
ng ti
ế
p xúc cho
đế
n khi men tr
ở
v
ề
bình th
ườ
ng.
6. M
ộ
t s
ố
v
ă
n b
ả
n pháp quy liên quan
Ngh
ị
đị
nh s
ố
92/CP ngày 27/11/93 qui
đị
nh danh m
ụ
c HCBVTV
đượ
c phép s
ử
d
ụ
ng,
h
ạ
n ch
ế
và c
ấ
m s
ử
d
ụ
ng. Qui
đị
nh các t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh HCBVTV ph
ả
i có gi
ấ
y phép kinh
doanh do c
ơ
quan ch
ứ
c n
ă
ng có th
ẩ
m quy
ề
n c
ấ
p. S
ở
nông nghi
ệ
p t
ỉ
nh c
ấ
p gi
ấ
y phép hành
ngh
ề
cho các c
ử
a hàng bán HCBVTV thu
ộ
c
đị
a ph
ươ
ng qu
ả
n lý.
Câu hỏi lượng giá cuối bài
1.
Phân lo
ạ
i HCBVTV
2.
Trình bày
đườ
ng xâm nh
ậ
p và các qu
ầ
n th
ể
có nguy c
ơ
nhi
ễ
m HCBVTV.
3.
Mô t
ả
ph
ươ
ng pháp phát hi
ệ
n và s
ơ
c
ứ
u ng
ườ
i b
ị
nhi
ễ
m
độ
c HCBVTV
4.
Phân tích
đặ
c
đ
i
ể
m các bi
ệ
n pháp phòng ch
ố
ng nhi
ễ
m
độ
c HCBVTV
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. B
ộ
Nông nghi
ệ
p và Phát tri
ể
n nông thôn (20020, “Danh m
ụ
c thu
ố
c b
ả
o v
ệ
th
ự
c v
ậ
t
đượ
c
phép s
ử
d
ụ
ng, không
đượ
c phép s
ử
d
ụ
ng và h
ạ
n ch
ế
s
ử
d
ụ
ng
ở
VN s
ố
17 / 2001/ Q
Đ
/ BNN/
BVTV/ B
ộ
tr
ưở
ng BNN – PTNT”, B
ộ
B
ộ
Nông nghi
ệ
p và Phát tri
ể
n nông thôn.
2. B
ộ
Y t
ế
– V
ụ
y t
ế
d
ự
phòng (1998), “Bi
ệ
n pháp
đ
i
ề
u tr
ị
và phòng ng
ừ
a ng
ộ
độ
c hoá ch
ấ
t
b
ả
o v
ệ
th
ự
c v
ậ
t (gramoxone), H
ướ
ng d
ẫ
n th
ự
c hành 1998.
3. Lê V
ă
n Khoa, Nguy
ễ
n
Đứ
c L
ươ
ng, Nguy
ễ
n Th
ế
Truy
ề
n (1999), HCBVTV trong nông
nghi
ệ
p & môi tr
ườ
ng, Nxb Giáo d
ụ
c.
4. Lê Trung (1999), B
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p, Nhà Xu
ấ
t b
ả
n Y h
ọ
c.
5. Heemstra, E A H & Tordoir, W F (2002), Education and safe handling in pesticide
application, Elsevier, Am sterdam.
6. WHO 1990), The Public Health Impact of Pesticides Use in Agriculture, Geneva.
7. WHO (2001), Recommended Classification of Pesticides by Hazard and Guidelines to
Classification 2000-2002, International Programme on Chemical Safety, WHO/PCS/01.5.
1
165
NHIỄM ĐỘC CHÌ
I. Mở đầu
Chì là m
ộ
t trong nh
ữ
ng kim lo
ạ
i
đượ
c con ng
ườ
i bi
ế
t
đế
n s
ớ
m nh
ấ
t và nhi
ễ
m
độ
c chì
đượ
c bi
ế
t t
ừ
th
ờ
i xa x
ư
a. Hypocrate là ng
ườ
i
đầ
u tiên mô t
ả
c
ơ
n
đ
au b
ụ
ng chì. Ramazzini
(1913)
đ
ã k
ể
r
ấ
t chính xác nh
ữ
ng tri
ệ
u ch
ứ
ng c
ủ
a b
ệ
nh nhi
ễ
m
độ
c chì.
Ở
Vi
ệ
t Nam, nhi
ễ
m
độ
c chì là m
ộ
t trong nh
ữ
ng b
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p
đượ
c b
ả
o hi
ể
m.
Trong s
ả
n xu
ấ
t chì
đượ
c dùng d
ướ
i hai d
ạ
ng là chì vô c
ơ
và chì h
ữ
u c
ơ
, chì và các h
ợ
p
ch
ấ
t vô c
ơ
c
ủ
a chì
đượ
c s
ử
s
ụ
ng nhi
ề
u và ph
ổ
bi
ế
n nh
ấ
t, chì h
ữ
u c
ơ
ít ph
ổ
bi
ế
n h
ơ
n. Trong bài
này ch
ỉ
đề
c
ậ
p
đế
n nhi
ễ
m
độ
c chì vô c
ơ
.
M
ộ
t s
ố
ngh
ề
nghi
ệ
p th
ườ
ng s
ử
d
ụ
ng và ti
ế
p xúc v
ớ
i chì
ở
n
ướ
c ta:
- Khai thác và ch
ế
bi
ế
n qu
ặ
ng chì và các ph
ế
li
ệ
u có chì.
- Luy
ệ
n, l
ọ
c,
đ
úc, giát m
ỏ
ng chì và h
ợ
p kim chì.
- S
ả
n xu
ấ
t và s
ử
a ch
ử
a
ắ
c qui: n
ơ
i làm vi
ệ
c th
ườ
ng có h
ơ
i chì, b
ụ
i chì và h
ợ
p ch
ấ
t c
ủ
a
chì.
Đ
ây là ngu
ồ
n ti
ế
p xúc gây nhi
ễ
m
độ
c chì nhi
ề
u nh
ấ
t
ở
n
ướ
c ta.
-
Đ
úc ch
ữ
in, x
ế
p ch
ữ
in b
ằ
ng chì
- S
ả
n xu
ấ
t men s
ứ
.
- S
ả
n xu
ấ
t s
ơ
n pha chì.
- S
ả
n xu
ấ
t
ố
ng d
ẫ
n n
ướ
c, dây
đ
i
ệ
n b
ằ
ng chì.
- Hàn, c
ắ
t các h
ợ
p kim có chì.
II. Tính chất, đường xâm nhập, tích lũy và đào thải chì trong cơ thể
1. Tính ch
ấ
t lý hóa
Chì là kim lo
ạ
i n
ặ
ng, m
ề
m d
ẻ
o, màu xám nh
ạ
t, t
ỷ
tr
ọ
ng 11,3. Chì nóng ch
ả
y
ở
327
0
C
và sôi
ở
1620
0
C, nh
ư
ng
ở
500
0
C chì
đ
ã bay h
ơ
i, nhi
ệ
t
độ
càng cao s
ự
bay h
ơ
i càng m
ạ
nh, h
ơ
i
chì bay lên s
ẽ
k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i oxy trong không khí t
ạ
o thành oxyt chì. Chì th
ườ
ng th
ấ
y
ở
d
ạ
ng
sunfua (PbS), oxyt chì vàng (PbO), sunfat chì (PbSO
4
) và h
ợ
p ch
ấ
t chì v
ớ
i các oxyt kim lo
ạ
i
khác nh
ư
cromat chì, silicat chì
2.
Đườ
ng xâm nh
ậ
p, tích l
ũ
y và
đ
ào th
ả
i chì trong c
ơ
th
ể
2.1.
Đườ
ng xâm nh
ậ
p
2.1.1.
Đườ
ng hô h
ấ
p
Đườ
ng hô h
ấ
p là
đườ
ng ch
ủ
y
ế
u h
ấ
p thu chì do hít ph
ả
i b
ụ
i chì và h
ơ
i chì. Chì lan t
ỏ
a
trong không khí công nghi
ệ
p ch
ủ
y
ế
u d
ướ
i d
ạ
ng oxyt chì v
ớ
i kích th
ướ
c khác nhau. Kích
th
ướ
c c
ủ
a các h
ạ
t chì r
ấ
t quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i s
ự
xâm nh
ậ
p qua
đườ
ng hô h
ấ
p c
ủ
a chúng.
2.1.2.
Đườ
ng tiêu hóa
Do hút thu
ố
c,
ă
n u
ố
ng khi tay b
ẩ
n có dính chì ;
ă
n u
ố
ng ngay t
ạ
i n
ơ
i làm vi
ệ
c, b
ụ
i chì
đọ
ng vào th
ự
c ph
ẩ
m.
Vào d
ạ
dày, khi g
ặ
p HCl, chì và các d
ẫ
n xu
ấ
t chuy
ể
n thành mu
ố
i Clorua, có kh
ả
n
ă
ng
đ
i
qua niêm m
ạ
c ru
ộ
t vào c
ơ
th
ể
.
2.1.3.Đường da
Các mu
ố
i vô c
ơ
c
ủ
a chì không d
ễ
dàng qua da lành, chì có th
ể
vào c
ơ
th
ể
qua v
ế
t
th
ươ
ng hay qua v
ế
t xây xát
ở
da.
2.2. Sự phân bố và tích lũy của chì
1
166
Khi chì vào c
ơ
th
ể
, các c
ơ
quan bài ti
ế
t gi
ữ
cân b
ằ
ng gi
ữ
a l
ượ
ng chì xâm nh
ậ
p và
đ
ào
th
ả
i.
Ơ
giai
đ
o
ạ
n th
ấ
m nhi
ễ
m có s
ự
c
ố
đị
nh và tích lu
ỹ
chì
ở
gan, lách, th
ậ
n, h
ệ
th
ố
ng th
ầ
n
kinh,
ở
lông tóc nh
ấ
t là
ở
các
đầ
u x
ươ
ng, x
ươ
ng là t
ổ
ch
ứ
c l
ắ
ng
đọ
ng chì nhi
ề
u nh
ấ
t t
ừ
91-
95% d
ướ
i d
ạ
ng Triphotphat chì không tan. Barry và Mosson
đ
ã ch
ứ
ng minh
đượ
c r
ằ
ng n
ồ
ng
độ
chì
ở
trong x
ươ
ng l
ớ
n h
ơ
n
ở
mô m
ề
m và x
ươ
ng dài l
ớ
n h
ơ
n x
ươ
ng d
ẹ
t. trong các mô m
ề
m
chì có nhi
ề
u trong não, th
ậ
n và t
ủ
y x
ươ
ng.
T
ừ
kho d
ự
tr
ữ
c
ủ
a x
ươ
ng, trong nh
ữ
ng tình tr
ạ
ng nh
ấ
t
đị
nh c
ủ
a c
ơ
th
ể
chì
đượ
c chuy
ể
n
l
ạ
i vào máu d
ướ
i d
ạ
ng d
ễ
phân ly, có
độ
hoà tan g
ấ
p tr
ă
m l
ầ
n ph
ố
t phát chì,
ở
d
ạ
ng này, chì s
ẽ
gây
độ
c cho c
ơ
th
ể
. M
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
ả
nh h
ưở
ng
đế
n s
ự
l
ắ
ng
đọ
ng c
ủ
a chì là can xi,
cùng v
ớ
i s
ự
tích lu
ỹ
can xi
ở
x
ươ
ng là s
ự
gia t
ă
ng gi
ữ
chì trong x
ươ
ng và ng
ượ
c l
ạ
i.
2.3.
Đ
ào th
ả
i
Chì
đượ
c
đ
ào th
ả
i ch
ủ
y
ế
u qua
đườ
ng ti
ế
t ni
ệ
u và tiêu hoá, ngoài ra còn th
ả
i ra qua
n
ướ
c b
ọ
t, qua da và có trong tóc, móng, s
ữ
a, kinh nguy
ệ
t. L
ượ
ng chì th
ả
i qua n
ướ
c ti
ể
u
đặ
c
bi
ệ
t quan tr
ọ
ng, nh
ư
ng ph
ụ
thu
ộ
c vào ch
ứ
c n
ă
ng th
ậ
n.
3.
Độ
c tính
Chì và các h
ợ
p ch
ấ
t c
ủ
a chì
đề
u
độ
c, các h
ợ
p ch
ấ
t chì càng d
ễ
hòa tan càng
độ
c.
-
Độ
c tính c
ủ
a chì kim lo
ạ
i
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i l
ớ
n là:
+ 1000mg h
ấ
p thu vào c
ơ
th
ể
m
ộ
t l
ầ
n s
ẽ
gây t
ử
vong.
+ 10mg h
ấ
p thu trong m
ỗ
i ngày s
ẽ
gây nhi
ễ
m
độ
c n
ặ
ng sau vài tu
ầ
n.
+ 1mg h
ằ
ng ngày, sau nhi
ề
u ngày có th
ể
gây nhi
ễ
m
độ
c mãn tính.
- Ngu
ồ
n chì trong môi tr
ườ
ng s
ố
ng t
ừ
n
ướ
c u
ố
ng, th
ứ
c
ă
n, khói b
ụ
i vào c
ơ
th
ể
h
ằ
ng
ngày có th
ể
t
ừ
0,1- 0,5mg.
III. Các tác hại của chì trên cơ thể
1. Tác h
ạ
i
đế
n h
ệ
th
ố
ng t
ạ
o máu
Chì tác
độ
ng lên s
ự
hình thành và thoái hóa hemoglobin và h
ồ
ng c
ầ
u. Nh
ữ
ng r
ố
i lo
ạ
n
v
ề
huy
ế
t h
ọ
c là ph
ầ
n quan tr
ọ
ng trong hình
ả
nh lâm sàng c
ủ
a nhi
ễ
m
độ
c chì. Tác d
ụ
ng c
ủ
a chì
trên h
ệ
th
ố
ng t
ạ
o máu có th
ể
chia ra:
- Trên máu ngo
ạ
i vi:
+ Trong nhi
ễ
m
độ
c chì, s
ố
l
ượ
ng h
ồ
ng c
ầ
u th
ườ
ng gi
ả
m nh
ẹ
. Nguyên nhân gi
ả
m h
ồ
ng
c
ầ
u là do rút ng
ắ
n
đờ
i s
ố
ng h
ồ
ng c
ầ
u.
+ Trong nhi
ễ
m
độ
c chì, trong máu xu
ấ
t hi
ệ
n các h
ồ
ng c
ầ
u h
ạ
t ki
ề
m (HCHK).
- Trên t
ổ
ng h
ợ
p HEM: Chì
ứ
c ch
ế
m
ộ
t s
ố
men trong quá trình t
ổ
ng h
ợ
p HEM. Delta
aminolevulinic dehydraza (ALAD) và hemsynthetaza là hai men b
ị
ả
nh h
ưở
ng rõ r
ệ
t nh
ấ
t. Do
ứ
c ch
ế
ALAD
đư
a
đế
n h
ậ
u qu
ả
tr
ự
c ti
ế
p là t
ă
ng δALA trong huy
ế
t t
ươ
ng và n
ướ
c ti
ể
u. Xét
nghi
ệ
m δALA ni
ệ
u có giá tr
ị
phát hi
ệ
n s
ớ
m nhi
ễ
m
độ
c chì.(Hình 1)
Sucxinyl Co-A Glycin
ALA synthetaza
δ-Aminolevulinic axit (δALA) ALA trong n
ướ
c ti
ể
u,
huy
ế
t thanh
Pb δ ALA dehydraza
1
167
Porphobilinogen PBG trong n
ướ
c ti
ể
u
Uroporphirin
Coproporphirinogen CP trong h
ồ
ng c
ầ
u,
n
ướ
c ti
ể
u
Pb Coprogenaza
Protoporphirin PP trong h
ồ
ng c
ầ
u
ứ
s
ắ
t trong huy
ế
t thanh
Pb Hemsynthetaza
Hem Globin
Hemoglobin
Anh hưởng của chì trên quá trình tổng hợp hemoglobin.
Theo E. Weil (1970) và G. Duhamel (1971), chì tác
độ
ng
ở
nhi
ề
u ch
ặ
ng c
ủ
a quá trình
t
ổ
ng h
ợ
p Hemoglobin:
-
Quá trình hình thành porphobilinogen t
ừ
axit δ- aminolevulinic
-
Quá trình t
ạ
o thành protoporphyrin t
ừ
coproporphyrin
-
Quá trình liên k
ế
t Fe++ v
ớ
i protoporpyrin
để
t
ạ
o hem
Và có th
ể
có s
ự
r
ố
i lo
ạ
n trong t
ổ
ng h
ợ
p globin.
2. Tác h
ạ
i trên th
ậ
n
T
ổ
n th
ươ
ng
ố
ng l
ượ
n g
ầ
n, có th
ể
h
ồ
i ph
ụ
c
đượ
c
Suy th
ậ
n ti
ế
n tri
ể
n ch
ậ
m, ch
ứ
c n
ă
ng l
ọ
c c
ầ
u th
ậ
n b
ị
gi
ả
m, kèm t
ổ
n th
ươ
ng m
ạ
ch máu
th
ậ
n và tình tr
ạ
ng x
ơ
hoá.
Do t
ổ
n th
ươ
ng th
ậ
n trong nhi
ễ
m
độ
c chì th
ấ
y hi
ệ
n t
ượ
ng
đ
ái máu vi th
ể
, protein ni
ệ
u
và cao huy
ế
t áp.
3. Tác h
ạ
i trên th
ầ
n kinh
- H
ệ
th
ố
ng th
ầ
n kinh trung
ươ
ng: ph
ụ
thu
ộ
c vào th
ờ
i gian và m
ứ
c
độ
ti
ế
p xúc. Trong
tr
ườ
ng h
ợ
p ti
ế
p xúc m
ạ
n v
ớ
i chì, chì có th
ể
gây viêm não chì bi
ể
u hi
ệ
n ch
ủ
y
ế
u là v
ậ
t vã kích
thích,
đ
au
đầ
u, run c
ơ
, hoang t
ưở
ng và m
ấ
t trí nh
ớ
. N
ặ
ng h
ơ
n có th
ể
b
ị
co gi
ậ
t, li
ệ
t và hôn mê.
- H
ệ
th
ố
ng th
ầ
n kinh ngo
ạ
i vi: th
ầ
n kinh ngo
ạ
i vi b
ị
t
ổ
n th
ươ
ng gây r
ố
i lo
ạ
n d
ẫ
n
truy
ề
n, viêm dây th
ầ
n kinh và gây li
ệ
t. Li
ệ
t th
ườ
ng bi
ể
u hi
ệ
n
ở
nhóm c
ơ
du
ỗ
i (hình
ả
nh bàn
tay r
ủ
),
đ
ôi khi có th
ể
li
ệ
t c
ả
c
ơ
delta, c
ơ
ng
ữ
a dài. D
ấ
u hi
ệ
u th
ườ
ng g
ặ
p
ở
chi trên, có th
ể
đố
i
x
ứ
ng ho
ặ
c không.
1
168
Ngoài ra th
ấ
y r
ố
i lo
ạ
n c
ả
m giác
đầ
u chi,
đ
au d
ọ
c các dây th
ầ
n kinh. Li
ệ
t do chì xu
ấ
t
hi
ệ
n vài n
ă
m sau khi th
ấ
m nhi
ễ
m chì, h
ồ
i ph
ụ
c ch
ậ
m và không hoàn toàn.
4. Tác h
ạ
i
đế
n h
ệ
tiêu hóa
- Th
ể
hi
ệ
n b
ằ
ng c
ơ
n
đ
au b
ụ
ng chì c
ấ
p tính và h
ộ
i ch
ứ
ng viêm d
ạ
dày ru
ộ
t m
ạ
n tính.
C
ơ
n
đ
au b
ụ
ng chì th
ườ
ng
đượ
c báo tr
ướ
c b
ằ
ng hi
ệ
n t
ượ
ng táo bón kéo dài, c
ơ
n
đ
au xu
ấ
t hi
ệ
n
độ
t ng
ộ
t,
đ
au nhi
ề
u
ở
vùng r
ố
n và th
ượ
ng v
ị
kèm theo nôn, m
ạ
ch ch
ậ
m, huy
ế
t áp t
ă
ng. Khi
đ
i
ề
u tr
ị
b
ằ
ng các thu
ố
c gi
ả
m
đ
au thông th
ườ
ng không
đỡ
nh
ư
ng
ấ
n m
ạ
nh vào b
ụ
ng thì
đỡ
đ
au.
C
ơ
n có th
ể
kéo dài vài gi
ờ
đế
n vài ngày.
-
Đố
i v
ớ
i gan ch
ư
a th
ấ
y tác h
ạ
i rõ ràng.
-
Đườ
ng vi
ề
n chì Burton
5.
Ả
nh h
ưở
ng
đế
n sinh s
ả
n
-
Đố
i v
ớ
i n
ữ
: có m
ố
i liên quan v
ề
đẻ
non, ch
ế
t khi m
ớ
i sinh
ở
ph
ụ
n
ữ
ti
ế
p xúc v
ớ
i chì.
Panova (1972), nêu lên nh
ữ
ng t
ỷ
l
ệ
r
ố
i lo
ạ
n r
ụ
ng tr
ứ
ng và m
ố
i liên quan gi
ữ
a nh
ữ
ng chu k
ỳ
không r
ụ
ng tr
ứ
ng v
ớ
i s
ự
xu
ấ
t hi
ệ
n δALA ni
ệ
u cao 8 - 10 mg/l.
-
Đố
i v
ớ
i nam: gây t
ổ
n th
ươ
ng tinh hoàn, vô sinh, li
ệ
t d
ươ
ng.
6. Nh
ữ
ng
ả
nh h
ưở
ng khác
- Tim m
ạ
ch: là c
ơ
quan b
ị
ả
nh h
ưở
ng khi nhi
ễ
m
độ
c chì th
ể
lâm sàng
đ
ã rõ ràng.
Nh
ữ
ng r
ố
i lo
ạ
n b
ệ
nh lý x
ả
y ra m
ộ
t ph
ầ
n do r
ố
i lo
ạ
n th
ầ
n kinh th
ự
c v
ậ
t gây cao huy
ế
t áp,
ngo
ạ
i tâm thu.
- Chì có th
ể
gây c
ườ
ng gíáp tr
ạ
ng, ch
ứ
c ph
ậ
n tuy
ế
n th
ượ
ng th
ậ
n b
ị
suy gi
ả
m.
-
Đ
au kh
ớ
p th
ườ
ng g
ặ
p trong nhi
ễ
m
độ
c chì.
IV. Triệu chứng lâm sàng
1. Nhi
ễ
m
độ
c c
ấ
p tính
Nhi
ễ
m
độ
c x
ả
y ra sau khi h
ấ
p thu m
ộ
t l
ượ
ng l
ớ
n chì trong th
ờ
i gian ng
ắ
n, th
ườ
ng g
ặ
p
các tri
ệ
u ch
ứ
ng sau:
- R
ố
i lo
ạ
n tiêu hóa: bu
ồ
n nôn, nôn,
đ
au th
ượ
ng v
ị
, có th
ể
gây tiêu ch
ả
y.
- Toàn thân suy s
ụ
p nhanh: lo l
ắ
ng, m
ạ
ch nh
ỏ
, cogi
ậ
t.
- D
ấ
u hi
ệ
u viêm th
ậ
n ho
ặ
c viêm gan- th
ậ
n: ti
ể
u ít, protein ni
ệ
u, vàng da,
đạ
m huy
ế
t
t
ă
ng, d
ễ
t
ử
vong trong vài ngày, n
ế
u kh
ỏ
i thì th
ờ
i gian h
ồ
i ph
ụ
c kéo dài.
2. Nhi
ễ
m
độ
c m
ạ
n tính
-
Gi
ố
ng nh
ư
nhi
ễ
m
độ
c các hóa ch
ấ
t, nhi
ễ
m
độ
c chì tr
ả
i qua 3 giai
đ
o
ạ
n:
+ Giai
đ
o
ạ
n ti
ế
p xúc
+ Giai
đ
o
ạ
n th
ấ
m nhi
ễ
m, h
ồ
i ph
ụ
c d
ượ
c
+ Giai
đ
o
ạ
n nhi
ễ
m
độ
c
- Các tri
ệ
u ch
ứ
ng s
ớ
m: c
ơ
th
ể
suy s
ụ
p, m
ệ
t m
ỏ
i,
ă
n không ngon, nh
ứ
c
đầ
u, m
ấ
t ng
ủ
,
đ
au x
ươ
ng kh
ớ
p, r
ố
i lo
ạ
n tiêu hóa
- Các tri
ệ
u ch
ứ
ng khách quan:
+ Da xanh tái, có khi x
ạ
m da.
+ C
ơ
n
đ
au b
ụ
ng chì: C
ơ
n
đ
au b
ụ
ng chì th
ườ
ng
đượ
c báo tr
ướ
c b
ằ
ng hi
ệ
n t
ượ
ng táo
bón kéo dài, c
ơ
n xu
ấ
t hi
ệ
n
độ
t ng
ộ
t, b
ệ
nh nhân
đ
au b
ụ
ng d
ữ
d
ộ
i,
đ
au nhi
ề
u
ở
vùng r
ố
n và
th
ượ
ng v
ị
kèm theo nôn, m
ạ
ch ch
ậ
m và huy
ế
t áp t
ă
ng.
+ Li
ệ
t do chì.
+ Tai bi
ế
n não:
đ
au
đầ
u, co giât, mê s
ả
ng, hôn mê và có th
ể
ch
ế
t.
+ Viêm th
ậ
n th
ườ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n ch
ậ
m.
+ Huy
ế
t áp cao.
+ Th
ấ
p kh
ớ
p do chì.
1
169
V. Chẩn đoán nhiễm độc chì
Ch
ẩ
n
đ
oán nhi
ễ
m
độ
c chì ngh
ề
nghi
ệ
p d
ự
a vào 3 y
ế
u t
ố
sau: ti
ề
n s
ử
ngh
ề
nghi
ệ
p, tri
ệ
u
ch
ứ
ng lâm sàng và xét nghi
ệ
p c
ậ
n lâm sàng
1. Ti
ề
n s
ử
ngh
ề
nghi
ệ
p
Ng
ườ
i công nhân lao
độ
ng
ở
môi tr
ườ
ng ph
ả
i ti
ế
p xúc th
ườ
ng xuyên v
ớ
i chì, chú ý n
ồ
ng
độ
chì trong không khí n
ơ
i làm vi
ệ
c và th
ờ
i gian ti
ế
p xúc.
2. Tri
ệ
u ch
ứ
ng lâm sàng
Ít g
ặ
p các tr
ườ
ng h
ợ
p có
đầ
y
đủ
các tri
ệ
u ch
ứ
ng lâm sàng k
ể
trên
3. Xét nghi
ệ
m
3.1. Nghi
ệ
m pháp ti
ế
p xúc
3.1.1.Định lượng chì máu: Phản ánh mức độ hấp thu chì, có giá trị chỉ điểm
không có giá trị tiên lượng.
Ph
ầ
n l
ớ
n tác gi
ả
ch
ấ
p nh
ậ
n ng
ưỡ
ng chì máu là 60 - 80µg/100ml.
Trên 80µg/100ml là có s
ự
ti
ế
p xúc nguy hi
ể
m.
3.1.2.
Đị
nh l
ượ
ng chì ni
ệ
u: Là xét nghi
ệ
m
đ
ánh giá m
ứ
c
độ
thâm nhi
ễ
m chì.
Ph
ả
i l
ấ
y n
ướ
c ti
ể
u 24 gi
ờ
, k
ế
t qu
ả
m
ớ
i
đả
m b
ả
o.
Gi
ớ
i h
ạ
n chì ni
ệ
u là 80 µg/24 gi
ờ
.
Trên 80 µg/24 gi
ờ
có th
ấ
m nhi
ễ
m b
ệ
nh lý.
Trên150 µg/24 gi
ờ
có th
ể
có bi
ể
u hi
ệ
n lâm sàng.
3.1.3.Nghi
ệ
m pháp t
ă
ng th
ả
i chì ni
ệ
u:
Nghi
ệ
m pháp này c
ầ
n thi
ế
t
để
xác
đị
nh ch
ẩ
n
đ
oán giai
đ
o
ạ
n ti
ề
n nhi
ễ
m
độ
c, khi mà s
ự
ti
ế
p xúc chì
đ
ã khá lâu.
Nghi
ệ
m pháp d
ự
a vào vi
ệ
c huy
độ
ng chì b
ằ
ng ch
ấ
t th
ả
i chì nh
ư
EDTANa
2
Ca.
Để
b
ệ
nh
nhân
đ
i ti
ể
u h
ế
t, cho u
ố
ng 200-300ml n
ướ
c, tiêm EDTA vào t
ĩ
nh m
ạ
ch, li
ề
u 0,5 g. L
ấ
y n
ướ
c
ti
ể
u 24 gi
ờ
để
đị
nh l
ượ
ng.
Ở
ng
ườ
i bình th
ườ
ng, l
ượ
ng chì ni
ệ
u trong 24 gi
ờ
là 500 - 700 µg.
Chì ni
ệ
u/ 24 gi
ờ
t
ừ
700 - 800 µg là nghi ng
ờ
th
ấ
m nhi
ễ
m
Trên 1000 µg/ 24 gi
ờ
có thâm nhi
ễ
m nguy hi
ể
m.
3.1.3.
Đị
nh l
ượ
ng chì tóc:
Theo Abdel, Arrrz-El, Dakhakhuy (1972) coi tóc nh
ư
m
ộ
t con
đườ
ng
đ
ào th
ả
i chì kh
ỏ
i
c
ơ
th
ể
. Chì tóc cao quá 30µg/g có th
ể
coi là có s
ự
ti
ế
p xúc chì quá m
ứ
c.
3.2. Xét nghi
ệ
m phát hi
ệ
n các t
ổ
n th
ươ
ng sinh hoá
-
Đị
nh l
ượ
ng δALA ni
ệ
u: là m
ộ
t nghi
ệ
m phát phát hi
ệ
n s
ớ
m nh
ấ
t,
đặ
c hi
ệ
u nh
ấ
t
đố
i
v
ớ
i nhi
ễ
m
độ
c chì.
Theo Tr
ầ
n H
ữ
u Chi và CTV (1973) tr
ị
s
ố
δALA ni
ệ
u bình th
ườ
ng
ở
ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam
là: 2,91 ± 1,04 mg/l.
-
Đị
nh l
ượ
ng ALA dehydraza h
ồ
ng c
ầ
u (ALAD):
đ
ây c
ũ
ng là nghi
ệ
m pháp nh
ạ
y nh
ấ
t ,
s
ớ
m nh
ấ
t nh
ư
ng k
ỹ
thu
ậ
t tinh vi khó có th
ể
tr
ở
thành k
ỹ
thu
ậ
t thông d
ụ
ng hàng ngày.
- S
ố
l
ượ
ng h
ồ
ng c
ầ
u h
ạ
t ki
ề
m: là nh
ữ
ng h
ồ
ng c
ầ
u
đặ
c bi
ệ
t, có nh
ữ
ng h
ạ
t tròn r
ả
i rác
trong h
ồ
ng c
ầ
u, b
ắ
t màu ki
ề
m.
Ở
Vi
ệ
t Nam, bình th
ườ
ng s
ố
l
ượ
ng HCHK so v
ớ
i h
ồ
ng c
ầ
u là d
ướ
i 10
0
/
000
. HCHK có
th
ể
m
ấ
t
đ
i sau 8 ngày ng
ừ
ng ti
ế
p xúc v
ớ
i chì, tr
ừ
nh
ữ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p ti
ế
p xúc quá lâu.
-
Đị
nh l
ượ
ng huy
ế
t s
ắ
c t
ố
(Hb): Hb b
ị
gi
ả
m do r
ố
i lo
ạ
n t
ổ
ng h
ợ
p hem.
4. Tiêu chu
ẩ
n ch
ẩ
n
đ
oán nhi
ễ
m
độ
c chì
1
170
B
ộ
Y t
ế
đ
ã ban hành tiêu chu
ẩ
n v
ề
ch
ẩ
n
đ
oán b
ệ
nh nhi
ễ
m
độ
c chì ngh
ề
nghi
ệ
p, s
ố
52
TCN-343-85 (16/5/1985).
4.1.
Đố
i t
ượ
ng
Ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c xét ch
ẩ
n
đ
oán ph
ả
i làm vi
ệ
c
ở
môi tr
ườ
ng có h
ơ
i và b
ụ
i chì
ở
n
ồ
ng
độ
cao quá gi
ớ
i h
ạ
n cho phép (trên 0,00001mg/l).
4.2. Tiêu chu
ẩ
n ch
ẩ
n
đ
oán
- D
ấ
u hi
ệ
u c
ậ
n lâm sàng:
+ δ ALA ni
ệ
u ≥ 10 mg/l
+ HCHK ≥ 10
0
/
000
+ Hb ≤ 11 g%
- D
ấ
u hi
ệ
u lâm sàng: các ch
ỉ
tiêu xét nghi
ệ
m c
ậ
n lâm sàng là nh
ữ
ng c
ă
n c
ứ
để
ch
ẩ
n
đ
oán s
ớ
m b
ệ
nh nhi
ễ
m
độ
c chì ngh
ề
nghi
ệ
p. N
ế
u có các d
ấ
u hi
ệ
u lâm sàng vi
ệ
c ch
ẩ
n
đ
oán
b
ệ
nh càng v
ữ
ng ch
ắ
c.
+ H
ộ
i ch
ứ
ng
đ
au b
ụ
ng c
ơ
n, không s
ố
t, th
ườ
ng kèm theo t
ă
ng huy
ế
t áp.
+ Li
ệ
t c
ơ
du
ỗ
i ngón tay.
+ B
ệ
nh c
ấ
p tính v
ề
não
+ Viêm th
ậ
n.
+ Thi
ế
u máu
đượ
c xác
đị
nh qua nhi
ề
u l
ầ
n xét nghi
ệ
m máu.
VI. Điều trị
1. Nhi
ễ
m
độ
c c
ấ
p tính
- R
ử
a d
ạ
dày v
ớ
i dung d
ị
ch k
ế
t t
ủ
a chì d
ướ
i d
ạ
ng sulfat không hoà tan nh
ư
Na
2
SO
4
,
MgSO
4
- Tiêm EDTA
- Ch
ố
ng s
ố
c
2. Nhi
ễ
m
độ
c chì m
ạ
n tính
- Ng
ừ
ng ti
ế
p xúc
- Dùng thu
ố
c th
ả
i chì: EDTA, ch
ấ
t này s
ẽ
t
ạ
o v
ớ
i chì thành m
ộ
t ph
ứ
c ch
ấ
t v
ữ
ng b
ề
n,
không
độ
c và s
ẽ
đượ
c
đ
ào th
ả
i ra ngoài qua th
ậ
n.
EDTANa
2
Ca li
ề
u 20mg/kg hoà trong 200-300 ml dung d
ị
ch ng
ọ
t
đẳ
ng tr
ươ
ng truy
ề
n
t
ỉ
nh m
ạ
ch ch
ậ
m.
Đ
i
ề
u tr
ị
m
ỗ
i
đợ
t 5 ngày. N
ế
u chì ni
ệ
u còn cao, có th
ể
đ
i
ề
u tr
ị
ti
ế
p m
ộ
t
đợ
t
n
ữ
a sau it nh
ấ
t 2 ngày ngh
ỉ
. Ph
ả
i theo dõi ch
ứ
c n
ă
ng th
ậ
n tr
ướ
c khi dùng thu
ố
c th
ả
i chì.
-
Đ
i
ề
u tr
ị
tri
ệ
u ch
ứ
ng: c
ơ
n
đ
au b
ụ
ng chì, cao huy
ế
t áp.
VII. Biện pháp phòng chống nhiễm độc chì
1. Biện pháp kỹ thuật
Bi
ệ
n pháp d
ự
phòng có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t là thay th
ể
chì b
ằ
ng các ch
ấ
t không
độ
c ho
ặ
c ít
độ
c h
ơ
n nh
ư
thay chì trong b
ằ
ng ZnO ít
độ
c h
ơ
n.
C
ơ
gi
ớ
i hóa, t
ự
độ
ng hóa quá trình nghi
ề
n,
đ
óng gói chì. Ph
ả
i có h
ệ
th
ố
ng thông hút
gió, máy hút h
ơ
i b
ụ
i t
ạ
i ch
ỗ
. Bàn làm vi
ệ
c có chì ho
ặ
c các d
ẫ
n xu
ấ
t c
ủ
a chì ph
ả
i là lo
ạ
i không
th
ấ
m n
ướ
c và ph
ả
i
đượ
c c
ọ
r
ử
a luôn. N
ề
n nhà c
ũ
ng không th
ấ
m n
ướ
c, ph
ả
i quét d
ọ
n lau r
ử
a
hàng ngày.
2. Biện pháp y tế
2.1. Khám tuy
ể
n
Không tuy
ể
n nh
ữ
ng ng
ườ
i thi
ế
u máu, r
ố
i lo
ạ
n gan, th
ậ
n, th
ầ
n kinh, huy
ế
t áp cao, ph
ụ
n
ữ
có thai vào làm vi
ệ
c trong các ngành ngh
ề
có ti
ế
p xúc v
ớ
i chì.
1
171
2.2. Khám
đị
nh k
ỳ
C
ầ
n khám hàng n
ă
m, n
ơ
i nào ô nhi
ễ
m b
ụ
i chì nhi
ề
u c
ầ
n khám 6 tháng 1 l
ầ
n. Khi khám
đị
nh k
ỳ
c
ầ
n làm các xét nghi
ệ
m công th
ứ
c máu, Hb, HCHK,
đị
nh l
ượ
ng delta ALA ni
ệ
u.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i có bi
ể
u hi
ệ
n thâm nhi
ễ
m chì c
ầ
n cho
đ
i
ề
u tr
ị
, ng
ừ
ng ti
ế
p xúc và c
ầ
n thi
ế
t cho
chuy
ể
n vi
ệ
c.
3. Biện pháp cá nhân
- Công nhân ti
ế
p xúc v
ớ
i chì nói chung và lao
độ
ng n
ữ
làm ngh
ề
ti
ế
p xúc v
ớ
i chì nói
riêng c
ầ
n ph
ả
i
đượ
c trang b
ị
và s
ử
d
ụ
ng qu
ầ
n áo b
ả
o h
ộ
lao
độ
ng,
độ
i m
ũ
, m
ặ
t n
ạ
ch
ố
ng b
ụ
i
chì. Không dùng tay tr
ầ
n c
ầ
m chì và h
ợ
p ch
ấ
t chì, ph
ả
i dùng g
ă
ng tay.
- T
ắ
m, gi
ặ
t và thay qu
ầ
n áo sau ca lao
độ
ng.
- C
ấ
m
ă
n u
ố
ng hút thu
ố
c t
ạ
i n
ơ
i làm vi
ệ
c.
- Gi
ữ
v
ệ
sinh r
ă
ng mi
ệ
ng.
Câu hỏi lượng giá cuối bài
1.
Trình bày tính ch
ấ
t,
đườ
ng xâm nh
ậ
p, chuy
ể
n hóa, tích l
ũ
y và dào th
ả
i c
ủ
a chì trong
c
ơ
th
ể
.
2.
Phân tích các
đặ
c
đ
i
ể
m tác h
ạ
i c
ủ
a chì trên c
ơ
th
ể
; ch
ẩ
n
đ
oán s
ớ
m b
ệ
nh nhi
ễ
m
độ
c chì
ngh
ề
nghi
ệ
p.
3.
Nêu bi
ệ
n pháp phòng ch
ố
ng nhi
ễ
m
độ
c chì.
Tài liệu tham khảo
1. Lê Huy Bá (2002),
Độ
c h
ọ
c Môi tr
ườ
ng, Nhà xu
ấ
t b
ả
n
Đạ
i h
ọ
c Qu
ố
c Gia TP. H
ồ
Chí
Minh.
2.
Đ
ào Ng
ọ
c Phong, Lê Quang Hoành và cs (2001), V
ệ
sinh môi tr
ườ
ng và nguy c
ơ
t
ớ
i s
ứ
c
kho
ẻ
, NXB Y h
ọ
c, Hà N
ộ
i.
3. Lê Trung (1999), B
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p, Nhà Xu
ấ
t b
ả
n Y h
ọ
c.
7. Ernest Hodgson, Patricia E.Levi (1987), A Textbook of Modern Toxicology, Elsevier,
LonDon.
4. Michael I. Greenberg et al. (2003), Occupational, Industrial, and Environmental Health,
Mosby, Philadelphia, USA.
5. Joseph LaDou et al (2007), Occupational & Environmental Medicine , McGraw-Hill, USA
6. David Snashall et al (2003), Occupational and Environmental Medicine, BMJ Publishing
Group, London
7. WHO (2000), Recommended health-based limits in occupational exposure to heavy metals,
Geneva.
1
172
CÁC YẾU TỐ SINH HỌC TRONG MÔI TRƯỜNG
LAO ĐỘNG
Mục tiêu học tập
1.
Nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c các y
ế
u t
ố
sinh h
ọ
c và t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a chúng trong các môi tr
ườ
ng
lao
độ
ng ngh
ề
nghi
ệ
p khác nhau
2.
Li
ệ
t kê
đượ
c m
ộ
t s
ố
b
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p do các y
ế
u t
ố
sinh h
ọ
c trong môi tr
ườ
ng lao
độ
ng
3.
Mô t
ả
đượ
c các bi
ệ
n pháp phòng ch
ố
ng các y
ế
u t
ố
sinh h
ọ
c, b
ả
o v
ệ
s
ứ
c kh
ỏ
e cho ng
ườ
i
công nhân.
I. Đại cương
Các y
ế
u t
ố
sinh h
ọ
c trong s
ả
n xu
ấ
t bao g
ồ
m vi trùng, siêu vi trùng, ký sinh trùng và n
ấ
m
m
ố
c. Ti
ế
p xúc ngh
ề
nghi
ệ
p v
ớ
i nh
ữ
ng tác nhân này có th
ể
d
ẫ
n
đế
n b
ệ
nh nhi
ễ
m trùng c
ấ
p tính
hay mãn tính. Ng
ườ
i lao
độ
ng trong các l
ĩ
nh v
ự
c nông nghi
ệ
p, ch
ă
n nuôi, gia công ch
ế
bi
ế
n
th
ự
c ph
ẩ
m và th
ủ
y s
ả
n th
ườ
ng ph
ả
i ti
ế
p xúc v
ớ
i các tác nhân sinh h
ọ
c.
Đặ
c bi
ệ
t nh
ữ
ng ng
ườ
i
làm công tác y t
ế
ph
ả
i ti
ế
p xúc v
ớ
i b
ệ
nh nhân và các sinh v
ậ
t ph
ẩ
m c
ũ
ng nh
ư
ch
ấ
t bài ti
ế
t c
ủ
a
b
ệ
nh nhân.
B
ệ
nh c
ả
nh lâm sàng, ch
ẩ
n
đ
oán và
đ
i
ề
u tr
ị
trong nhi
ễ
m trùng ngh
ề
nghi
ệ
p không khác so v
ớ
i
nhi
ễ
m trùng thông th
ườ
ng, ch
ỉ
nh
ấ
n m
ạ
nh v
ề
m
ặ
t d
ị
ch t
ễ
h
ọ
c là t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a y
ế
u t
ố
ngh
ề
nghi
ệ
p, ng
ườ
i lao
độ
ng ph
ả
i ti
ế
p xúc th
ườ
ng xuyên v
ớ
i các tác nhân này. Nguy c
ơ
m
ắ
c
b
ệ
nh t
ă
ng cao g
ấ
p nhi
ề
u l
ầ
n.
Có th
ể
nêu m
ộ
t s
ố
tác nhân gây nhi
ễ
m trùng ngh
ề
nghi
ệ
p:
-Vi trùng: Brucella, xo
ắ
n khu
ẩ
n leptospira (xo
ắ
n khu
ẩ
n vàng da), vi khu
ẩ
n gây lao
ở
ng
ườ
i, vi
khu
ẩ
n lao bò, bacillus anthracis (gây b
ệ
nh than),
- Virut: Virut viêm gan, HIV
- Ký sinh trùng: Giun móc g
ặ
p
ở
nông dân, th
ợ
m
ỏ
.
- N
ấ
m m
ố
c: n
ấ
m Sporotricum
- Các sinh v
ậ
t nh
ư
r
ắ
n
độ
c c
ũ
ng có th
ể
xem là nh
ữ
ng tác nhân sinh h
ọ
c
II. Một số bệnh nghề nghiệp do các yếu tố sinh học
1. B
ệ
nh lao ngh
ề
nghi
ệ
p
B
ệ
nh lao là nguyên nhân hàng
đầ
u c
ủ
a b
ệ
nh t
ậ
t và t
ử
vong
ở
nhi
ề
u n
ướ
c nhi
ệ
t
đớ
i và
các n
ướ
c
đ
ang phát tri
ể
n. B
ệ
nh này
đượ
c li
ệ
t kê trong danh m
ụ
c các b
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p
đượ
c
đề
n bù c
ủ
a nhi
ề
u n
ướ
c. Nó là nguyên nhân l
ớ
n gây m
ấ
t ngày công lao
độ
ng, làm ch
ậ
m s
ả
n
xu
ấ
t và kém phát tri
ể
n kinh t
ế
ở
các n
ướ
c
đ
ang phát tri
ể
n. Lao
độ
ng n
ặ
ng, dinh d
ưỡ
ng kém,
ng
ườ
i nghi
ệ
n r
ượ
u, ng
ườ
i m
ắ
c b
ệ
nh silicosis, AIDS làm t
ă
ng phát tri
ể
n b
ệ
nh lao. Nh
ữ
ng
ng
ườ
i làm ngh
ề
ch
ă
n nuôi, thú y,
đặ
c bi
ệ
t nhân viên y t
ế
ti
ế
p xúc v
ớ
i b
ệ
nh nhân h
ằ
ng ngày là
nhóm ngh
ề
nghi
ệ
p có nguy c
ơ
cao c
ầ
n
đượ
c theo dõi phát hi
ệ
n s
ớ
m.
Tác nhân gây b
ệ
nh lao có tên Mycobacterium, m
ộ
t tr
ự
c chu
ẩ
n gram âm, có th
ể
t
ồ
n t
ạ
i
trong
đấ
t, n
ướ
c, không khí,
ở
trên da, niêm m
ạ
c,
ở
s
ữ
a và các s
ả
n ph
ẩ
m làm t
ừ
b
ơ
s
ữ
a. Vi
chu
ẩ
n lao b
ị
tiêu di
ệ
t d
ướ
i tia n
ắ
ng m
ặ
t tr
ờ
i, nh
ư
ng có th
ể
s
ố
ng hàng tháng tr
ờ
i
ở
đờ
m và
n
ướ
c c
ố
ng rãnh. Tr
ự
c chu
ẩ
n này có nhi
ề
u lo
ạ
i:
- Mycobacterium tuberculosis còn có tên M. tuberculosis var. hominis là tác nhân gây b
ệ
nh
lao
ở
ng
ườ
i ch
ủ
y
ế
u là lao ph
ổ
i.
1
173
- Mycobacterium bovis còn có tên M. tuberculosis var. bovis là tác nhân gây b
ệ
nh lao
ở
trâu
bò, và ng
ườ
i có th
ể
b
ị
lây b
ệ
nh t
ừ
trâu bò.
- Mycobacterium avium còn có tên M. tuberculosis var. avium ch
ỉ
gây b
ệ
nh cho gà và l
ợ
n,
hi
ế
m khi gây b
ệ
nh cho ng
ườ
i.
1.1. B
ệ
nh lao
ở
ng
ườ
i
B
ệ
nh lao
ở
ng
ườ
i g
ặ
p
ở
ng
ườ
i và g
ặ
p
ở
c
ả
chó, l
ợ
n và c
ả
súc v
ậ
t v
ườ
n bách thú. B
ệ
nh lây
truy
ề
n th
ườ
ng qua
đườ
ng hô h
ấ
p thông qua gi
ọ
t n
ướ
c b
ọ
t,
đờ
m b
ắ
n ra trong không khí t
ừ
ng
ườ
i b
ệ
nh hay
độ
ng v
ậ
t m
ắ
c b
ệ
nh
ở
th
ể
ho
ạ
t
độ
ng, tr
ự
c chu
ẩ
n lao có th
ể
có trong d
ị
ch d
ạ
dày, d
ị
ch não t
ủ
y, n
ướ
c ti
ể
u,
đờ
m và các mô b
ị
t
ổ
n th
ươ
ng lao n
ặ
ng. Tr
ự
c trùng lao th
ườ
ng
nhi
ễ
m qua ph
ổ
i còn có nguyên nhân ngh
ề
nghi
ệ
p khi b
ệ
nh x
ả
y ra
ở
ng
ườ
i ti
ế
p xúc ngh
ề
nghi
ệ
p v
ớ
i b
ệ
nh nhân lao và các lo
ạ
i b
ệ
nh ph
ẩ
m nh
ư
bác s
ĩ
, y tá, nhân viên phòng xét nghi
ệ
m,
cán b
ộ
y t
ế
có t
ỷ
l
ệ
m
ắ
c b
ệ
nh cao h
ơ
n 2-3 l
ầ
n so v
ớ
i c
ộ
ng
đồ
ng thông th
ườ
ng. Ng
ườ
i ch
ă
n
nuôi gia súc và nhân viên thú y c
ũ
ng có nguy c
ơ
nhi
ễ
m lao ngh
ề
nghi
ệ
p cao.
B
ệ
nh lao có th
ể
là bi
ế
n ch
ứ
ng c
ủ
a b
ệ
nh ph
ổ
i ngh
ề
nghi
ệ
p nh
ư
b
ệ
nh b
ụ
i ph
ổ
i silic, ph
ổ
i ch
ứ
a
b
ụ
i d
ễ
b
ị
nhi
ễ
m khu
ẩ
n , d
ễ
b
ị
vi chu
ẩ
n lao t
ấ
n công, bi
ế
n ch
ứ
ng t
ườ
ng g
ặ
p c
ủ
a b
ệ
nh b
ụ
i ph
ổ
i
silic là lao ph
ổ
i. B
ệ
nh b
ụ
i ph
ổ
i silic - lao
đượ
c x
ử
lý nh
ư
m
ộ
t b
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p v
ớ
i các h
ậ
u
qu
ả
c
ủ
a nó. B
ệ
nh viêm ph
ổ
i hóa ch
ấ
t do th
ở
hít khí kích thích c
ũ
ng t
ươ
ng t
ự
nh
ư
v
ậ
y và có
khi coi nh
ư
đ
i
ể
m kh
ở
i phát c
ủ
a lao.
B
ệ
nh lao ngh
ề
nghi
ệ
p còn do tai n
ạ
n tiêm truy
ề
n: có ng
ườ
i có th
ể
b
ị
lây b
ệ
nh khi
đụ
ng ch
ạ
m
t
ổ
n th
ươ
ng lao c
ụ
c b
ộ
qua các v
ế
t xây xát. Tr
ườ
ng h
ợ
p này x
ả
y ra khi ph
ẫ
u thu
ậ
t t
ử
thi b
ệ
nh
nhân lao. T
ổ
n th
ươ
ng b
ệ
nh khu trú
ở
ngón tay, lúc
đầ
u là n
ố
t s
ầ
n hay các n
ố
t viêm nhi
ễ
m,
màu s
ẫ
m,
ă
n sâu vào da. B
ệ
nh ti
ế
n tri
ể
n ch
ậ
m, t
ổ
n th
ươ
ng l
ớ
n lên
ở
gi
ữ
a là m
ụ
n m
ũ
, xung
quanh có b
ờ
cao. Th
ườ
ng t
ổ
n th
ươ
ng ch
ỉ
là m
ộ
t lo
ạ
i h
ộ
t c
ơ
m, kéo dài dai d
ẳ
ng hàng tháng,
hàng n
ă
m. T
ổ
n th
ươ
ng này g
ặ
p
ở
bác s
ĩ
, nhà gi
ả
i ph
ẫ
u b
ệ
nh lý, nhân viên nhà xác, nhân viên
b
ệ
nh vi
ệ
n nói chung. T
ổ
n th
ươ
ng nh
ư
v
ậ
y c
ũ
ng còn g
ặ
p
ở
lao bò, phát tri
ể
n
ở
ng
ườ
i hàng th
ị
t,
nhân viên lò sát sinh, nhân viên phòng thí nghi
ệ
m.
1.2. B
ệ
nh lao
ở
bò
B
ệ
nh lao bò gây b
ệ
nh cho m
ộ
t s
ố
súc v
ậ
t nhi
ề
u h
ơ
n b
ệ
nh lao
ở
ng
ườ
i. B
ệ
nh g
ặ
p
ở
trân bò,
ng
ự
a, dê, mèo; các
độ
ng v
ậ
t g
ậ
m nh
ấ
m nh
ư
th
ỏ
, chu
ộ
t. B
ệ
nh n
ặ
ng nh
ẹ
tùy
theo li
ề
u nhi
ễ
m vào c
ơ
th
ể
và theo
đườ
ng xâm nh
ậ
p.
Ở
gia súc, nhi
ễ
m khu
ẩ
n qua
đườ
ng hô h
ấ
p gây viêm ph
ế
qu
ả
n, b
ệ
nh phát tri
ể
n ch
ậ
m
đ
ôi khi
có nh
ữ
ng giai
đ
o
ạ
n c
ấ
p tính, kèm theo là th
ờ
i k
ỳ
ti
ề
m tàng.
Ở
bò, b
ệ
nh lao có nhi
ề
u th
ể
: viêm vú, viêm th
ậ
n, viêm t
ử
cung, viêm ru
ộ
t, th
ế
ph
ổ
i. Vi khu
ẩ
n
lao có th
ể
th
ấ
y
ở
s
ữ
a, n
ướ
c ti
ể
u, d
ị
ch ti
ế
t t
ử
cung, phân, n
ướ
c b
ọ
t,
đờ
m.
Mèo u
ố
ng s
ữ
a bò t
ươ
i có th
ể
nhi
ễ
m vi khu
ẩ
n lao bò.
L
ợ
n th
ườ
ng s
ố
ng chung v
ớ
i gà ,
ă
n th
ứ
c
ă
n có l
ẫ
n phân gà có th
ể
nhi
ễ
m Mycobacterium
avium.
1.3. Bi
ệ
n pháp d
ự
phòng
Nhân viên y t
ế
ph
ả
i
đượ
c th
ử
tuberculin khi tuy
ể
n vào ngh
ề
và
đị
nh k
ỳ
đề
u
đặ
n ph
ả
i
đượ
c th
ử
b
ằ
ng test PPD: Ph
ả
n
ứ
ng n
ộ
i bì c
ủ
a 5
đơ
n v
ị
tuberculin (Purified Protein Derivative - PPD)
chi
ế
t t
ừ
tr
ự
c trùng lao
ở
b
ệ
nh nhân bi
ể
u hi
ệ
n c
ườ
ng c
ả
m 10mm sau 48-72 gi
ờ
. Nó
đượ
c dùng
trong khám sàng l
ọ
c nhóm qu
ầ
n th
ể
có nguy c
ơ
lao s
ơ
nhi
ễ
m. Test PPD có th
ể
âm tính trong
m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng h
ợ
p nh
ư
b
ệ
nh s
ở
i, b
ệ
nh Hodgkin, Sarcoidose, t
ă
ng
ứ
c ch
ế
mi
ễ
n d
ị
ch.
Trong các c
ơ
s
ở
y t
ế
, b
ệ
nh nhân nghi ng
ờ
nhi
ễ
m lao ho
ặ
c m
ắ
c b
ệ
nh lao
đ
ã xác
đị
nh thì ph
ả
i
b
ố
trí vào phòng cách ly v
ề
đườ
ng lây truy
ề
n qua hô h
ấ
p cho
đế
n khi nào
đ
ã
đượ
c lo
ạ
i tr
ừ
ho
ặ
c sau 1 tu
ầ
n l
ễ
đ
i
ề
u tr
ị
đủ
li
ề
u hóa li
ệ
u pháp.
1
174
Ch
ủ
ng ng
ừ
a BCG cho ng
ườ
i ch
ư
a m
ắ
c b
ệ
nh (ph
ả
n
ứ
ng tuberculin âm tính) có th
ể
làm gi
ả
m
nh
ạ
y c
ả
m
đố
i v
ớ
i tuberculin trong h
ơ
n 90 % ng
ườ
i
đượ
c tiêm ch
ủ
ng. Hi
ệ
u l
ự
c b
ả
o v
ệ
thay
đổ
i
theo
đặ
c
đ
i
ể
m c
ủ
a các nhóm dân c
ư
khác nhau, ch
ấ
t l
ượ
ng vaccine, ho
ặ
c ch
ủ
ng BCG
đượ
c s
ử
d
ụ
ng. M
ộ
t s
ố
nghiên c
ứ
u th
ự
c nghi
ệ
m cho th
ấ
y hi
ệ
u l
ự
c b
ả
o v
ệ
c
ủ
a vaccine có th
ể
kéo dài 20
n
ă
m.
Đ
i
ề
u tr
ị
d
ự
phòng v
ớ
i isoniazid
đượ
c ch
ỉ
đị
nh khi c
ầ
n thi
ế
t, t
ỏ
ra có hi
ệ
u qu
ả
phòng
ng
ừ
a ti
ế
n tri
ể
n c
ủ
a b
ệ
nh t
ừ
th
ể
nhi
ễ
m trùng ti
ề
m tàng sang th
ể
b
ệ
nh có tri
ệ
u ch
ứ
ng lâm sàng.
Trong tr
ườ
ng h
ợ
p n
ầ
y c
ầ
n tham kh
ả
o ý ki
ế
n c
ủ
a th
ầ
y thu
ố
c chuyên ngành lao.
C
ầ
n t
ẩ
y u
ế
đờ
m gi
ả
i c
ủ
a b
ệ
nh nhân và các b
ệ
nh ph
ẩ
m khác. Ánh sáng m
ặ
t tr
ờ
i và tia t
ử
ngo
ạ
i nhân t
ạ
o có hi
ệ
u qu
ả
trong vi
ệ
c ti
ệ
t trùng không khí và
đồ
dùng c
ủ
a b
ệ
nh nhân.
Bi
ệ
n pháp d
ự
phòng
đố
i v
ớ
i lao bò: các nhân viên thú y, ng
ườ
i ch
ă
n nuôi, ng
ườ
i làm
vi
ệ
c
ở
v
ườ
n thú, công nhân ch
ế
bi
ế
n th
ự
c ph
ẩ
m, c
ầ
n ph
ả
i bi
ế
t c
ơ
ch
ế
lây lan, khi ti
ế
p xúc v
ớ
i
súc v
ậ
t ho
ặ
c các s
ả
n ph
ẩ
m c
ũ
ng nh
ư
ch
ấ
t th
ả
i t
ừ
độ
ng v
ậ
t ph
ả
i bi
ế
t cách phòng ng
ừ
a b
ệ
nh lây
lan qua các
đườ
ng lây truy
ề
n, ph
ả
i có d
ụ
ng c
ụ
b
ả
o h
ộ
lao
độ
ng. Súc v
ậ
t ph
ả
i
đượ
c thú y khám
đị
nh k
ỳ
. Súc v
ậ
t b
ị
b
ệ
nh ph
ả
i gi
ế
t, s
ữ
a ph
ả
i
đ
un sôi. Vi
ệ
c phòng ch
ố
ng b
ệ
nh lao bò g
ồ
m:
Khám lâm sàng thú y, làm test tuberculin cho gia súc nghi nhi
ễ
m b
ệ
nh
Gi
ế
t b
ỏ
súc v
ậ
t có test tuberculin d
ươ
ng tính
Cách ly ngay bò m
ớ
i sinh.
Ch
ỉ
nuôi nh
ữ
ng con bê không b
ị
lao.
C
ả
i thi
ệ
n
đ
i
ề
u ki
ệ
n v
ệ
sinh, không nh
ố
t bò
đ
ông quá,
đủ
sáng thoáng khí gi
ữ
v
ệ
sinh s
ạ
ch s
ẽ
.
Ph
ả
i th
ườ
ng k
ỳ
t
ẩ
y u
ế
chu
ồ
ng tr
ạ
i lò sát sinh, t
ẩ
y u
ế
xe chuyên ch
ở
súc v
ậ
t
ố
m và nh
ữ
ng n
ơ
i ô
nhi
ễ
m.
Công nhân có nguy c
ơ
nhi
ễ
m b
ệ
nh ph
ả
i
đượ
c khám s
ứ
c kh
ỏ
e
đị
nh k
ỳ
.
1.4. Điều trị
B
ệ
nh lao ngh
ề
nghi
ệ
p có th
ể
đ
i
ề
u tr
ị
kh
ả
quan v
ớ
i
đ
i
ề
u tr
ị
lao thông th
ườ
ng. Không có ch
ỉ
đị
nh
đ
i
ề
u tr
ị
đố
i v
ớ
i
độ
ng v
ậ
t nuôi
để
l
ấ
y th
ị
t/ s
ữ
a b
ị
b
ệ
nh.
Ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c, và
ở
Vi
ệ
t nam hi
ệ
n nay, b
ệ
nh lao ngh
ề
nghi
ệ
p
đượ
c x
ế
p vào danh sách b
ệ
nh
ngh
ề
nghi
ệ
p
đượ
c b
ả
o hi
ể
m.
2. B
ệ
nh viêm gan virut
B
ệ
nh viêm gan virut (VGVR) là nhi
ễ
m trùng th
ườ
ng g
ặ
p t
ạ
i gan,
đ
ôi khi nguy hi
ể
m, do virut
gây ra các t
ổ
n th
ươ
ng d
ạ
ng viêm và ho
ạ
i t
ử
t
ế
bào. C
ổ
đ
i
ể
n b
ệ
nh VGVR chi làm 2 lo
ạ
i d
ự
a
vào
đặ
c
đ
i
ể
m lâm sàng và d
ị
ch t
ễ
h
ọ
c: lo
ạ
i viêm gan truy
ề
n nhi
ễ
m do HAV (viêm gan virut
A) và huy
ế
t thanh do HBV (viêm gan virut B) gây ra. t
ừ
đ
ây hình thành m
ộ
t nhóm b
ệ
nh
VGVR khác không ph
ả
i do HAV c
ũ
ng không ph
ả
i HBV, y h
ọ
c g
ọ
i là b
ệ
nh VGVR không A -
không B. Cho
đế
n nay các lo
ạ
i b
ệ
nh VGVR sau
đ
ây
đ
ã
đượ
c xác nh
ậ
n: HAV, HBV, HCV,
HDV, HEV, HGV. Hi
ệ
n nay
ở
nhi
ề
u n
ướ
c, VGVR gây ra do nguyên nhân ngh
ề
nghi
ệ
p, có
th
ể
x
ế
p vào danh sách b
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p.
Ở
Vi
ệ
t nam, b
ệ
nh VGVR c
ũ
ng
đ
ã
đượ
c x
ế
p vào
danh sách b
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p
đượ
c h
ưở
ng b
ả
o hi
ể
m xã h
ộ
i.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i có th
ể
nhi
ễ
m VGVR ngh
ề
nghi
ệ
p là nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng trong các công vi
ệ
c
sau
đ
ây: l
ấ
y b
ệ
nh ph
ẩ
m máu, thao tác v
ớ
i nh
ữ
ng b
ệ
nh ph
ẩ
m
đ
ó ho
ặ
c ti
ế
p xúc v
ớ
i d
ụ
ng c
ụ
,
qu
ầ
n áo ch
ă
n màn s
ử
d
ụ
ng trong các khoa truy
ề
n nhi
ễ
m có b
ệ
nh nhân VGVR. Nh
ữ
ng ng
ườ
i
có th
ể
m
ắ
c b
ệ
nh là bác s
ĩ
, y tá, n
ữ
h
ộ
sinh, nhân viên phòng thí nghi
ệ
m. Theo th
ố
ng kê
VGVR x
ả
y ra 4-7 l
ầ
n l
ớ
n h
ơ
n
ở
nhóm ngh
ề
y t
ế
ph
ả
i ti
ế
p xúc v
ớ
i b
ệ
nh nhân và xét nghi
ệ
m
b
ệ
nh ph
ẩ
m. VGVR tr
ở
thành b
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p hay g
ặ
p nh
ấ
t trong nhân viên y t
ế
.
Th
ờ
i gian b
ả
o hi
ể
m c
ủ
a b
ệ
nh là 180 ngày t
ươ
ng
ứ
ng v
ớ
i th
ờ
i gian
ủ
b
ệ
nh dài nh
ấ
t c
ủ
a viêm
gan do tiêm truy
ề
n, t
ừ
60
đế
n 180 ngày.
2.1.
Đườ
ng lây truy
ề
n và th
ể
b
ệ
nh
1
175
B
ệ
nh lây truy
ề
n trong cán b
ộ
nhân viên y t
ế
, do ti
ế
p xúc v
ớ
i máu ho
ặ
c ch
ấ
t bài ti
ế
t c
ủ
a b
ệ
nh
nhân VGVR ho
ặ
c c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i
đ
ang
ở
trong th
ờ
i k
ỳ
ủ
b
ệ
nh, ngh
ĩ
a là nh
ữ
ng ng
ườ
i
đ
ã
nhi
ễ
m b
ệ
nh nh
ư
ng ch
ư
a có tri
ệ
u ch
ứ
ng, ch
ư
a có bi
ể
u hi
ệ
n lâm sàng.
C
ầ
n
đặ
c bi
ệ
t chú ý t
ớ
i khá nhi
ề
u tr
ườ
ng h
ợ
p b
ệ
nh VGVR không vàng da, do
đ
ó vi
ệ
c ch
ẩ
n
đ
oán ch
ậ
m tr
ễ
ho
ặ
c sai l
ầ
m, và vi
ệ
c ti
ế
p xúc khó tránh kh
ỏ
i. Virut xâm nh
ậ
p c
ơ
th
ể
qua
đườ
ng
tiêu hóa hay qua các v
ế
t c
ắ
t nh
ỏ
ngoài da, các v
ế
t xây xát. Viêm gan truy
ề
n nhi
ễ
m có th
ờ
i
gian
ủ
b
ệ
nh 10
đế
n 50 ngày và lây truy
ề
n qua
đườ
ng tiêu hóa. Viêm gan huy
ế
t thanh có th
ờ
i
gian
ủ
b
ệ
nh dài 60-180 ngày, lây qua
đườ
ng tiêm truy
ề
n.
2.2. Lâm sàng
Ở
th
ờ
i k
ỳ
kh
ở
i phát, các tri
ệ
u ch
ứ
ng không
đặ
c tr
ư
ng nh
ư
suy nh
ượ
c,
ă
n không ngon, ng
ườ
i
khó ch
ị
u,
đ
au kh
ớ
p, m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng h
ợ
p có s
ố
t. Trong th
ờ
i k
ỳ
toàn phát, n
ướ
c ti
ể
u s
ẫ
m màu,
phân b
ạ
c màu, vàng da và niêm m
ạ
c, gan to. Th
ể
không vàng da g
ặ
p nhi
ề
u, VGVR B t
ỷ
l
ệ
viêm gan không vàng da chi
ế
m kho
ả
ng 50%, và cao h
ơ
n
ở
tr
ẻ
em, t
ớ
i 70%.
Bi
ế
n ch
ứ
ng nghiêm tr
ọ
ng nh
ấ
t là t
ổ
n th
ươ
ng gan c
ấ
p tính, d
ẫ
n
đế
n tiêu h
ủ
y t
ổ
ch
ứ
c gan, có
th
ể
gây t
ử
vong.
Có kho
ả
ng 5-10% b
ệ
nh nhân VGVR B tr
ở
thành ng
ườ
i viêm gan virut mãn tính, kho
ả
ng n
ử
a
s
ố
này b
ị
x
ơ
gan.
2.3. Ch
ẩ
n
đ
oán
Ch
ẩ
n
đ
oán tr
ướ
c h
ế
t d
ự
a vào y
ế
u t
ố
ngh
ề
nghi
ệ
p, s
ự
ti
ế
p xúc, y
ế
u t
ố
d
ị
ch t
ễ
h
ọ
c, b
ệ
nh
s
ử
và lâm sàng.
Gia t
ă
ng các lo
ạ
i men trong trong huy
ế
t thanh: AST và ALT
đề
u t
ă
ng, t
ỉ
l
ệ
AST/ALT < 1.
C
ầ
n phân bi
ệ
t v
ớ
i viêm gan nhi
ễ
m
độ
c.
Ti
ế
n hành xét nghi
ệ
m huy
ế
t thanh h
ọ
c
để
tìm tác nhân chuyên bi
ệ
t.
2.4. D
ự
phòng
Ti
ế
p xúc v
ớ
i b
ệ
nh nhân, các d
ị
ch c
ủ
a c
ơ
th
ể
nh
ư
máu, n
ướ
c b
ọ
t, tinh d
ị
ch, d
ụ
ng c
ụ
ở
b
ệ
nh
vi
ệ
n
đề
u có th
ể
làm lây nhi
ễ
m virut, do
đ
ó c
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n nghiêm ng
ặ
t vi
ệ
c
đề
phòng nhi
ễ
m
trùng ngh
ề
nghi
ệ
p cho các
đố
i t
ượ
ng nhân viên y t
ế
đ
ang làm các công vi
ệ
c nh
ư
tiêm truy
ề
n,
ngo
ạ
i khoa, nha khoa, s
ả
n khoa, ch
ạ
y th
ậ
n nhân t
ạ
o. S
ử
d
ụ
ng g
ă
ng tay, kính khi c
ầ
n thi
ế
t.
Ng
ườ
i có nguy c
ơ
cao nhi
ễ
m trùng v
ớ
i viêm gan B c
ầ
n
đượ
c tiêm v
ă
cxin
Đố
i v
ớ
i ng
ườ
i không
đượ
c tiêm vacxin, c
ầ
n ti
ế
n hành tiêm globulin mi
ễ
n d
ị
ch viêm gan B
ngay l
ậ
p t
ứ
c sau khi nghi ng
ờ
có ti
ế
p xúc v
ớ
i d
ị
ch b
ị
nhi
ễ
m virut.
Giám sát ti
ế
p xúc nh
ư
m
ộ
t bi
ệ
n pháp có ích có th
ể
nh
ậ
n ra ng
ườ
i nhi
ễ
m trùng không tri
ệ
u
ch
ứ
ng
3. B
ệ
nh s
ố
t do leptospira
B
ệ
nh s
ố
t do xo
ắ
n chu
ẩ
n leptospira hay g
ặ
p
ở
n
ướ
c ta,
ở
các vùng r
ừ
ng núi, các khu
v
ự
c khai hoang phát tri
ể
n, hay khu xây d
ự
ng công nghi
ệ
p.
Đ
ây là b
ệ
nh truy
ề
n t
ừ
độ
ng v
ậ
t
sang ng
ườ
i, nh
ữ
ng
độ
ng v
ậ
t này có th
ể
là gia súc nh
ư
l
ợ
n, trâu, bò, ng
ự
a, chó, nh
ư
ng quan
tr
ọ
ng h
ơ
n là nh
ữ
ng
độ
ng v
ậ
t g
ậ
m nh
ấ
m hoang d
ạ
i. Ng
ườ
i m
ắ
c b
ệ
nh do ti
ế
p xúc v
ớ
i các
độ
ng
v
ậ
t hoang d
ạ
i ho
ặ
c gia súc truy
ề
n b
ệ
nh cho ng
ườ
i nh
ư
ng leptospira có th
ể
t
ồ
n t
ạ
i trong
đấ
t và
n
ướ
c. Leptospira xâm nh
ậ
p qua da và niêm m
ạ
c b
ị
xây xát do ti
ế
p xúc v
ớ
i
đấ
t ho
ặ
c n
ướ
c b
ị
ô
nhi
ễ
m n
ướ
c ti
ể
u súc v
ậ
t b
ị
b
ệ
nh. Ngoài ra b
ệ
nh có th
ể
lây qua th
ự
c ph
ẩ
m, n
ướ
c u
ố
ng b
ị
ô
nhi
ễ
m. Hi
ế
m g
ặ
p tr
ườ
ng h
ợ
p b
ệ
nh lây truy
ề
n t
ừ
ng
ườ
i sang ng
ườ
i.
Ngh
ề
nghi
ệ
p có ti
ế
p xúc: công vi
ệ
c lao
độ
ng nông nghi
ệ
p nói chung, tr
ồ
ng lúa, tr
ồ
ng rau,
ch
ă
n nuôi gia súc, lò sát sinh, ch
ế
bi
ế
n th
ự
c ph
ẩ
m, thú y; công nhân xây d
ự
ng, các công
tr
ườ
ng xây d
ự
ng c
ầ
u c
ố
ng, nhà c
ử
a, làm
đườ
ng dây t
ả
i
đ
i
ệ
n,
đ
ào kênh m
ươ
ng th
ủ
y l
ợ
i, nhân
viên phòng thí nghi
ệ
m do nai n
ạ
n tiêm truy
ề
n, ng
ườ
i
đ
ánh b
ẩ
y
độ
ng v
ậ
t hoang d
ạ
i, quân
độ
i.
1
176
Ch
ẩ
n
đ
oán d
ự
a vào:
Y
ế
u t
ố
d
ị
ch t
ễ
h
ọ
c, ti
ế
p xúc ngh
ề
nghi
ệ
p
Lâm sàng: s
ố
t,
đ
au c
ơ
, nh
ứ
c
đầ
u, gan lách to, vàng da
Xét nghi
ệ
m: ph
ả
n
ứ
ng mi
ễ
n d
ị
ch; phân l
ậ
p leptospira.
D
ự
phòng: Trong quá trình lây b
ệ
nh có 3 y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng là ng
ườ
i ti
ế
p xúc, môi tr
ườ
ng ô
nhi
ễ
m và
ổ
b
ệ
nh
ở
súc v
ậ
t. Y
ế
u t
ố
sau này quan tr
ọ
ng nh
ấ
t.
Ngu
ồ
n truy
ề
n nhi
ễ
m quan tr
ọ
ng nh
ấ
t là loài g
ậ
m nh
ấ
m, nên
đ
òi h
ỏ
i ph
ả
i tiêu di
ệ
t loài này,
nh
ư
ng
đ
ây là m
ộ
t vi
ệ
c r
ấ
t khó kh
ă
n.
Đố
i v
ớ
i gia súc mang m
ầ
m b
ệ
nh: dùng kháng sinh, nh
ư
ng cho k
ế
t qu
ả
kém.
C
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t môi tr
ườ
ng
đấ
t và n
ướ
c b
ị
ô nhi
ễ
m b
ở
i ch
ấ
t th
ả
i c
ủ
a
độ
ng v
ậ
t, n
ế
u
c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng hóa ch
ấ
t / thu
ố
c ti
ệ
t khu
ẩ
n.
Ng
ườ
i lao
độ
ng ph
ả
i
đượ
c trang b
ị
phòng h
ộ
cá nhân (g
ă
ng,
ủ
ng cao su) khi làm vi
ệ
c
ở
môi
tr
ườ
ng
đấ
t n
ướ
c b
ị
ô nhi
ễ
m.
Ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c, ng
ườ
i ta tiêm vaccine cho gia súc.
Ở
ng
ườ
i, tiêm vaccine
đượ
c coi là
m
ộ
t bi
ệ
n pháp d
ự
phòng có hi
ệ
u qu
ả
.
Câu hỏi đánh giá cuối bài
1.
Nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a các y
ế
u t
ố
sinh h
ọ
c trong các môi tr
ườ
ng lao
độ
ng ngh
ề
nghi
ệ
p. S
ự
th
ườ
ng g
ặ
p c
ủ
a y
ế
u t
ố
môi tr
ườ
ng này
ở
m
ộ
t s
ố
môi tr
ườ
ng
ngh
ề
nghi
ệ
p ?
2.
Li
ệ
t kê
đượ
c m
ộ
t s
ố
b
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p do các y
ế
u t
ố
sinh h
ọ
c trong môi tr
ườ
ng lao
độ
ng
3.
Mô t
ả
đượ
c các bi
ệ
n pháp phòng ch
ố
ng các y
ế
u t
ố
sinh h
ọ
c, b
ả
o v
ệ
s
ứ
c kh
ỏ
e cho
ng
ườ
i công nhân.
Tài liệu tham khảo chính
1.
B
ộ
môn V
ệ
sinh - D
ị
ch t
ễ
, (1997), V
ệ
sinh Môi tr
ườ
ng - D
ị
ch t
ễ
, T
ậ
p 1, Nhà xu
ấ
t b
ả
n
Y h
ọ
c, Hà n
ộ
i.
2.
B
ộ
Y t
ế
, (2003), Tài li
ệ
u h
ướ
ng d
ẫ
n qui trình ch
ố
ng nhi
ễ
m khu
ẩ
n b
ệ
nh vi
ệ
n, T
ậ
p I,
Nhà xu
ấ
t b
ả
n Y h
ọ
c, Hà n
ộ
i.
3.
Khoa V
ệ
sinh sinh h
ọ
c chung và V
ệ
sinh h
ọ
c Quân s
ự
, H
ọ
c vi
ệ
n Quân Y, (1984),
Giáo trình V
ệ
sinh h
ọ
c chung và V
ệ
sinh h
ọ
c quân s
ự
, H
ọ
c vi
ệ
n Quân Y, Hà n
ộ
i.
4.
Nguy
ễ
n Th
ị
H
ồ
ng Tú,(2003), Ch
ă
m sóc và nâng cao s
ứ
c kho
ẻ
cho ng
ườ
i lao
độ
ng
trong nông nghi
ệ
p, Nhà xu
ấ
t b
ả
n Y h
ọ
c, Hà n
ộ
i.
5.
Đ
ào Ng
ọ
c Phong, Lê Quang Hoành (1998), Y h
ọ
c lao
độ
ng (Giáo trình sau
đạ
i h
ọ
c)
T
ậ
p II, Nxb Y h
ọ
c, Hà N
ộ
i.
6.
Qu
ố
c h
ộ
i n
ướ
c C
ộ
ng hoà xã h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a Vi
ệ
t nam, (2006), Lu
ậ
t b
ả
o v
ệ
Môi tr
ườ
ng,
Nhà xu
ấ
t b
ả
n Lao
độ
ng – Xã h
ộ
i, Hà n
ộ
i.
7.
Lê Trung,(1997), B
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p, T
ậ
p 2, Nhà xu
ấ
t b
ả
n Y h
ọ
c, Hà n
ộ
i
1
177
8.
9.
10.
Robert H. Friis, (2007)
,
Essentials of Environmental Health, Jones and Barlett
publishers, USA. ISBN 10: 0-7637-4762-9 ISBN-13: 978-0-7637-4762-6
11.
/>
1
178
BỤI TRONG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Mục tiêu học tập
1.
Xác
đị
nh t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a các lo
ạ
i b
ụ
i khác nhau trong môi tr
ườ
ng lao
độ
ng,
ả
nh
h
ưở
ng c
ủ
a b
ụ
i
đế
n s
ứ
c kh
ỏ
e c
ủ
a con ng
ườ
i;
2.
Li
ệ
t kê
đượ
c m
ộ
t s
ố
b
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p do b
ụ
i gây ra;
3.
Th
ả
o lu
ậ
n
đượ
c các y
ế
u t
ố
ch
ẩ
n
đ
oán s
ớ
m
đố
i v
ớ
i m
ộ
t s
ố
b
ệ
nh ph
ổ
i nhi
ễ
m b
ụ
i;
4.
Xác
đị
nh
đượ
c các bi
ệ
n pháp phòng ch
ố
ng b
ụ
i b
ả
o v
ệ
s
ứ
c kh
ỏ
e cho ng
ườ
i công nhân
trong các ngành s
ả
n xu
ấ
t có liên quan
I. Đai cương về tác hái của bụi
1.
Đị
nh ngh
ĩ
a
B
ụ
i là m
ộ
t t
ậ
p h
ợ
p nhi
ề
u h
ạ
t, có kích th
ướ
c nh
ỏ
bé, t
ồ
n t
ạ
i lâu trong không khí d
ướ
i
d
ạ
ng b
ụ
i bay, b
ụ
i l
ắ
ng và các h
ệ
khí dung nhi
ề
u pha g
ồ
m h
ơ
i khói mù.
B
ụ
i bay có kích th
ướ
c t
ừ
0,001µ - 10µ (micron) bao g
ồ
m tro, mu
ộ
i, khói và nh
ữ
ng h
ạ
t
ch
ấ
t r
ắ
n
đượ
c nghi
ề
n nh
ỏ
, chuy
ể
n
độ
ng theo ki
ể
u Brown, ho
ặ
c r
ơ
i xu
ố
ng
đấ
t v
ớ
i t
ố
c
độ
không
đổ
i theo
đị
nh lu
ậ
t Stock. V
ề
m
ặ
t sinh h
ọ
c lo
ạ
i b
ụ
i này th
ườ
ng gây t
ổ
n th
ươ
ng n
ặ
ng cho c
ơ
quan hô h
ấ
p, nh
ấ
t là b
ệ
nh ph
ổ
i nhi
ễ
m b
ụ
i th
ạ
ch anh (silicosis) do th
ở
hít không khí có b
ụ
i
bioxyt silic lâu ngày.
B
ụ
i l
ắ
ng có kích th
ướ
c l
ớ
n h
ơ
n 10µ, th
ườ
ng r
ơ
i nhanh xu
ố
ng
đấ
t theo
đị
nh lu
ậ
t
Newton v
ớ
i t
ố
c
độ
t
ă
ng d
ầ
n. V
ề
m
ặ
t sinh h
ọ
c, lo
ạ
i b
ụ
i này th
ườ
ng gây tác h
ạ
i cho da, m
ắ
t,
gây nhi
ễ
m trùng, gây d
ị
ứ
ng.
Phòng ch
ố
ng b
ụ
i là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nhi
ệ
m v
ụ
chính c
ủ
a v
ệ
sinh lao
độ
ng trong các
ngành khai thác m
ỏ
, c
ơ
khí, s
ả
n xu
ấ
t v
ậ
t li
ệ
u xây d
ự
ng, giao thông v
ậ
n t
ả
i, làm
đồ
g
ố
m,
đồ
s
ứ
; ngành d
ệ
t v
ả
i, s
ợ
i; tr
ồ
ng và ch
ế
bi
ế
n bông,
đ
ay, gai.
2. Phân lo
ạ
i
2.1. Theo ngu
ồ
n g
ố
c
B
ụ
i có th
ể
có ngu
ồ
n g
ố
c h
ữ
u c
ơ
ho
ặ
c vô c
ơ
. B
ụ
i h
ữ
u c
ơ
nh
ư
b
ụ
i th
ự
c v
ậ
t (g
ỗ
, bông),
b
ụ
i
độ
ng v
ậ
t (len, lông, tóc), b
ụ
i nhân t
ạ
o (nh
ự
a hóa h
ọ
c, cao su). B
ụ
i vô c
ơ
nh
ư
b
ụ
i khoáng
ch
ấ
t (th
ạ
ch anh, ami
ă
ng), b
ụ
i kim lo
ạ
i (s
ắ
t,
đồ
ng, chì).
2.2. Theo kích th
ướ
c h
ạ
t b
ụ
i
−
Theo Gibbes: B
ụ
i l
ớ
n h
ơ
n 10µ là b
ụ
i th
ự
c s
ự
, b
ụ
i t
ừ
0,1 - 10µ nh
ư
s
ươ
ng mù, b
ụ
i d
ướ
i
0,1µ nh
ư
khói.
−
Theo Burstein: Phân lo
ạ
i theo tính ch
ấ
t thâm nh
ậ
p
đườ
ng hô h
ấ
p c
ủ
a b
ụ
i và theo kích
th
ướ
c:
-B
ụ
i nh
ỏ
h
ơ
n 0,1µ l
ơ
l
ử
ng trong không khí, không
ở
l
ạ
i ph
ế
nang.
-B
ụ
i t
ừ
0,1µ - 5µ
ở
l
ạ
i ph
ổ
i, chi
ế
m t
ớ
i 80 - 90%
-B
ụ
i t
ừ
5µ - 10µ vào ph
ổ
i nh
ư
ng l
ạ
i
đượ
c
đ
ào th
ả
i ra.
-B
ụ
i l
ớ
n h
ơ
n 10µ th
ườ
ng
đọ
ng l
ạ
i
ở
m
ũ
i.
2.3. Phân lo
ạ
i theo tác h
ạ
i c
ủ
a b
ụ
i
Theo Israelson có th
ể
phân lo
ạ
i b
ụ
i theo tác h
ạ
i:
−
B
ụ
i gây nhi
ễ
m
độ
c chung (chì, th
ủ
y ngân)
−
B
ụ
i gây d
ị
ứ
ng viêm m
ũ
i, hen, n
ổ
i ban (b
ụ
i bông, gai, phân hóa h
ọ
c, m
ộ
t s
ố
tinh
d
ầ
u g
ỗ
).
−
B
ụ
i sinh ung th
ư
(b
ụ
i qu
ặ
ng và các ch
ấ
t phóng x
ạ
, h
ợ
p ch
ấ
t Crôm, Asen).
1
179
−
B
ụ
i gây nhi
ễ
m trùng (lông x
ươ
ng, tóc)
−
B
ụ
i gây x
ơ
hóa ph
ổ
i (b
ụ
i th
ạ
ch anh, b
ụ
i ami
ă
ng)
3. Tính ch
ấ
t lý hóa c
ủ
a b
ụ
i
3.1.
Độ
phân tán
Là tr
ạ
ng thái c
ủ
a b
ụ
i trong không khí, ph
ụ
thu
ộ
c vào t
ỷ
tr
ọ
ng c
ủ
a b
ụ
i (s
ứ
c n
ă
ng) và
s
ứ
c c
ả
n c
ủ
a không khí. B
ụ
i h
ạ
t to r
ơ
i nhanh, b
ụ
i có kích th
ướ
c nh
ỏ
l
ơ
l
ử
ng lâu trong không
khí. Tính ch
ấ
t n
ầ
y s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng
đế
n vi
ệ
c xâm nh
ậ
p c
ủ
a b
ụ
i vào h
ệ
hô h
ấ
p và vi
ệ
c phòng
ch
ố
ng b
ụ
i. B
ụ
i có kích th
ướ
c < 5µ xâm nh
ậ
p
đế
n t
ậ
n ph
ế
nang.
3.2.
Đ
i
ệ
n tích c
ủ
a b
ụ
i
Ph
ụ
thu
ộ
c kích th
ướ
c và b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a b
ụ
i,
đ
i
ệ
n tích c
ủ
a b
ụ
i khác nhau s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng
đế
n s
ự
di chuy
ể
n c
ủ
a b
ụ
i trong
đ
i
ệ
n tr
ườ
ng, nên khi thi
ế
t k
ế
h
ệ
th
ố
ng thông gió hút b
ụ
i b
ằ
ng
đ
i
ệ
n, c
ầ
n chú ý
đế
n kích th
ướ
c h
ạ
t b
ụ
i
3.3. Tính cháy n
ổ
c
ủ
a b
ụ
i
Ph
ụ
thu
ộ
c tính ch
ấ
t hóa h
ọ
c và kích th
ướ
c c
ủ
a b
ụ
i, b
ụ
i càng nh
ỏ
, di
ệ
n ti
ế
p xúc v
ớ
i oxy
càng l
ớ
n, d
ễ
b
ố
c cháy khi có m
ồ
i l
ử
a.
3.4. Tính l
ắ
ng b
ụ
i do nhi
ệ
t
S
ự
l
ắ
ng
đọ
ng c
ủ
a b
ụ
i khi di chuy
ể
n trong m
ộ
t
ố
ng d
ẫ
n t
ừ
nóng sang l
ạ
nh, tính ch
ấ
t
n
ầ
y c
ũ
ng
đượ
c áp d
ụ
ng
để
thi
ế
t k
ế
h
ệ
th
ố
ng thông gió hút b
ụ
i.
3.5. Thành ph
ầ
n hóa h
ọ
c c
ủ
a b
ụ
i
B
ụ
i có thành ph
ầ
n silic dioxyt t
ự
do cao có tác d
ụ
ng gây x
ơ
hóa ph
ổ
i m
ạ
nh. B
ụ
i hóa
ch
ấ
t gây nhi
ễ
m
độ
c chung khi h
ấ
p th
ụ
qua da và h
ệ
hô h
ấ
p.
4. Tác h
ạ
i c
ủ
a b
ụ
i
Nh
ờ
có h
ệ
th
ố
ng hô h
ấ
p mà ta có th
ể
c
ả
n và lo
ạ
i tr
ừ
đượ
c 90% b
ụ
i có kích th
ướ
c
kho
ả
ng trên 5µ. Các h
ạ
t b
ụ
i nh
ỏ
d
ướ
i 5µ có th
ể
theo không khí th
ở
vào
đế
n t
ậ
n ph
ế
nang,
ở
đ
ây c
ũ
ng
đượ
c các l
ớ
p niêm d
ị
ch và
đạ
i th
ự
c bào
ă
n và lo
ạ
i ra
đượ
c kho
ả
ng 90% h
ạ
t b
ụ
i
ở
ph
ổ
i. S
ố
b
ụ
i còn l
ạ
i
đọ
ng
ở
đườ
ng hô h
ấ
p trên có th
ể
gây ra nhi
ề
u b
ệ
nh.
4.1. B
ệ
nh ph
ổ
i nhi
ễ
m b
ụ
i
Là m
ộ
t v
ấ
n
đề
l
ớ
n trong b
ệ
nh lý ngh
ề
nghi
ệ
p trong kho
ả
ng vài ch
ụ
c n
ă
m tr
ở
l
ạ
i
đ
ây,
chi
ế
m kho
ả
ng 40-70% b
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p n
ộ
i th
ươ
ng. Vài s
ố
li
ệ
u th
ố
ng kê cho ta th
ấ
y rõ tính
ch
ấ
t tr
ầ
m tr
ọ
ng và yêu c
ầ
u phòng ch
ố
ng c
ấ
p bách b
ệ
nh này.
Ở
M
ỹ
, t
ừ
1950-1955
đ
ã phát hi
ệ
n
đượ
c 12.763 công nhân b
ị
m
ắ
c b
ệ
nh ph
ổ
i nhi
ễ
m b
ụ
i
đ
á (silicose), có 75% b
ệ
nh nhân tu
ổ
i h
ơ
n
50.
Ở
Nam Phi
đầ
u th
ế
k
ỷ
20 có kho
ả
ng 30-40% th
ợ
m
ỏ
ch
ế
t hàng n
ă
m vì b
ệ
nh ph
ổ
i
nhi
ễ
m b
ụ
i
đ
á. Riêng n
ă
m 1963-1964 theo tài li
ệ
u
đ
i
ề
u tra c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
ở
m
ỏ
vàng
ở
Gana v
ớ
i 4300 th
ợ
đ
ã phát hi
ệ
n
đượ
c 7% ng
ườ
i m
ắ
c b
ệ
nh silicose, th
ợ
xúc, th
ợ
lò, th
ợ
làm b
ă
ng chuy
ề
n m
ắ
c t
ớ
i 30%.
Ở
Vi
ệ
t Nam qua
đ
i
ề
u tra cho th
ấ
y th
ợ
m
ỏ
t
ỷ
l
ệ
m
ắ
c b
ệ
nh ph
ổ
i nhi
ễ
m b
ụ
i than và
đ
á là
0,7-3,5%, th
ợ
lò g
ạ
ch ch
ị
u l
ử
a
ở
Thanh Trì và C
ầ
u
Đ
u
ố
ng m
ắ
c silicose t
ừ
10,2-12,9%, th
ợ
làm fibrocement nhi
ễ
m b
ụ
i amiant là 5,5%.
M
ộ
t s
ố
đ
i
ề
u tra g
ầ
n
đ
ây cho th
ấ
y t
ỉ
l
ệ
b
ệ
nh b
ụ
i ph
ổ
i Silic
ở
mi
ề
n Trung là 14,08% (N.
N. C
ả
nh và ctv, 1992). Trong ngành
đ
úc c
ơ
khí, t
ỉ
l
ệ
này
ở
Vi
ệ
t nam lên
đế
n 40% (N.V. Hoài
và ctv, 1992).
B
ệ
nh ph
ổ
i nhi
ễ
m b
ụ
i là nhóm b
ệ
nh do nguyên nhân ngh
ề
nghi
ệ
p, gây ra do hít ph
ả
i
các lo
ạ
i ch
ủ
y
ế
u là b
ụ
i khoáng và kim lo
ạ
i, d
ẫ
n t
ớ
i hi
ệ
n t
ượ
ng x
ơ
hóa ph
ổ
i, làm suy gi
ả
m
ch
ứ
c n
ă
ng hô h
ấ
p (b
ệ
nh b
ụ
i ph
ổ
i bông là m
ộ
t d
ạ
ng b
ệ
nh lý khác, b
ệ
nh lý ph
ế
qu
ả
n). Tùy theo
lo
ạ
i b
ụ
i hít ph
ả
i mà có các b
ệ
nh ph
ổ
i nhi
ễ
m b
ụ
i mang tên khác nhau.