1
140
-Thang
độ
ồ
n c
ủ
a ti
ế
ng
độ
ng : ng
ưỡ
ng nghe th
ấ
y c
ủ
a tai ng
ườ
i b
ắ
t
đầ
u t
ừ
âm thanh có
n
ă
ng l
ượ
ng 10
-9
erg/cm
2
/s. Nh
ư
ng c
ả
m giác v
ề
độ
ồ
n t
ă
ng ch
ậ
m h
ơ
n nhi
ề
u so v
ớ
i s
ự
t
ă
ng âm
l
ự
c. Khi âm l
ự
c t
ă
ng 10 l
ầ
n, thì c
ả
m giác
ồ
n t
ă
ng 1 l
ầ
n . Khi âm l
ự
c t
ă
ng 100 l
ầ
n, thì c
ả
m giác
ồ
n t
ă
ng 2 l
ầ
n, ngh
ĩ
a là c
ả
m giác v
ề
độ
ồ
n t
ă
ng t
ỷ
l
ệ
thu
ậ
n v
ớ
i lôgarít th
ậ
p phân c
ủ
a s
ự
t
ă
ng âm
l
ự
c. Khi n
ă
ng l
ượ
ng âm
đạ
t t
ớ
i 10
4
erg/cm
2
/s, tai b
ắ
t
đầ
u c
ả
m th
ấ
y
đ
au.
Đố
i v
ớ
i âm thanh có
t
ầ
n s
ố
1000Hz (t
ầ
n s
ố
âm mà tai ng
ườ
i nghe rõ nh
ấ
t) t
ừ
ng
ưỡ
ng nghe t
ớ
i ng
ưỡ
ng
đ
au, khi
n
ă
ng l
ượ
ng âm t
ă
ng 10 l
ầ
n, thì c
ườ
ng
độ
âm thanh nghe th
ấ
y t
ă
ng thêm 1 l
ầ
n T
ừ
ng
ưỡ
ng
nghe
đế
n ng
ưỡ
ng
đ
au, khi n
ă
ng l
ượ
ng âm t
ă
ng 10
13
l
ầ
n, thì c
ườ
ng
độ
âm t
ă
ng thêm 13 l
ầ
n.
M
ỗ
i b
ậ
c c
ườ
ng
độ
t
ă
ng
đượ
c g
ọ
i là 1 Bel.
Theo
đị
nh lu
ậ
t Weber
−
Fechner, 1 dB t
ươ
ng
ứ
ng v
ớ
i s
ự
thay
đổ
i nh
ỏ
nh
ấ
t v
ề
độ
ồ
n mà
c
ả
m giác nh
ậ
n ra
đượ
c.
1 10Bel dB deciBel
=
( )
- D
ướ
i
đ
ây là vài giá tr
ị
c
ủ
a áp âm
+ Ti
ế
ng tim
đậ
p : 10 dB
+ Nói th
ầ
m : 20 dB
+ Nói to : 70 dB
+ C
ơ
khí : 75 − 85 dB
+ Còi ô tô : 90 dB
+ Búa máy (150kg) : 93 − 95 dB
+ D
ệ
t : 98 − 100 dB
+ Máy c
ư
a : 98 − 105 dB
+ Búa khoan b
ằ
ng khí nén : 110 − 115 dB
-
Để
xác
đị
nh m
ộ
t cách sát h
ợ
p h
ơ
n s
ứ
c c
ả
m th
ụ
c
ủ
a thính giác v
ớ
i s
ự
k
ế
t h
ợ
p khác
nhau c
ủ
a t
ầ
n s
ố
và c
ườ
ng
độ
âm thanh, ng
ườ
i ta còn dùng
đơ
n v
ị
đ
o l
ườ
ng Phone. Phone
t
ươ
ng
đươ
ng v
ớ
i 1 dB
ở
t
ầ
n s
ố
100Hz.
- Các máy
đ
o ti
ế
ng
ồ
n hi
ệ
n nay
đề
u có kh
ả
n
ă
ng
đ
o m
ứ
c vang c
ủ
a âm tính theo
đơ
n v
ị
deciBel A (dBA). M
ứ
c âm thanh
đ
o b
ằ
ng
đơ
n v
ị
dBA là m
ứ
c c
ườ
ng
độ
âm chung c
ủ
a các gi
ả
i
octave t
ầ
n s
ố
đ
ã
đượ
c hi
ệ
u ch
ỉ
nh v
ề
t
ầ
n s
ố
1000Hz nh
ờ
các k
ế
t c
ấ
u riêng c
ủ
a máy
đ
o. Ng
ườ
i
ta g
ọ
i âm thanh
đ
o theo
đơ
n v
ị
dBA là âm thanh
đươ
ng l
ượ
ng. Tr
ị
s
ố
dBA giúp
đ
ánh giá s
ơ
b
ộ
ti
ế
ng
ồ
n v
ề
ph
ươ
ng di
ệ
n v
ệ
sinh xem có v
ượ
t quá m
ứ
c tiêu chu
ẩ
n cho phép hay không ?
1.3. Phân lo
ạ
i ti
ế
ng
ồ
n v
ề
ph
ươ
ng di
ệ
n v
ậ
t lý.
1.3.1. Theo tính ch
ấ
t v
ậ
t lý c
ủ
a âm thanh: Có th
ể
chia ti
ế
ng
ồ
n thành nh
ữ
ng lo
ạ
i sau :
-Ti
ế
ng
ồ
n
ổ
n
đị
nh.
M
ứ
c thay
đổ
i c
ườ
ng
độ
âm không quá 5 dB trong su
ố
t th
ờ
i gian có ti
ế
ng
ồ
n.
-Ti
ế
ng
ồ
n không
ổ
n
đị
nh.
M
ứ
c thay
đổ
i c
ườ
ng
độ
âm theo th
ờ
i gian v
ượ
t quá 5 dB. Có 3 lo
ạ
i ti
ế
ng
ồ
n không
ổ
n
đị
nh :
+Ti
ế
ng
ồ
n dao
độ
ng.
+Ti
ế
ng
ồ
n ng
ắ
t quãng.
+Ti
ế
ng
ồ
n xung.
1.3.2.Theo s
ự
phân b
ố
n
ă
ng l
ượ
ng
ở
octave t
ầ
n s
ố
1
141
Ti
ế
ng
ồ
n l
ạ
i có th
ể
đượ
c chia thành:
Ti
ế
ng
ồ
n d
ả
i r
ộ
ng.
Ti
ế
ng
ồ
n d
ả
i h
ẹ
p hay ti
ế
ng
ồ
n âm s
ắ
c.
2 . Các y
ế
u t
ố
quy
ế
t
đị
nh tác h
ạ
i c
ủ
a ti
ế
ng
ồ
n
đố
i v
ớ
i c
ơ
th
ể
con ng
ườ
i
2. 1. B
ả
n ch
ấ
t v
ậ
t lý c
ủ
a ti
ế
ng
ồ
n
Ti
ế
ng
ồ
n có c
ườ
ng
độ
càng m
ạ
nh,
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a nó t
ớ
i c
ơ
th
ể
càng l
ớ
n. Ti
ế
ng
ồ
n có
c
ườ
ng
độ
t
ớ
i 150 dB có th
ể
gây
đ
au chói
ở
tai và làm th
ủ
ng màng nh
ĩ
.
Ti
ế
ng
ồ
n có t
ầ
n s
ố
càng cao, càng gây tác h
ạ
i l
ớ
n,
đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i các c
ơ
quan phân tích
thính giác.
Nh
ữ
ng ti
ế
ng
ồ
n luôn thay
đổ
i v
ề
t
ầ
n s
ố
và c
ườ
ng
độ
tác h
ạ
i m
ạ
nh h
ơ
n nh
ữ
ng ti
ế
ng
ồ
n
ổ
n
đị
nh. Ti
ế
ng
ồ
n thay
đổ
i có quy lu
ậ
t ít tác h
ạ
i h
ơ
n nh
ữ
ng ti
ế
ng
ồ
n thay
đổ
i không có quy
lu
ậ
t. Các ti
ế
ng
ồ
n b
ấ
t ng
ờ
và không t
ự
ý gây tác d
ụ
ng kích thích m
ạ
nh h
ơ
n là nh
ữ
ng ti
ế
ng
ồ
n
do t
ự
mình phát ra.
Ti
ế
ng
ồ
n có ph
ố
i h
ợ
p thêm y
ế
u t
ố
rung chuy
ể
n, c
ộ
ng h
ưở
ng thì tác h
ạ
i càng m
ạ
nh.
2. 2. Tính ch
ấ
t công tác
Th
ờ
i gian tác d
ụ
ng liên t
ụ
c c
ủ
a ti
ế
ng
ồ
n càng lâu, tác h
ạ
i do ti
ế
ng
ồ
n bi
ể
u hi
ệ
n càng rõ
và m
ạ
nh. S
ố
gi
ờ
hàng ngày ph
ả
i ti
ế
p xúc v
ớ
i ti
ế
ng
ồ
n l
ớ
n càng nhi
ề
u thì tác h
ạ
i càng nhi
ề
u.
Tu
ổ
i ngh
ề
làm vi
ệ
c v
ớ
i ti
ế
ng
ồ
n m
ạ
nh càng cao,
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a ti
ế
ng
ồ
n
đố
i v
ớ
i c
ơ
th
ể
càng
rõ và n
ặ
ng.
Để
h
ạ
n ch
ế
nh
ữ
ng nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng này, có th
ể
b
ố
trí trong ca lao
độ
ng nh
ữ
ng
kho
ả
ng gi
ả
i lao ng
ắ
n.
Khi khám phát hi
ệ
n b
ệ
nh
đ
i
ế
c ngh
ề
nghi
ệ
p, c
ầ
n chú ý t
ớ
i nh
ữ
ng công nhân có tu
ổ
i ngh
ề
cao, nh
ữ
ng ng
ườ
i có t
ổ
ng th
ờ
i gian ti
ế
p xúc v
ớ
i ti
ế
ng
ồ
n nhi
ề
u. Nên xây d
ự
ng nh
ữ
ng nhóm
công nhân trong cùng m
ộ
t ca kíp, có kh
ả
n
ă
ng thay nhau làm vi
ệ
c
ở
n
ơ
i có ti
ế
ng
ồ
n m
ạ
nh.
Tác d
ụ
ng c
ủ
a ti
ế
ng
ồ
n s
ẽ
càng m
ạ
nh n
ế
u ti
ế
ng
ồ
n phát sinh
ở
n
ơ
i kín, ch
ậ
t h
ẹ
p và con
ng
ườ
i ph
ả
i làm vi
ệ
c th
ườ
ng xuyên
ở
đ
ó.
2. 3. Tính ch
ấ
t c
ả
m th
ụ
ti
ế
ng
ồ
n
ở
t
ừ
ng ng
ườ
i
Tr
ẻ
nh
ỏ
, ph
ụ
n
ữ
, ng
ườ
i kém s
ứ
c kh
ỏ
e d
ễ
nh
ạ
y c
ả
m v
ớ
i nh
ữ
ng ti
ế
ng
ồ
n m
ạ
nh. Nh
ữ
ng
ng
ươ
i s
ẵ
n có b
ệ
nh
ở
c
ơ
quan thính giác nh
ư
viêm tai gi
ữ
a, x
ơ
tai, viêm th
ầ
n kinh thính giác,
b
ệ
nh th
ầ
n kinh suy nh
ượ
c thì kh
ả
n
ă
ng ch
ị
u
đự
ng ti
ế
ng
ồ
n kém.
3 . Tác h
ạ
i c
ủ
a ti
ế
ng
ồ
n
đố
i v
ớ
i c
ơ
th
ể
3.1. Tác h
ạ
i toàn thân
M
ứ
c ti
ế
ng
ồ
n t
ừ
50 dBA tr
ở
lên
ở
các khu nhà
ở
có th
ể
gây ra các r
ố
i lo
ạ
n m
ộ
t s
ố
quá
trình th
ầ
n kinh
ở
v
ỏ
não. Ch
ỉ
nh
ữ
ng ti
ế
ng
ồ
n
ở
m
ứ
c 40 − 45 dBA là không gây ra nh
ữ
ng bi
ế
n
đổ
i
đ
áng k
ể
nào v
ề
m
ặ
t ch
ứ
c ph
ậ
n
ở
con ng
ườ
i.
Ở
nh
ữ
ng ng
ườ
i ph
ả
i ti
ế
p xúc v
ớ
i các ti
ế
ng
ồ
n m
ạ
nh trong
đ
i
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t, sau ngày
làm vi
ệ
c th
ườ
ng có c
ả
m giác
đ
au
đầ
u dai d
ẳ
ng, luôn nh
ư
có ti
ế
ng ve, ti
ế
ng mu
ỗ
i kêu trong tai,
hay b
ị
chóng m
ặ
t, ng
ườ
i n
ặ
ng n
ề
m
ỏ
i m
ệ
t, d
ễ
cáu k
ỉ
nh, trí nh
ớ
gi
ả
m, gi
ả
m s
ứ
c t
ậ
p trung chú
ý, gi
ả
m kh
ả
n
ă
ng làm vi
ệ
c, ng
ườ
i hay b
ị
vã m
ồ
hôi, gi
ấ
c ng
ủ
b
ị
r
ố
i lo
ạ
n. Nói chung
đ
ó là
nh
ữ
ng tri
ệ
u ch
ứ
ng suy nh
ượ
c th
ầ
n kinh,
đặ
c bi
ệ
t là h
ệ
th
ầ
n kinh th
ự
c v
ậ
t.
V
ề
tim m
ạ
ch, th
ườ
ng có nh
ữ
ng bi
ể
u hi
ệ
n nh
ư
đ
au vùng tr
ướ
c tim,
đ
ánh tr
ố
ng ng
ự
c, h
ạ
huy
ế
t áp tâm thu, m
ạ
ch ch
ậ
m N
ế
u khám th
ự
c th
ể
có th
ể
th
ấ
y d
ấ
u hi
ệ
u h
ư
ng ph
ấ
n c
ơ
quan
1
142
ti
ề
n
đ
ình (
đ
i
ề
u khi
ể
n th
ă
ng b
ằ
ng và
đị
nh h
ướ
ng), c
ơ
l
ự
c gi
ả
m, run mi m
ắ
t, run các
đầ
u chi,
gi
ả
m ph
ả
n x
ạ
x
ươ
ng kh
ớ
p, d
ấ
u hi
ệ
u v
ạ
ch da
đỏ
lâu m
ấ
t, m
ạ
ch và huy
ế
t áp không
ổ
n
đị
nh,
đ
i
ệ
n tâm
đồ
có nh
ữ
ng thay
đổ
i b
ấ
t th
ườ
ng các tri
ệ
u ch
ứ
ng trên
đ
ây là nh
ữ
ng d
ấ
u hi
ệ
u ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a m
ộ
t b
ệ
nh
đượ
c g
ọ
i là
bệnh ồn.
H
ậ
u qu
ả
c
ủ
a nh
ữ
ng r
ố
i lo
ạ
n b
ệ
nh lý trên
đ
ây là s
ứ
c
kh
ỏ
e b
ị
gi
ả
m sút, gi
ả
m kh
ả
n
ă
ng lao
độ
ng và t
ạ
o ti
ề
n
đề
cho nh
ữ
ng b
ệ
nh lý ti
ế
p theo.
3. 2. Tác h
ạ
i t
ớ
i c
ơ
quan thính giác
Nh
ữ
ng âm thanh r
ấ
t m
ạ
nh và
độ
t ng
ộ
t nh
ư
ti
ế
ng bom, ti
ế
ng súng l
ớ
n, ti
ế
ng mìn n
ổ
có
th
ể
gây rách màng nh
ĩ
, xô
đẩ
y l
ệ
ch các x
ươ
ng nh
ỏ
ở
tai gi
ữ
a (x
ươ
ng búa, x
ươ
ng
đ
e, x
ươ
ng
bàn
đạ
p), làm t
ổ
n th
ươ
ng c
ả
tai trong, máu ch
ả
y ra ngoài tai, gây
đ
au nh
ứ
c d
ữ
d
ộ
i. Các th
ươ
ng
t
ổ
n này có th
ể
ph
ụ
c h
ồ
i nh
ờ
đ
i
ề
u tr
ị
tích c
ự
c, nh
ư
ng ch
ứ
c n
ă
ng nghe c
ủ
a tai v
ẫ
n b
ị
gi
ả
m sút
nhi
ề
u. Tuy nhiên, các sang ch
ấ
n
ở
c
ơ
quan thính giác do ti
ế
ng
ồ
n không ph
ả
i là ph
ổ
bi
ế
n.
Trong
đ
i
ề
u ki
ệ
n lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t, t
ổ
n th
ươ
ng b
ệ
nh lý
ở
c
ơ
quan thính giác th
ườ
ng x
ả
y
ra m
ộ
t cách t
ừ
t
ừ
, qua nhi
ề
u giai
đ
o
ạ
n và khó ph
ụ
c h
ồ
i. H
ậ
u qu
ả
sau cùng là gây ra
đ
i
ế
c ngh
ề
nghi
ệ
p.
Đ
i
ế
c ngh
ề
nghi
ệ
p di
ễ
n bi
ế
n r
ấ
t ch
ậ
m, hàng ch
ụ
c n
ă
m. Ch
ậ
m nh
ư
ng v
ẫ
n ti
ế
n tri
ể
n và
không có quy lu
ậ
t v
ề
th
ờ
i gian. Di
ễ
n bi
ế
n lâm sàng có th
ể
chia ra 4 giai
đ
o
ạ
n :
3.2.1. M
ệ
t m
ỏ
i thính l
ự
c
Đ
ây là giai
đ
o
ạ
n thích
ứ
ng, x
ả
y ra t
ừ
vài tu
ầ
n
đế
n vài tháng sau khi ti
ế
p xúc v
ớ
i ti
ế
ng
ồ
n.
B
ệ
nh nhân c
ả
m th
ấ
y ù tai, c
ả
m giác t
ứ
c
ở
tai nh
ư
b
ị
nút tai, có c
ả
m giác nghe kém vào
cu
ố
i hay sau gi
ờ
lao
độ
ng, ít chú ý
đế
n. D
ấ
u hi
ệ
u suy nh
ượ
c th
ầ
n kinh, m
ệ
t m
ỏ
i, nh
ứ
c
đầ
u,
m
ấ
t ng
ủ
.
Đ
o thính l
ự
c sau ngày làm vi
ệ
c : gi
ả
m sút gi
ớ
i h
ạ
n
ở
t
ầ
n s
ố
4000 Hz. Khi ngh
ỉ
ng
ơ
i,
thính l
ự
c h
ồ
i ph
ụ
c hoàn toàn. T
ầ
n s
ố
4000 Hz h
ồ
i ph
ụ
c ch
ậ
m nh
ấ
t.
3.2.2. Giai
đ
o
ạ
n ti
ề
m tàng.
Giai
đ
o
ạ
n này kéo dài hàng n
ă
m,
đế
n 5 − 7 n
ă
m. Ng
ườ
i b
ệ
nh ít chú ý, vì các tri
ệ
u
ch
ứ
ng ch
ủ
quan và toàn thân qua
đ
i, ti
ế
ng nói to
ở
n
ơ
i
ồ
n ào l
ạ
i nghe
đượ
c rõ h
ế
t. Ch
ỉ
c
ả
m
th
ấ
y tr
ở
ng
ạ
i khi nghe âm nh
ạ
c, vì nghe kém
ở
t
ầ
n s
ố
cao. Khuy
ế
t ch
ữ
V rõ r
ệ
t,
đỉ
nh có th
ể
t
ớ
i
50 − 60 dB
ở
4000 Hz và có th
ể
lan r
ộ
ng ra các t
ầ
n s
ố
3000 và 6000 Hz.
Ở
giai
đ
o
ạ
n này,
đ
o thính l
ự
c âm là cách phát hi
ệ
n hàng lo
ạ
t t
ố
t và s
ớ
m. Có th
ể
cho
nghe tích t
ắ
c
đồ
ng h
ồ
(ti
ế
ng này c
ườ
ng
độ
30− 40 dB và t
ầ
n s
ố
3000 − 4000 Hz).
3.2.3. Giai
đ
o
ạ
n ti
ề
m tàng g
ầ
n hoàn toàn
Hình
T
hính lực đồ ở các giai đoạn mất sức nghe khác nhau
Đườ
ng bi
ể
u di
ễ
n thính l
ự
c có khuy
ế
t ch
ữ
V, nh
ư
ng
đ
ã m
ở
r
ộ
ng ra t
ớ
i c
ả
t
ầ
n s
ố
2000 Hz,
1000Hz, vùng nói chuy
ệ
n b
ị
ả
nh h
ưở
ng (500 − 2000 Hz), có th
ể
m
ấ
t 70 dB
ở
4000 Hz, t
ầ
n s
ố
cao 8000 Hz c
ũ
ng b
ị
ả
nh h
ưở
ng. Ng
ườ
i b
ệ
nh khó ch
ị
u khi nghe và không nghe
đượ
c ti
ế
ng nói
th
ầ
m.
3.2.4. Giai
đ
o
ạ
n
đ
i
ế
c rõ r
ệ
t
Ở
giai
đ
o
ạ
n này, ti
ế
ng nói to c
ũ
ng khó nghe. B
ệ
nh nhân ù tai th
ườ
ng xuyên, nói chuy
ệ
n
khó kh
ă
n.
Đ
o thính l
ự
c, khuy
ế
t ch
ữ
V lan r
ộ
ng t
ớ
i c
ả
t
ầ
n s
ố
100, 200 và 250 Hz.
Thính tr
ườ
ng thu h
ẹ
p, không nh
ữ
ng ng
ưỡ
ng nghe t
ă
ng cao mà ng
ưỡ
ng
đ
au còn h
ạ
th
ấ
p.
4 .
Ch
ẩ
n
đ
oán xác
đị
nh b
ệ
nh
đ
i
ế
c ngh
ề
nghi
ệ
p
1
143
4.1. Y
ế
u t
ố
ti
ế
p xúc
−
−−
−
N
ơ
i lao
độ
ng có ti
ế
ng
ồ
n l
ớ
n, th
ườ
ng xuyên b
ằ
ng ho
ặ
c l
ớ
n h
ơ
n 90 dBA.
− Th
ờ
i gian lao
độ
ng t
ạ
i môi tr
ườ
ng
ồ
n cao t
ố
i thi
ể
u 3 tháng.
4.2.
Đ
o thính l
ự
c âm hoàn ch
ỉ
nh
4.2.1.
Đ
i
ề
u ki
ệ
n
− Thính l
ự
c âm k
ế
ph
ả
i hoàn ch
ỉ
nh.
− Âm n
ề
n
ở
bu
ồ
ng cách âm không quá 35 dB.
− Cán b
ộ
n
ắ
m v
ữ
ng k
ỹ
thu
ậ
t
đ
o.
- Bi
ể
u
đồ
thính l
ự
c âm ph
ả
i hoàn ch
ỉ
nh
ở
các gi
ả
i t
ầ
n s
ố
.
4.2.2. Bi
ể
u hi
ệ
n
- Các bi
ể
u hi
ệ
n t
ổ
n th
ươ
ng c
ả
đườ
ng x
ươ
ng và
đườ
ng khí.
− Th
ể
hi
ệ
n
đ
i
ế
c ti
ế
p âm loa
đạ
o
đ
áy hay toàn loa
đạ
o.
−
Đ
i
ế
c ngh
ề
nghi
ệ
p là
đ
i
ế
c
đố
i x
ứ
ng hai bên.
−
Đườ
ng bi
ể
u di
ễ
n thính l
ự
c có khuy
ế
t ch
ữ
V
ở
t
ầ
n s
ố
4000 Hz. Khuy
ế
t này t
ă
ng theo
th
ờ
i gian ti
ế
p xúc,
đặ
c bi
ệ
t
ở
th
ờ
i k
ỳ
đầ
u c
ủ
a b
ệ
nh, khuy
ế
t ch
ữ
V là d
ấ
u hi
ệ
u
đặ
c tr
ư
ng c
ủ
a
đ
i
ế
c ngh
ề
nghi
ệ
p.
−
Đ
i
ế
c ngh
ề
nghi
ệ
p là
đ
i
ế
c không h
ồ
i ph
ụ
c.
5. Bi
ệ
n pháp d
ự
phòng
5.1. Bi
ệ
n pháp k
ỹ
thu
ậ
t
− Gi
ả
m ti
ế
ng
ồ
n t
ừ
ngu
ồ
n phát sinh : ngu
ồ
n phát sinh ti
ế
ng
ồ
n có th
ể
do va ch
ạ
m, c
ọ
xát, rung chuy
ể
n, c
ộ
ng h
ưở
ng âm,
độ
ng c
ơ
n
ổ
hay h
ỗ
n h
ợ
p các nguyên nhân.
− C
ả
i ti
ế
n l
ạ
i máy móc, thi
ế
t b
ị
, gi
ả
m ma sát b
ằ
ng bôi tr
ơ
n, tra d
ầ
u m
ỡ
, dùng
đệ
m cao
su, lò xo
− Gi
ả
m ti
ế
ng
ồ
n b
ằ
ng cách ly ngu
ồ
n phát sinh ti
ế
ng
ồ
n : làm h
ệ
th
ố
ng hai c
ử
a ra vào,
hai c
ử
a s
ổ
, t
ườ
ng dày, g
ạ
ch r
ỗ
ng, v
ậ
t li
ệ
u x
ố
p
− Gi
ả
m ti
ế
ng
ồ
n b
ằ
ng dùng v
ậ
t li
ệ
u h
ấ
p thu b
ề
m
ặ
t : lo
ạ
i b
ỏ
các b
ề
m
ặ
t ph
ả
n x
ạ
, thay
b
ằ
ng các v
ậ
t li
ệ
u h
ấ
p thu ti
ế
ng
ồ
n nh
ư
len, th
ủ
y tinh, d
ạ
, s
ợ
i g
ỗ
, s
ơ
n
đặ
c bi
ệ
t các b
ề
m
ặ
t
ph
ả
n x
ạ
th
ườ
ng có là sàn nhà, t
ườ
ng, tr
ầ
n.
5.2. Bi
ệ
n pháp phòng h
ộ
cá nhân
Các d
ụ
ng c
ụ
ch
ố
ng
ồ
n cá nhân là :
− Nút tai : nút tai có th
ể
làm b
ằ
ng sáp, b
ằ
ng bông, cao su x
ố
p, ch
ấ
t d
ẻ
o
− Ch
ụ
p tai : tai ch
ụ
p hay m
ũ
ch
ụ
p.
Có th
ể
s
ắ
p x
ế
p ngh
ỉ
ng
ắ
n xen k
ẽ
v
ớ
i lao
độ
ng, lao
độ
ng m
ộ
t gi
ờ
ngh
ỉ
15 phút hay hai
gi
ờ
ngh
ỉ
n
ử
a gi
ờ
.
T
ạ
i n
ơ
i lao
độ
ng, có th
ể
b
ố
trí các phòng yên t
ĩ
nh
để
công nhân ngh
ỉ
ng
ơ
i.
5.3. Bi
ệ
n pháp quy
đị
nh gi
ớ
i h
ạ
n t
ố
i
đ
a cho phép
T
ầ
n s
ố
cao > 800 Hz. → 75 − 80 dB.
T
ầ
n s
ố
trung bình 300 − 800 Hz. → 85 − 90 dB.
1
144
T
ầ
n s
ố
th
ấ
p < 300 Hz. → 90 − 100 dB.
Các quy
đị
nh
đề
ra d
ự
a trên quy
đ
inh không gây th
ươ
ng t
ổ
n trong hi
ệ
n t
ạ
i c
ũ
ng nh
ư
trong t
ươ
ng lai.
M
ứ
c quy
đị
nh tiêu chu
ẩ
n t
ố
i
đ
a cho phép (theo dBA) c
ủ
a Vi
ệ
t nam là 90 dBA trong su
ố
t
th
ờ
i gian làm vi
ệ
c.
Đ
ánh giá ti
ế
ng
ồ
n b
ằ
ng máy
đ
o ti
ế
ng
ồ
n (sonometer).
4.4. Bi
ệ
n pháp Y t
ế
4.4.1. Khám tuy
ể
n
Không tuy
ể
n nh
ữ
ng công nhân gi
ả
m thính l
ự
c, kh
ả
n
ă
ng nghe ti
ế
ng nói th
ầ
m d
ướ
i 1m,
m
ắ
c các b
ệ
nh viêm tai gi
ữ
a mãn tính, th
ủ
ng màng nh
ĩ
, x
ơ
tai, r
ố
i lo
ạ
n ti
ề
n
đ
ình, suy nh
ượ
c
th
ầ
n kinh, b
ệ
nh tuy
ế
n n
ộ
i ti
ế
t.
4.4.2. Khám
đị
nh k
ỳ
T
ấ
t c
ả
các tr
ườ
ng h
ợ
p d
ấ
u hi
ệ
u m
ệ
t m
ỏ
i thính giác, d
ị
thanh, nh
ứ
c
đầ
u, chóng m
ặ
t
th
ườ
ng xuyên c
ầ
n
đượ
c
đ
o thính l
ự
c âm
để
phát hi
ệ
n s
ớ
m kh
ả
n
ă
ng b
ị
b
ệ
nh
đ
i
ế
c ngh
ề
nghi
ệ
p
để
đ
i
ề
u tr
ị
ho
ặ
c chuy
ể
n sang công tác khác.
VI KHÍ HẬU NÓNG TRONG SẢN XUẤT
Mục tiêu học tập
1. Trình bày
đượ
c các bi
ế
n
đổ
i sinh lý, các bi
ế
n
đổ
i b
ệ
nh lý c
ủ
a c
ơ
th
ể
trong lao
độ
ng
nóng.
2. Trình bày
đượ
c các bi
ệ
n pháp phòng ch
ố
ng VKH nóng.
I. Đại cương về các yếu tố vi khí hậu
1.
Đị
nh ngh
ĩ
a
Vi khí h
ậ
u (VKH) trong s
ả
n xu
ấ
t là t
ổ
h
ợ
p nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
đặ
c tr
ư
ng tình tr
ạ
ng lý h
ọ
c c
ủ
a
môi tr
ườ
ng không khí, trong nh
ữ
ng kho
ả
ng không gian, thu nh
ỏ
bao vây quanh ng
ườ
i lao
độ
ng và
ả
nh h
ưở
ng
đế
n quá trình
đ
i
ề
u hòa thân nhi
ệ
t.
Vi khí h
ậ
u trong s
ả
n xu
ấ
t ph
ụ
thu
ộ
c nhi
ề
u vào tính ch
ấ
t c
ủ
a quy trình s
ả
n xu
ấ
t và th
ờ
i
ti
ế
t
đị
a ph
ươ
ng.
2. Nhi
ệ
t
độ
không khí
Nhi
ệ
t
độ
c
ủ
a b
ấ
t c
ứ
v
ậ
t nào c
ũ
ng
đề
u bi
ể
u th
ị
m
ứ
c
độ
đượ
c làm nóng c
ủ
a v
ậ
t
đ
ó hay là
l
ượ
ng nhi
ệ
t n
ă
ng trong v
ậ
t
đ
ó.
Nhi
ệ
t
độ
là m
ộ
t lo
ạ
i
độ
ng n
ă
ng luôn luôn
đượ
c truy
ề
n t
ừ
v
ậ
t nóng nhi
ề
u
đế
n v
ậ
t nóng
kém h
ơ
n và ti
ế
p t
ụ
c truy
ề
n t
ớ
i khi nhi
ệ
t
độ
c
ủ
a hai v
ậ
t
đượ
c th
ă
ng b
ằ
ng.
Các ph
ươ
ng th
ứ
c truy
ề
n nhi
ệ
t g
ồ
m có :
− D
ẫ
n truy
ề
n.
−
Đố
i l
ư
u.
1
145
− B
ứ
c x
ạ
.
− Bay h
ơ
i.
Ngu
ồ
n nhi
ệ
t t
ừ
m
ặ
t tr
ờ
i là ngu
ồ
n nhi
ệ
t c
ơ
b
ả
n t
ạ
o ra nhi
ệ
t
độ
không khí (xem l
ạ
i ki
ế
n
th
ứ
c v
ề
v
ệ
sinh không khí) nh
ư
ng m
ặ
t khác, trong s
ả
n xu
ấ
t còn có nh
ữ
ng nguyên nhân khác
làm cho nhiêt
độ
không khí t
ă
ng cao ho
ặ
c gi
ả
m th
ấ
p c
ụ
c b
ộ
.
3. B
ứ
c x
ạ
nhi
ệ
t
Là nói t
ớ
i b
ứ
c x
ạ
đ
i
ệ
n t
ừ
có tác d
ụ
ng nhi
ệ
t. Trong s
ả
n xu
ấ
t, b
ứ
c x
ạ
nhi
ệ
t còn do các v
ậ
t
th
ể
có nhi
ệ
t
độ
cao phát ra. Thu
ộ
c v
ề
b
ứ
c x
ạ
nhi
ệ
t ch
ủ
y
ế
u g
ồ
m gi
ả
i tia
đỏ
và ph
ầ
n l
ớ
n b
ứ
c x
ạ
h
ồ
ng ngo
ạ
i.
Sóng
đ
i
ệ
n vô tuy
ế
n
(Hồng ngoại)
760-400
m
µ
(Tử ngoại)
Roentgen,
γ
, tia v
ũ
tr
ụ
N
ă
ng l
ượ
ng b
ứ
c x
ạ
và t
ầ
n s
ố
sóng ánh sáng có quan h
ệ
theo công th
ứ
c Flank :
E hv
=
Trong
đ
ó : h là h
ằ
ng s
ố
: h = 6,625 x 10
-27
erg/giây
E là n
ă
ng l
ượ
ng b
ứ
c x
ạ
.
ê là t
ầ
n s
ố
sóng ánh sáng.
Nh
ư
ng b
ướ
c sóng và t
ầ
n s
ố
sóng
đ
i
ệ
n t
ừ
có quan h
ệ
:
λ
=
C
v
Trong
đ
ó C là v
ậ
n t
ố
c áng sáng truy
ề
n
đ
i trong chân không 300000 km/s.
V
ậ
y nên nh
ữ
ng b
ứ
c x
ạ
đ
i
ệ
n t
ừ
có b
ướ
c sóng càng ng
ắ
n, thì t
ầ
n s
ố
càng l
ớ
n và n
ă
ng
l
ượ
ng c
ủ
a b
ứ
c x
ạ
càng l
ớ
n và ng
ượ
c l
ạ
i. Nh
ữ
ng b
ứ
c x
ạ
có b
ướ
c sóng càng ng
ắ
n thì càng có
kh
ả
n
ă
ng
đ
âm xuyên, tác d
ụ
ng ion hóa. Nh
ữ
ng b
ứ
c x
ạ
sóng dài th
ườ
ng ch
ỉ
có tác d
ụ
ng nhi
ệ
t.
T
ấ
t c
ả
các v
ậ
t b
ị
nung nóng
đề
u có th
ể
phát ra tia h
ồ
ng ngo
ạ
i (tia nhi
ệ
t). Thành ph
ầ
n
quang ph
ổ
b
ứ
c x
ạ
ph
ụ
thu
ộ
c vào nhi
ệ
t
độ
v
ậ
t th
ể
b
ị
nung nóng.
Ng
ườ
i ta có th
ể
xác
đị
nh
đượ
c b
ướ
c sóng c
ủ
a b
ứ
c x
ạ
đ
i
ệ
n t
ừ
khi bi
ế
t
đượ
c nhi
ệ
t
độ
c
ủ
a
v
ậ
t th
ể
theo công th
ứ
c Wien : chi
ề
u dài c
ủ
a b
ướ
c sóng b
ứ
c x
ạ
đ
i
ệ
n t
ừ
mang n
ă
ng l
ượ
ng t
ố
i
đ
a t
ỷ
l
ệ
ngh
ị
ch v
ớ
i nhi
ệ
t
độ
tuy
ệ
t
đố
i c
ủ
a v
ậ
t th
ể
:
λ
(max) =
C
T
Trong
đ
ó : C là h
ằ
ng s
ố
: 2896
µ
.
độ
.
Độ
T = 273 + t
0
C
Khi v
ậ
t th
ể
có nhi
ệ
t
độ
b
ề
m
ặ
t t
ớ
i 3900
0
K :
λ
µ
(max)
=
694m
(tia
đỏ
)
4.
Độ
ẩ
m không khí
Là l
ượ
ng h
ơ
i n
ướ
c không nhìn th
ấ
y khu
ế
ch tán trong không khí.
Độ
ẩ
m tuy
ệ
t
đố
i
Độ
ẩ
m t
ươ
ng
đố
i ( %) = x 100
Độ
ẩ
m t
ố
i
đ
a
Kh
ả
n
ă
ng bão hào h
ơ
i n
ướ
c c
ủ
a không khí ph
ụ
thu
ộ
c nhi
ệ
t
độ
không khí :
1
146
Ở
20
0
C thì 1 m
3
không khí bão hòa hoàn toàn 12 − 17g h
ơ
i n
ướ
c.
Ở
40
0
C thì 1 m
3
không khí bão hòa hoàn toàn 56,1g h
ơ
i n
ướ
c.
Nh
ư
v
ậ
y, nhi
ệ
t
độ
không khí t
ă
ng lên thì tr
ọ
ng l
ượ
ng h
ơ
i n
ướ
c bão hòa càng t
ă
ng hay
làm
độ
ẩ
m gi
ả
m xu
ố
ng.
Độ
ẩ
m không khí
ả
nh h
ưở
ng to l
ớ
n
đế
n s
ự
bay h
ơ
i m
ồ
hôi và s
ự
trao
đổ
i nhi
ệ
t c
ủ
a c
ơ
th
ể
. Theo tác gi
ả
V
ũ
T
ự
L
ậ
p, thì
độ
ẩ
m không khí thích h
ợ
p v
ớ
i c
ơ
th
ể
ng
ườ
i Vi
ệ
t nam
(genotype) là 79 ± 5%.
5. Gió
Gió là s
ự
chuy
ể
n
độ
ng c
ủ
a các kh
ố
i không khí, t
ừ
n
ơ
i có áp l
ự
c cao
đế
n n
ơ
i có áp l
ự
c
th
ấ
p h
ơ
n. T
ố
c
độ
gió và h
ướ
ng gió là hai tiêu chu
ẩ
n c
ủ
a lu
ồ
ng gió.
Gió có tác d
ụ
ng thúc
đẩ
y quá trình trao
đổ
i nhi
ệ
t v
ớ
i môi tr
ườ
ng xung quanh, do làm
thay
đổ
i nhanh l
ớ
p không khí g
ầ
n da. M
ặ
t khác, gió làm t
ă
ng kh
ả
n
ă
ng bay h
ơ
i c
ủ
a m
ồ
hôi,
c
ũ
ng nh
ư
kh
ả
n
ă
ng bão hòa c
ủ
a h
ơ
i n
ướ
c. Trong phân x
ưở
ng s
ả
n xu
ấ
t, n
ồ
ng
độ
h
ơ
i, khói, khí,
b
ụ
i mau chóng h
ạ
th
ấ
p ho
ặ
c lan r
ộ
ng vì có gió.
Tác
độ
ng c
ủ
a gió tùy thu
ộ
c theo t
ố
c
độ
gió :
T
ừ
0 − 3,5 m/s : gió mát.
T
ừ
3,6 − 6 m/s : gió l
ạ
nh
Trên 6 m/s : gió kích thích
6.
Đ
ánh giá tác d
ụ
ng ph
ố
i h
ợ
p c
ủ
a các y
ế
u t
ố
vi khí h
ậ
u
Các y
ế
u t
ố
vi khí h
ậ
u không bao gi
ờ
tác
độ
ng
đơ
n l
ẻ
lên c
ơ
th
ể
, mà luôn luôn ph
ố
i h
ợ
p
v
ớ
i nhau t
ạ
o ra m
ộ
t t
ổ
h
ợ
p các y
ế
u t
ố
gây ra cho con ng
ườ
i m
ộ
t c
ả
m giác nhi
ệ
t nh
ấ
t
đị
nh. Ch
ỉ
c
ầ
n thay
đổ
i c
ủ
a m
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
đ
ó,
đ
ã gây ra c
ả
m giác nhi
ệ
t khác
đ
i. Có nhi
ề
u
ph
ươ
ng pháp
để
đ
ánh giá thang c
ả
m giác nhi
ệ
t, mà trong y h
ọ
c lao
độ
ng thì ph
ươ
ng pháp
thông d
ụ
ng h
ơ
n c
ả
là dùng ch
ỉ
s
ố
Yaglou, còn g
ọ
i là ch
ỉ
s
ố
nhi
ệ
t tam c
ầ
u (wet bulb globe
thermometer index)
đượ
c dùng l
ầ
n
đầ
u 1957 :
Ch
ỉ
s
ố
Yaglou = 0,7
0
ướ
t + 0,2
0
c
ầ
u + 0,1
0
k
(nhi
ệ
t
độ
ướ
t) (nhi
ệ
t
độ
c
ầ
u) (nhi
ệ
t
độ
khô)
Theo các tác gi
ả
M
ỹ
thì gi
ớ
i h
ạ
n tôi
đ
a cho phép c
ủ
a ch
ỉ
s
ố
Yaglou là 31,1
0
C (88
0
F).
V
ớ
i ng
ườ
i Vi
ệ
t nam thích nghi v
ớ
i khí h
ậ
u nóng
ẩ
m, s
ố
li
ệ
u này là v
ấ
n
đề
c
ầ
n nghiên c
ứ
u.
Chế độ lao động và chỉ số Yaglou
Chế độ lao động Nhẹ Trung bình Nặng
Lao
độ
ng liên t
ụ
c 30
0
C 26,7
0
C 25
0
C
Lao
độ
ng 75% + Ngh
ỉ
25% 30,6
0
C 28
0
C 25,9
0
C
Lao
độ
ng 50% + Ngh
ỉ
50% 31,4
0
C 29,4
0
C 27,9
0
C
Lao
độ
ng 25% + Ngh
ỉ
75% 32,2
0
C 31,1
0
C 30
0
C
II. Cơ chế điều hòa thân nhiệt
Tham kh
ả
o Sinh lý
đ
i
ề
u hòa thân nhi
ệ
t, Sách Sinh lý h
ọ
c
III. Ảnh hưởng của điều kiện vi khí hậu nóng đối với cơ thê
1
147
1. Nh
ữ
ng bi
ế
n
đổ
i sinh lý c
ủ
a c
ơ
th
ể
trong
đ
i
ề
u ki
ệ
n vi khí h
ậ
u nóng
- Nhi
ệ
t
độ
da.
- Tu
ầ
n hoàn.
- Th
ậ
n − ti
ế
t ni
ệ
u.
- Tiêu hóa.
- Bài ti
ế
t m
ồ
hôi.
- Th
ầ
n kinh trung
ươ
ng
2. Nh
ữ
ng r
ố
i lo
ạ
n b
ệ
nh lý có th
ể
g
ặ
p khi lao
độ
ng nóng
2.1. C
ấ
p tính
2.1.1. B
ệ
nh say nóng (nhi
ệ
t x
ạ
)
- Là do nhi
ệ
t sinh ra và b
ị
h
ấ
p th
ụ
v
ượ
t quá kh
ả
n
ă
ng
đ
i
ề
u hòa thân nhi
ệ
t.
- D
ễ
x
ả
y ra
ở
đ
i
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i : nhi
ệ
t
độ
cao,
độ
ẩ
m cao, gió y
ế
u, lao
độ
ng n
ặ
ng, môi
tr
ườ
ng có h
ơ
i khí
độ
c
- Tri
ệ
u ch
ứ
ng : b
ả
i ho
ả
i, rã r
ờ
i chân tay, mi
ệ
ng khô, c
ả
m giác t
ứ
c ng
ự
c, khó th
ở
và có
khi bu
ồ
n nôn.
M
ặ
t
đỏ
b
ừ
ng, s
ờ
da nóng, thân nhi
ệ
t luôn luôn cao, có th
ể
t
ớ
i 41 − 42
o
C. N
ế
u
đượ
c
d
ừ
ng lao
độ
ng, ngh
ỉ
n
ơ
i gió mát, thoáng gió ngay s
ẽ
h
ồ
i ph
ụ
c d
ầ
n. Ng
ượ
c l
ạ
i thì khó th
ở
, tím
tái, tr
ạ
ng thái ho
ả
ng h
ố
t, d
ầ
n d
ầ
n có th
ể
hôn mê, ch
ế
t.
2.1.2. B
ệ
nh say n
ắ
ng (nhi
ệ
t x
ạ
).
- Là do tác
độ
ng c
ủ
a tia h
ồ
ng ngo
ạ
i vào vùng
đầ
u, làm t
ă
ng nhi
ệ
t
độ
c
ủ
a màng não và t
ổ
ch
ứ
c não. Khi b
ị
chi
ế
u x
ạ
, 99% tia b
ị
gi
ữ
l
ạ
i
ở
tóc và x
ươ
ng s
ọ
, tuy ch
ỉ
1% xâm nh
ậ
p nh
ư
ng
có th
ể
gây
đượ
c hi
ệ
n t
ượ
ng gi
ố
ng nh
ư
phù não.
-Tri
ệ
u ch
ứ
ng : c
ả
m giác m
ệ
t m
ỏ
i, chóng m
ặ
t, hoa m
ắ
t. Thân nhi
ệ
t có th
ể
không t
ă
ng
nh
ư
ng nhi
ệ
t
độ
vùng da
đầ
u luôn luôn t
ă
ng cao h
ơ
n bình th
ườ
ng. Bi
ể
u hi
ệ
n d
ặ
c bi
ệ
t là tr
ụ
y
tim m
ạ
ch và r
ố
i lo
ạ
n hô h
ấ
p do r
ố
i lo
ạ
n th
ầ
n kinh trung
ươ
ng, d
ầ
n d
ầ
n nói mê s
ả
ng, có
ả
o
giác, co gi
ậ
t, hôn mê. Ch
ế
t do li
ệ
t trung tâm hô h
ấ
p và tim m
ạ
ch.
- Gi
ả
i ph
ẩ
u b
ệ
nh màng não xu
ấ
t huy
ế
t, t
ổ
ch
ứ
c não có ch
ấ
m xu
ấ
t huy
ế
t tím. Vi th
ể
màng não có
ổ
viêm, phù n
ề
.
- X
ử
trí : V
ấ
n
đề
ch
ẩ
n
đ
oán phân bi
ệ
t say n
ắ
ng hay say nóng không quan tr
ọ
ng vì có th
ể
có s
ự
ph
ố
i h
ợ
p c
ủ
a m
ộ
t h
ộ
i ch
ứ
ng. Ph
ả
i nhanh chóng
đư
a n
ạ
n nhân vào n
ơ
i mát, thoáng gió
để
n
ằ
m ngh
ỉ
(tránh t
ậ
p trung
đ
ông). Lau kh
ă
n
ướ
t ho
ặ
c ch
ườ
m
đ
á vùng
đầ
u, lòng bàn tay, bàn
chân. Có th
ể
dùng thu
ố
c tr
ợ
hô h
ấ
p, tim m
ạ
ch b
ằ
ng long não 0,2g x 1 - 2
ố
ng. Tr
ườ
ng h
ợ
p b
ấ
t
t
ỉ
nh, có th
ể
châm n
ặ
n máu Th
ậ
p tuyên , Bách h
ộ
i,
Ấ
n
đườ
ng.
2.1.3 Ch
ứ
ng co c
ứ
ng c
ơ
.
2.2. Mãn tính
2.2.1. B
ệ
nh
đụ
c th
ủ
y tinh th
ể
ngh
ề
nghi
ệ
p.
- Do các tia h
ồ
ng ngo
ạ
i có b
ướ
c sóng ng
ắ
n gây nên (780 − 1500nm). Bình th
ườ
ng, th
ủ
y
tinh th
ể
trong su
ố
t. Khi m
ắ
c b
ệ
nh trên, th
ủ
y tinh th
ể
m
ắ
t có các ch
ấ
m tr
ắ
ng ho
ặ
c v
ẩ
n
đụ
c do
xu
ấ
t hi
ệ
n nh
ữ
ng s
ợ
i t
ơ
t
ừ
sau ra tr
ướ
c làm c
ả
n tia sáng. B
ệ
nh x
ả
y ra do không th
ườ
ng xuyên
đ
eo kính b
ả
o v
ệ
m
ắ
t và ph
ả
i ti
ế
p xúc th
ườ
ng xuyên v
ớ
i tia h
ồ
ng ngo
ạ
i.
Ở
Vi
ệ
t nam, t
ỷ
l
ệ
đụ
c
th
ủ
y tinh th
ể
ngh
ề
nghi
ệ
p
ở
công nhân có h
ơ
n hai m
ươ
i n
ă
m tu
ổ
i ngh
ề
là 30,9 ±12,4%.
1
148
- X
ử
trí : m
ổ
thay th
ủ
y tinh th
ể
có th
ể
h
ồ
i ph
ụ
c m
ộ
t ph
ầ
n.
- Phòng tránh :
đ
eo kính b
ả
o v
ệ
m
ắ
t.
2.2.2. B
ệ
nh viêm m
ắ
t do tia hàn.
- Nguyên nhân chính c
ủ
a b
ệ
nh là tác d
ụ
ng gây viêm k
ế
t - giác m
ạ
c c
ủ
a tia c
ự
c tím sóng
ng
ắ
n (< 280nm). B
ệ
nh d
ễ
g
ặ
p
ở
nh
ữ
ng ng
ườ
i th
ợ
hàn
đ
i
ệ
n, hàn xì. Khi hàn, nhi
ệ
t
độ
lên t
ớ
i
hàng ngàn
độ
nên phát ra các tia có b
ướ
c sóng khác nhau, gây viêm k
ế
t - giác m
ạ
c.
- Tri
ệ
u ch
ứ
ng : sau ch
ứ
ng 2 gi
ờ
b
ị
chi
ế
u tia, c
ả
m giác nh
ư
có s
ạ
n trong m
ắ
t, m
ắ
t
đ
au
nh
ứ
c bu
ố
t và ch
ả
y nhi
ề
u n
ướ
c m
ắ
t. Nhìn có
ả
o giác ho
ặ
c
đ
om
đ
óm. Ng
ườ
i công nhân s
ợ
ánh
sáng m
ạ
nh. Giác - k
ế
t m
ạ
c xung huy
ế
t, c
ả
m giác giác - k
ế
t m
ạ
c gi
ả
m, th
ượ
ng bì ho
ạ
i t
ử
ho
ặ
c
loét .Th
ị
tr
ườ
ng b
ị
h
ẹ
p l
ạ
i. B
ệ
nh kéo dài 2 − 3 ngày r
ồ
i gi
ả
m d
ầ
n, t
ự
kh
ỏ
i n
ế
u không b
ị
nhi
ễ
m
khu
ẩ
n. B
ệ
nh di
ễ
n bi
ế
n c
ấ
p tính nh
ư
ng d
ễ
tái
đ
i tái l
ạ
i nhi
ề
u l
ầ
n gây ra hình
ả
nh
mắt thợ hàn.
- Phòng tránh : che ch
ắ
n quanh n
ơ
i hàn, s
ử
d
ụ
ng kính che m
ặ
t. Kho
ả
ng cách an toàn là
60m.
2.2.3. B
ệ
nh x
ạ
m da ngh
ề
nghi
ệ
p.
-Nguyên nhân c
ủ
a b
ệ
nh là do ph
ả
n
ứ
ng quang hóa x
ả
y ra trên da ng
ườ
i công nhân, gi
ữ
a
m
ộ
t bên là tác d
ụ
ng c
ủ
a tia c
ự
c tím sóng dài (315 − 400nm) v
ớ
i các ch
ấ
t hóa h
ọ
c g
ố
c carbure
hydro vòng, phát sinh ra trong khói luy
ệ
n than, ch
ư
ng c
ấ
t nh
ự
a
đườ
ng bám dính trên da.
Ph
ả
n
ứ
ng quang hóa làm da
đ
en x
ạ
m l
ạ
i.
-Phòng tránh : ch
ỉ
c
ầ
n tách m
ộ
t trong hai y
ế
u t
ố
ra, mà bi
ệ
n pháp d
ễ
áp d
ụ
ng nh
ấ
t là che
đậ
y các vùng da h
ở
có th
ể
che
đượ
c : dùng bao tay, trùm m
ặ
t, mang
ủ
ng
IV. Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng
1. Bi
ệ
n pháp k
ỹ
thu
ậ
t công ngh
ệ
- C
ơ
gi
ớ
i hóa, t
ự
độ
ng hóa các quá trình lao
độ
ng n
ặ
ng
ở
n
ơ
i có nhi
ệ
t
độ
cao (rèn,
đ
úc,
dát cán thép ).
- Cách ly các ngu
ồ
n nhi
ệ
t
đố
i l
ư
u và b
ứ
c x
ạ
ở
n
ơ
i lao
độ
ng b
ằ
ng cách dùng nh
ữ
ng v
ậ
t
li
ệ
u cách nhi
ệ
t
để
bao b
ọ
c xung quanh các lò
đố
t, quanh
ố
ng d
ẫ
n : h
ợ
p ch
ấ
t Magnesi 85% +
Asbest 15%, h
ợ
p ch
ấ
t Asbotermit
đượ
c t
ạ
o ra t
ừ
ph
ế
li
ệ
u Asbest : 70% x
ỉ
ph
ế
li
ệ
u + 20%
trepen + 10% asbest. H
ỗ
n h
ợ
p Sovelit g
ồ
m Magnesi, ph
ấ
n và 15% asbest v
ớ
i bông th
ủ
y tinh.
Các h
ợ
p ch
ấ
t làm v
ậ
t li
ệ
u cách nhi
ệ
t khá phong phú và
đề
u có kh
ả
n
ă
ng làm gi
ả
m nhi
ệ
t
độ
b
ề
m
ặ
t v
ậ
t nung nóng, do
đ
ó làm gi
ả
m nhi
ệ
t
độ
không khí n
ơ
i làm vi
ệ
c. Nhi
ệ
t
độ
b
ề
m
ặ
t lò h
ơ
i
ố
ng d
ẫ
n có th
ể
gi
ả
m
đ
i
đượ
c 50 − 100
0
C.
2. Bi
ệ
n pháp k
ỹ
thu
ậ
t v
ệ
sinh
- Dùng màn n
ướ
c
để
ch
ố
ng nóng (hình minh h
ọ
a) :
để
h
ấ
p th
ụ
b
ứ
c x
ạ
nhi
ệ
t tr
ướ
c các
c
ử
a lò, ng
ườ
i ta c
ấ
u t
ạ
o m
ộ
t màn n
ướ
c cho ch
ả
y tr
ướ
c các c
ử
a lò gia công nhi
ệ
t kim lo
ạ
i. Màn
n
ướ
c dày vài mm,
đượ
c làm ngu
ộ
i và tu
ầ
n hoàn liên t
ụ
c. Kh
ả
n
ă
ng h
ấ
p th
ụ
nhi
ệ
t c
ủ
a màn
n
ướ
c càng cao h
ơ
n n
ế
u ng
ườ
i ta cho nhu
ộ
m
đ
en màn n
ướ
c b
ằ
ng hóa ch
ấ
t có màu
đ
en.
- T
ổ
ch
ứ
c thông h
ơ
i, thoáng khí t
ố
t n
ơ
i làm vi
ệ
c, b
ằ
ng cách l
ợ
i d
ụ
ng tri
ệ
t
để
hi
ệ
u qu
ả
thông gió t
ự
nhiên và xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng thông gió nhân t
ạ
o.
- H
ướ
ng nhà tr
ự
c di
ệ
n h
ướ
ng gió
đ
ông nam, ho
ặ
c b
ố
trí nhi
ề
u c
ử
a s
ổ
h
ướ
ng
đ
ông nam.
- Nâng cao chi
ề
u cao nhà x
ưở
ng và tri
ệ
t
để
l
ợ
i d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a áp l
ự
c nhi
ệ
t.
1
149
Xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng thông gió nhân t
ạ
o v
ớ
i m
ụ
c
đ
ích
đư
a gió mát t
ớ
i t
ừ
ng v
ị
trí làm vi
ệ
c.
Nh
ằ
m m
ụ
c
đ
ích
đ
ó, Ng
ườ
i ta th
ườ
ng dùng vòi t
ắ
m không khí
(tranh minh h
ọ
a). Khi v
ậ
n hành,
ph
ả
i chú ý b
ố
trí n
ơ
i lao
độ
ng
ổ
n
đị
nh và th
ườ
ng xuyên ki
ể
m tra kh
ắ
c ph
ụ
c h
ư
h
ỏ
ng. Dòng
không khí ph
ả
i có nhi
ệ
t
độ
và v
ậ
n t
ố
c thích h
ợ
p. Th
ổ
i h
ướ
ng t
ừ
trên xu
ố
ng d
ướ
i c
ơ
th
ể
công
nhân.
Mối liên quan điều chỉnh tốc độ gió và nhiệt độ không khí
T
ố
c
độ
gió Nhi
ệ
t
độ
không khí
1 m/s 25
−
30
o
C
2 m/s 27
−
33
o
C
3 m/s > 33
o
C
3. T
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t h
ợ
p lý
- Ch
ế
độ
lao
độ
ng phù h
ợ
p v
ớ
i hoàn c
ả
nh, ví d
ụ
, mùa n
ắ
ng nóng ph
ả
i lao
độ
ng ngoài
tr
ờ
i thì b
ố
trí sáng làm s
ớ
m, ngh
ỉ
s
ớ
m; chi
ề
u làm mu
ộ
n, ngh
ỉ
mu
ộ
n.
- Có m
ũ
nón, b
ả
o h
ộ
đầ
y
đủ
. Qu
ầ
n áo dùng b
ằ
ng bông gai, sáng màu, may r
ộ
ng
- S
ắ
p x
ế
p th
ờ
i gian ngh
ỉ
gi
ả
i lao tùy thu
ộ
c tính ch
ấ
t và hoàn c
ả
nh lao
độ
ng.
- Thi
ế
t l
ậ
p nh
ữ
ng phòng ngh
ỉ
t
ạ
o ra
đ
i
ề
u ki
ệ
n vi khí h
ậ
u d
ễ
ch
ị
u
ổ
n
đị
nh, có nhi
ệ
t
độ
nh
ỏ
h
ơ
n ho
ặ
c b
ằ
ng 24
o
Yaglou. Th
ờ
i gian h
ồ
i ph
ụ
c có th
ể
rút ng
ắ
n 25% trong nh
ữ
ng phòng
t
ươ
ng t
ự
. Ví d
ụ
,
ở
trong m
ộ
t phòng nh
ư
th
ế
có nhi
ệ
t 19
0
C, trong 8 phút m
ạ
ch s
ẽ
gi
ả
m t
ừ
175
l
ầ
n/phút xu
ố
ng 100 l
ầ
n/phút.
Ở
n
ơ
i ngh
ỉ
khác có nhi
ệ
t
độ
32
0
C, c
ũ
ng trong 8 phút, m
ạ
ch ch
ỉ
gi
ả
m t
ừ
175 l
ầ
n/phút xu
ố
ng 147 l
ầ
n/phút.
4. Bi
ệ
n pháp dinh d
ưỡ
ng
- N
ướ
c u
ố
ng : trong lao
độ
ng nóng, ch
ỉ
nên u
ố
ng ít m
ộ
t (kho
ả
ng 150ml/l
ầ
n) v
ớ
i nguyên
t
ắ
c khát bao nhiêu u
ố
ng b
ấ
y nhiêu. M
ộ
t n
ướ
c u
ố
ng t
ố
t cho công nhân lao
độ
ng nóng là ph
ả
i
bù
đượ
c l
ượ
ng n
ướ
c và nh
ữ
ng ch
ấ
t
đ
ã hao h
ụ
t trong m
ồ
hôi. Gi
ả
m nhanh c
ả
m giác khát, d
ễ
u
ố
ng, không gây r
ố
i lo
ạ
n tiêu hóa và d
ễ
pha ch
ế
.
N
ế
u c
ầ
n ph
ả
i bù mu
ố
i thêm, ng
ườ
i ta pha vào n
ướ
c u
ố
ng n
ồ
ng
độ
mu
ố
i t
ố
i
đ
a 1gam/lít
n
ướ
c.
Ở
khu công ngh
ệ
p gang thép Thái nguyên, hi
ệ
n nay kh
ẩ
u ph
ầ
n n
ướ
c u
ố
ng c
ủ
a công
nhân lao
độ
ng nóng
đ
ã
đượ
c
đị
nh l
ượ
ng và
đ
a s
ố
công nhân ch
ọ
n n
ướ
c khoáng do công ty
đ
óng chai.
-
Ă
n : chú ý ch
ế
bi
ế
n h
ợ
p kh
ẩ
u v
ị
, thay
đổ
i món
ă
n luôn và góp ph
ầ
n b
ồ
i ph
ụ
n
ướ
c,
đ
i
ệ
n
gi
ả
i.
B
ữ
a
ă
n gi
ữ
a ca
đả
m b
ả
o
đượ
c
ă
n nhi
ề
u
đườ
ng, các th
ứ
c
ă
n d
ễ
tiêu hóa, h
ấ
p thu
đư
a l
ạ
i
n
ă
ng l
ượ
ng nhanh.
B
ữ
a
ă
n chính ch
ỉ
nên sau lao
độ
ng ít nh
ấ
t 30 phút.
5. Khám tuy
ể
n và khám
đị
nh k
ỳ
- Không tuy
ể
n cho lao
độ
ng nóng nh
ữ
ng công nhân có b
ệ
nh van tim, giãn t
ĩ
nh m
ạ
ch chi
d
ướ
i, cao huy
ế
t áp lo
ạ
i trung bình và n
ặ
ng, b
ệ
nh hen, lao ph
ổ
i, khí ph
ế
th
ủ
ng, b
ệ
nh tuy
ế
n
giáp, viêm gan c
ấ
p mãn, loét d
ạ
dày tá tràng,
độ
ng kinh, béo b
ệ
u
- Khám
đị
nh k
ỳ
ki
ể
m tra s
ứ
c kh
ỏ
e ít nhât 1 n
ă
m/l
ầ
n.
- Mi
ễ
n lao
độ
ng nóng cho ph
ụ
n
ữ
trong th
ờ
i k
ỳ
sinh lý
đặ
c bi
ệ
t.
1
150
Câu hỏi đánh gía cuối bài
1.
Trình bày
đượ
c tác h
ạ
i c
ủ
a ti
ế
ng
ồ
n lên c
ơ
th
ể
, tiêu chu
ẩ
n ch
ẩ
n
đ
oán b
ệ
nh
đ
i
ế
c ngh
ề
nghi
ệ
p.
2.
Bàn lu
ậ
n
đượ
c các bi
ệ
n pháp d
ự
phòng tác h
ạ
i c
ủ
a ti
ế
ng
ồ
n, giá tr
ị
c
ủ
a t
ừ
ng bi
ệ
n pháp
3.
Trình bày
đượ
c các bi
ế
n
đổ
i sinh lý, các bi
ế
n
đổ
i b
ệ
nh lý c
ủ
a c
ơ
th
ể
trong lao
độ
ng
nóng.
4.
Bàn lu
ậ
n
đượ
c các bi
ệ
n pháp phòng ch
ố
ng VKH nóng.
Tài liệu tham khảo chính
1.
B
ộ
môn V
ệ
sinh - D
ị
ch t
ễ
, (1997), V
ệ
sinh Môi tr
ườ
ng - D
ị
ch t
ễ
, T
ậ
p 1, Nhà xu
ấ
t b
ả
n
Y h
ọ
c, Hà n
ộ
i.
2.
Nguy
ễ
n Th
ị
H
ồ
ng Tú,(2003), Tài li
ệ
u hu
ấ
n luy
ệ
n Nâng cao s
ứ
c kho
ẻ
n
ơ
i làm vi
ệ
c
(Tài li
ệ
u dùng cho gi
ả
ng viên) , Nhà xu
ấ
t b
ả
n y h
ọ
c, Hà n
ộ
i
3.
Đ
ào Ng
ọ
c Phong, Lê Quang Hoành (1998), Y h
ọ
c lao
độ
ng (Giáo trình sau
đạ
i h
ọ
c)
T
ậ
p II, Nxb Y h
ọ
c, Hà N
ộ
i.
4.
Lê Trung,(1997), B
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p, T
ậ
p 1, Nhà xu
ấ
t b
ả
n Y h
ọ
c, Hà n
ộ
i
5.
Joseph LaDou .(2007
),
Current occupational and environmental medicine, New York
; London : Lange Medical Books/McGraw-Hill,
ISBN-13 978-0-07-144313-5 ISBN-10: 0-07-144313-4
6. Phoon W.(1988), Practical occupational heath, PG Publishing Pte Ltd, Singapore.
7. en/index.htm
1
151
PHÒNG CHỐNG NHIỄM ĐỘC TRONG SẢN XUẤT
I. Đại cương
Ch
ấ
t
độ
c là nh
ữ
ng ch
ấ
t khi xâm nh
ậ
p vào c
ơ
th
ể
dù v
ớ
i m
ộ
t l
ượ
ng nh
ỏ
c
ũ
ng có th
ể
gây nên các r
ố
i lo
ạ
n sinh lý, sinh hóa, d
ẫ
n
đế
n các tr
ạ
ng thái b
ệ
nh lý tr
ướ
c m
ắ
t ho
ặ
c lâu dài.
B
ệ
nh gây ra do nhi
ễ
m ch
ấ
t
độ
c trong s
ả
n xu
ấ
t g
ọ
i là nhi
ễ
m
độ
c ngh
ề
nghi
ệ
p.
Ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a ch
ấ
t
độ
c
đố
i v
ớ
i c
ơ
th
ể
ng
ườ
i lao
độ
ng do hai y
ế
u t
ố
quy
ế
t
đị
nh: Y
ế
u
t
ố
bên ngoài do tác h
ạ
i c
ủ
a ch
ấ
t
độ
c và y
ế
u t
ố
bên trong do tr
ạ
ng thái c
ủ
a c
ơ
th
ể
. Tùy theo
hai y
ế
u t
ố
n
ầ
y, s
ẽ
x
ả
y ra các m
ứ
c nhi
ễ
m
độ
c khác nhau.
Các ch
ấ
t
độ
c trong s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c phân lo
ạ
i nh
ư
sau
1. Các nguyên ch
ấ
t nh
ư
: benzen, chlore, brom
2. Các ch
ấ
t trung gian (bán thành ph
ẩ
m) xu
ấ
t hi
ệ
n trong quá trình s
ả
n xu
ấ
t nh
ư
SO
2
phát sinh khi
đố
t l
ư
u hu
ỳ
nh.
3. Các ch
ấ
t ph
ụ
gia trong s
ả
n xu
ấ
t, ví d
ụ
các dung môi hòa tan các ch
ấ
t h
ữ
u c
ơ
trong
k
ỹ
ngh
ệ
s
ơ
n và ph
ẩ
m màu.
4. Các thành ph
ẩ
m nh
ư
: axit sunfuric, axit chlohyric
5. Các c
ặ
n bã trong s
ả
n xu
ấ
t : khí CO
2
, CO
2
, NO, NO
2
b
ụ
i khói
II. Đường xâm nhập, phân bố, chuyển hóa, và đào thải chất độc
1.
Đườ
ng xâm nh
ậ
p c
ủ
a ch
ấ
t
độ
c vào c
ơ
th
ể
Các ch
ấ
t
độ
c vào c
ơ
th
ể
b
ằ
ng
đườ
ng hô h
ấ
p,
đườ
ng da và
đườ
ng tiêu hóa
1.1.
Đườ
ng hô h
ấ
p
Đ
ây là con
đườ
ng xâm nh
ậ
p quan tr
ọ
ng nh
ấ
t và luôn x
ả
y ra do con ng
ườ
i luôn ph
ả
i th
ở
hít. Th
ố
ng kê th
ấ
y r
ằ
ng, 95% nhi
ễ
m
độ
c ngh
ề
nghi
ệ
p là qua
đườ
ng hô h
ấ
p. Ph
ổ
i ng
ườ
i có có di
ệ
n
tích trao
đổ
i khí là 90 m
2
, trong
đ
ó 70 m
2
là c
ủ
a ph
ế
nang. M
ạ
ng l
ướ
i mao m
ạ
ch có di
ệ
n tích là
140 m
2
. Th
ể
tích hô h
ấ
p khí c
ủ
a ng
ườ
i l
ớ
n là 20 m
3
/ngày và tr
ẻ
em là 5 m
3
/ngày. Máu qua ph
ổ
i
nhanh và thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ự
xâm nh
ậ
p c
ủ
a ch
ấ
t
độ
c. Chúng
đ
i vào m
ũ
i, qua h
ọ
ng, khí qu
ả
n, vào
ph
ổ
i.
Ở
đ
ây, có nh
ữ
ng m
ạ
ch máu nh
ỏ
li ti, màng nh
ầ
y là n
ơ
i di
ễ
n ra quá trình trao
đổ
i khí; các
ch
ấ
t
độ
c t
ừ
đ
ây
đ
i vào máu. Máu tu
ầ
n hoàn nhanh, trong 2-3 giây, s
ẽ
đư
a
đế
n các c
ơ
quan nh
ư
não, gan, th
ậ
n, m
ậ
t. Ch
ấ
t bài ti
ế
t qua s
ữ
a m
ẹ
, tuy
ế
n m
ồ
hôi, sinh d
ụ
c. Ch
ấ
t khí
độ
c theo con
đườ
ng này, m
ộ
t ph
ầ
n b
ị
gi
ữ
l
ạ
i
ở
m
ũ
i (h
ạ
t > 10-3 mm). Nh
ữ
ng h
ạ
t có
đườ
ng kính t
ừ
1-5.10-3 mm
vào ph
ế
qu
ả
n, ph
ế
nang; nh
ữ
ng h
ạ
t < 10-3 mm
đ
i th
ẳ
ng vào ph
ế
nang. Nh
ư
trên
đ
ã trình bày, toàn
b
ộ
ph
ế
nang ph
ổ
i có m
ộ
t l
ượ
ng l
ướ
i mao m
ạ
ch dày
đặ
c làm cho ch
ấ
t
độ
c khuy
ế
ch tán nhanh vào
trong máu, không qua gan
để
gi
ả
i
độ
c m
ộ
t ph
ầ
n nh
ư
h
ệ
tiêu hóa mà qua ngay tim
để
đ
i
đế
n các
ph
ủ
t
ạ
ng,
đặ
c bi
ệ
t
đế
n h
ệ
th
ầ
n kinh trung
ươ
ng. Do
đ
ó có th
ể
nói,
độ
c ch
ấ
t vào trong c
ơ
th
ể
theo
con
đườ
ng hô h
ấ
p nhanh g
ầ
n nh
ư
ti
ế
n th
ẳ
ng vào t
ĩ
nh m
ạ
ch.
1.2.
Đườ
ng tiêu hóa
Nhi
ễ
m
độ
c b
ằ
ng
đườ
ng tiêu hóa ít x
ả
y ra trong s
ả
n xu
ấ
t. Nhi
ễ
m
độ
c là do công nhân
ă
n, u
ố
ng trong khi làm vi
ệ
c, ho
ặ
c hút thu
ố
c v
ớ
i tay b
ị
nhi
ễ
m b
ẩ
n ch
ấ
t
độ
c, ho
ặ
c nu
ố
t ph
ả
i ch
ấ
t
độ
c d
ướ
i hình th
ứ
c b
ụ
i .
1.3.
Đườ
ng da
Da có vai trò b
ả
o v
ệ
ch
ố
ng các y
ế
u t
ố
hóa h
ọ
c, lý h
ọ
c và sinh h
ọ
c. M
ộ
t s
ố
hóa ch
ấ
t có
áp l
ự
c l
ớ
n v
ớ
i l
ớ
p m
ỡ
d
ướ
i da,
đ
i qua l
ớ
p th
ượ
ng bì và mô bì r
ồ
i
đ
i vào h
ệ
tu
ầ
n hoàn và gây
nhi
ễ
m
độ
c cho c
ơ
th
ể
. Các hóa ch
ấ
t
đ
ó là x
ă
ng, nicotin, các d
ẫ
n xu
ấ
t nitro và amin th
ơ
m, các
dung môi có ch
ứ
a clo, thu
ố
c tr
ừ
sâu photpho và clo h
ữ
u c
ơ
. Nhi
ễ
m
độ
qua da càng d
ễ
dàng
khi da b
ị
t
ổ
n th
ươ
ng. Nhi
ễ
m
độ
c qua niêm m
ạ
c càng nguy hi
ể
m h
ơ
n vì
ở
niêm m
ạ
c có các
1
152
mao m
ạ
ch dày
đặ
c nh
ư
niêm m
ạ
c m
ắ
t chúng h
ấ
p thu d
ễ
dàng m
ộ
t s
ố
ch
ấ
t
độ
c và nh
ạ
y c
ả
m
v
ớ
i m
ộ
t s
ố
ch
ấ
t kích thích. Kh
ă
n
ă
ng xâm nh
ậ
p qua da ph
ụ
thu
ộ
c vào:
-
Độ
dày c
ủ
a da
- S
ắ
c t
ố
da
- Mao m
ạ
ch d
ướ
i da
- Th
ờ
i ti
ế
t: nóng nhi
ễ
m
độ
c nhanh h
ơ
n
-
Độ
ẩ
m da:
đổ
m
ồ
hôi nhi
ề
u d
ễ
nhi
ễ
m
độ
c ch
ấ
t tan trong n
ướ
c
- B
ộ
ph
ậ
n c
ơ
th
ể
: da s
ọ
h
ấ
p thu nhanh h
ơ
n da lòng bàn tay, bàn chân.
2. S
ự
phân b
ố
các ch
ấ
t
độ
c trong c
ơ
th
ể
Các ch
ấ
t
độ
c vào trong c
ơ
th
ể
s
ẽ
phân b
ố
ở
máu c
ủ
a c
ơ
quan và t
ổ
ch
ứ
c. S
ự
phân b
ố
này ph
ụ
thu
ộ
c vào tính ch
ấ
t c
ủ
a ch
ấ
t
độ
c, m
ỗ
i ch
ấ
t
độ
c có m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
không thay
đổ
i gi
ữ
a
đậ
m
độ
c
ủ
a nó trong máu và
đậ
m
độ
c
ủ
a nó trong các t
ổ
ch
ứ
c và c
ơ
quan. T
ỷ
l
ệ
đ
ó ph
ụ
thu
ộ
c vào:
- T
ỷ
l
ệ
lipde c
ủ
a c
ơ
quan
- H
ệ
s
ố
phân b
ố
Owerton Mayer =
M
ỗ
i ch
ấ
t
độ
c có m
ộ
t h
ệ
s
ố
Owerton - Mayer (O.M) không thay
đổ
i. H
ệ
s
ố
O.M c
ủ
a
chlorphore là 110, c
ủ
a ether là 2000.
Các ch
ấ
t
độ
c có tính
đ
i
ệ
n ly
đượ
c v
ậ
n chuy
ể
n d
ự
a vào kho d
ự
tr
ữ
trong m
ộ
t s
ố
t
ổ
ch
ứ
c
và c
ơ
quan khác nhau nh
ư
chì, bari, fuor t
ậ
p trung trong x
ươ
ng, b
ạ
c, vàng vào trong da ho
ặ
c
l
ắ
ng
đọ
ng
ở
gan th
ậ
n d
ướ
i d
ạ
ng ph
ứ
c ch
ấ
t.
Đế
n m
ộ
t lúc nào
đ
ó, d
ướ
i
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a các
đ
i
ề
u
ki
ệ
n n
ộ
i ngo
ạ
i môi thay
đổ
i (s
ố
t, say r
ượ
u), các ch
ấ
t
độ
c này (nh
ư
chì, th
ủ
y ngân)
đượ
c huy
độ
ng nhanh chóng vào máu gây ra nhi
ễ
m
độ
c
3. Chuy
ể
n hóa ch
ấ
t
độ
c trong c
ơ
th
ể
Ch
ấ
t
độ
c vào trong c
ơ
th
ể
tham gia vào m
ọ
i ph
ả
n
ứ
ng sinh hóa quá trình v
ậ
n chuy
ể
n
sinh h
ọ
c trong
đ
ó gan và th
ậ
n có vai trò
đặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng. Các ch
ấ
t
độ
c s
ẽ
ch
ị
u nh
ữ
ng s
ự
bi
ế
n
đổ
i trong máu và các t
ổ
ch
ứ
c nh
ư
ph
ả
n
ứ
ng oxy hóa, kh
ử
, th
ủ
y phân, liên hi
ệ
p Các quá
trình này t
ạ
o thành s
ẽ
chuy
ể
n hóa ch
ấ
t
độ
c thành không
độ
c, ví d
ụ
r
ượ
u ethylic oxy hóa thành
CO
2
và n
ướ
c, nitric thành nitrat M
ộ
t vài ch
ấ
t l
ạ
i chuy
ể
n hóa thành ch
ấ
t
độ
c h
ơ
n, ví d
ụ
r
ượ
u
methylic b
ị
oxy hóa thành formadhéhyde
4. S
ự
đ
ào th
ả
i ch
ấ
t
độ
c
Ch
ấ
t
độ
c hóa h
ọ
c ho
ặ
c s
ả
n ph
ẩ
m chuy
ể
n hóa c
ủ
a nó
đượ
c
đ
ào th
ả
i ra ngoài c
ơ
th
ể
theo
đườ
ng th
ậ
n, tiêu hóa, da, ph
ổ
i, tùy thu
ộ
c vào tính ch
ấ
t lý hóa c
ủ
a ch
ấ
t
độ
c.
Các ch
ấ
t kim lo
ạ
i n
ặ
ng nh
ư
chì, th
ủ
y ngân, mangan
đượ
c th
ả
i qua
đườ
ng ru
ộ
t, th
ậ
n.
Các ch
ấ
t tan trong m
ỡ
(th
ủ
y ngân, crôm)
đượ
c th
ả
i qua da, qua s
ữ
a (gây nhi
ễ
m
độ
c cho tr
ẻ
s
ơ
sinh bú s
ữ
a m
ẹ
), theo n
ướ
c b
ọ
t (gây s
ư
ng viêm m
ồ
m) theo kinh nguy
ệ
t (gây r
ố
i lo
ạ
n kinh
nguy
ệ
t). Các ch
ấ
t có tính bay h
ơ
i nh
ư
r
ượ
u, ether c
ũ
ng theo h
ơ
i th
ở
ra ngoài
Đườ
ng bài ti
ế
t ch
ấ
t
độ
c ra ngoài có giá tr
ị
cho vi
ệ
c ch
ẩ
n
đ
oán và
đ
i
ề
u tr
ị
gi
ả
i
độ
c ngh
ề
nghi
ệ
p.
III. Các yếu tố quyết định tác hại của chất độc
Có nhi
ề
u y
ế
u t
ố
quy
ế
t
đị
nh tác h
ạ
i c
ủ
a ch
ấ
t
độ
c v
ớ
i c
ơ
th
ể
, trong
đ
ó nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
quy
ế
t
đị
nh là: C
ấ
u trúc hóa h
ọ
c, n
ồ
ng
độ
,
độ
bay h
ơ
i,
độ
hòa tan, th
ờ
i gian ti
ế
p xúc và tr
ạ
ng
thái c
ủ
a c
ơ
th
ể
công nhân.
1.C
ấ
u trúc hóa h
ọ
c
Nồng độ chất độc trong mở
Nồng độ chất độc trong nước
1
153
Theo Lazarev, c
ấ
u trúc hóa h
ọ
c quy
ế
t
đị
nh tính ch
ấ
t lý hóa và ho
ạ
t tính hóa h
ọ
c c
ủ
a
độ
c
ch
ấ
t. Nh
ữ
ng tính ch
ấ
t trên l
ạ
i quy
ế
t
đị
nh ho
ạ
t tính sinh v
ậ
t h
ọ
c c
ủ
a
độ
c ch
ấ
t.
Visacscon
đư
a ra qui lu
ậ
t ho
ạ
t
độ
ng các ch
ấ
t hóa h
ọ
c d
ự
a vào c
ấ
u trúc hóa h
ọ
c:
Sơ đồ biểu diễn qui luật hoạt động các chất hóa học dựa vào cấu trúc hóa học
- Các h
ợ
p ch
ấ
t cacbonhydro có tính
độ
c t
ă
ng t
ỷ
l
ệ
thu
ậ
n v
ớ
i s
ố
nguyên t
ử
cacbon có trong phân t
ử
, thí d
ụ
:
Pental (5 C)
độ
c h
ơ
n butan (4 C); Butylic (4 C)
độ
c h
ơ
n etylic (2 C)
- Trong nh
ữ
ng h
ợ
p ch
ấ
t có cùng s
ố
nguyên t
ố
, nh
ữ
ng h
ợ
p ch
ấ
t ch
ứ
a ít nguyên t
ử
độ
c
h
ơ
n các h
ợ
p ch
ấ
t ch
ứ
a nhi
ề
u nguyên t
ử
, thí d
ụ
:
+ Nitrit (NO
2
)
độ
c h
ơ
n nitrat (NO
3
); oxyt cacbon (CO)
độ
c h
ơ
n cacbonic (CO
2
)
+ Khi nguyên t
ố
halogen thay th
ế
cho hydro nhi
ề
u bao nhiêu trong các h
ợ
p ch
ấ
t h
ữ
u
c
ơ
thì
độ
c tính t
ă
ng lên b
ấ
y nhiêu, thí d
ụ
: tetracloruacacbon (CCl
4
)
độ
c h
ơ
n chloroform
(CHCl
3
)
+ G
ố
c nit
ơ
(-NO
2
) và g
ố
c amino (-NH
2
) thay th
ế
cho H trong các h
ợ
p ch
ấ
t cacbua
vòng bao nhiêu thì tính
độ
c t
ă
ng lên b
ấ
y nhiêu, thí d
ụ
: Nitrobenzen (C
6
H
5
NO
2
)
độ
c h
ơ
n
Benzen (C
6
H
6
)
2. Tính hòa tan
Các ch
ấ
t d
ễ
hòa tan trong n
ướ
c càng d
ễ
gây
độ
c. Ví d
ụ
: As
2
O
3
tan g
ấ
p 3 l
ầ
n so v
ớ
i
As
2
S
3
nên có tính
độ
c h
ơ
n. Các ch
ấ
t d
ễ
tan trong d
ị
ch th
ể
và trong m
ỡ
l
ạ
i càng làm t
ă
ng tính
độ
c.
Để
đ
ánh giá m
ứ
c
độ
độ
c h
ạ
i, ng
ườ
i ta dùng h
ệ
s
ố
Owerton - Mayer, là t
ỷ
s
ố
gi
ữ
a m
ứ
c
hòa tan trong m
ỡ
và m
ứ
c hòa tan trong n
ướ
c. H
ệ
s
ố
đ
ó càng cao tính
độ
c càng nhi
ề
u. Ví d
ụ
:
Benzen có h
ệ
s
ố
O.M là 300
độ
c h
ơ
n êtylic ch
ỉ
có h
ệ
s
ố
O.M 2,5; do
đ
ó benzen thâm nh
ậ
p và
trong m
ỡ
c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c th
ầ
n kinh nhanh h
ơ
n.
3. Tính bay h
ơ
i
Các h
ợ
p ch
ấ
t d
ễ
bay h
ơ
i s
ẽ
t
ạ
o thành trong không khí n
ơ
i làm vi
ệ
c m
ộ
t n
ồ
ng
độ
cao
làm t
ă
ng t
ỷ
tr
ọ
ng c
ủ
a không khí lên 25%; (dicloretan, carbon disunfua); trong
đ
ó t
ố
c
độ
r
ơ
i
xu
ố
ng c
ủ
a h
ỗ
n h
ợ
p h
ơ
i s
ẽ
t
ă
ng lên; vì th
ế
chúng s
ẽ
tích l
ũ
y ch
ủ
y
ế
u
ở
kh
ắ
p cùng làm vi
ệ
c.
4. N
ồ
ng
độ
và th
ờ
i gian tác d
ụ
ng c
ủ
a ch
ấ
t
độ
c
N
ồ
ng
độ
ch
ấ
t
độ
trong không khí càng cao th
ờ
i gian gây nhi
ễ
m
độ
c càng nhanh.
Th
ờ
i gian tác d
ụ
ng c
ũ
ng
ả
nh h
ưở
ng
đế
n m
ứ
c
độ
nhi
ễ
m
độ
c, m
ứ
c ti
ế
p xúc càng lâu thì
h
ấ
p th
ụ
ch
ấ
t
độ
c càng nhi
ề
u.
Hoạt tính hóa học
Tính chất lý hóa
Cấu trúc hóa học
Hoạt tính sinh vật học
1
154
Trong th
ự
c t
ế
s
ả
n xu
ấ
t,
đ
ôi khi
ở
n
ơ
i làm vi
ệ
c cùng m
ộ
t lúc có nhi
ề
u ch
ấ
t
độ
c, chúng
gây ra tác d
ụ
ng t
ổ
ng h
ợ
p, th
ườ
ng g
ặ
p trong công nghi
ệ
p khai thác ch
ế
bi
ế
n d
ầ
u m
ỏ
, công
nghi
ệ
p s
ợ
i visco.
Tác d
ụ
ng t
ổ
ng h
ợ
p c
ủ
a ch
ấ
t
độ
c r
ấ
t quan tr
ọ
ng, c
ă
n c
ứ
vào
đ
ó ng
ườ
i ta quy
đị
nh n
ồ
ng
độ
t
ố
i
đ
a cho phép. n
ồ
ng
độ
t
ố
i
đ
a cho phép là n
ồ
ng
độ
không gây ra nhi
ễ
m
độ
c c
ấ
p tính và
ti
ế
p xúc trong m
ộ
t th
ờ
i gian dài c
ũ
ng không gây ra nhi
ễ
m
độ
c m
ạ
n tính.
Khi
ở
môi tr
ườ
ng lao
độ
ng có hai ch
ấ
t cùng t
ồ
n t
ạ
i chúng có tác d
ụ
ng t
ổ
ng h
ợ
p thì
n
ồ
ng
độ
t
ố
i
đ
a không v
ượ
t quá 50% t
ổ
ng s
ố
n
ồ
ng
độ
t
ố
i
đ
a cho phép c
ủ
a 2 ch
ấ
t. ví d
ụ
: n
ồ
ng
độ
cho phép c
ủ
a benzen là 0,05mg/l là toluen là 0,1 thì n
ồ
ng
độ
cho phép c
ủ
a 2 ch
ấ
t là 0,025
+ 0,05 = 0,075mg/l
Tr
ườ
ng h
ợ
p có 2 ho
ặ
c nhi
ề
u ch
ấ
t
độ
c tác d
ụ
ng ng
ườ
i ta quy
đị
nh n
ồ
ng
độ
tìm th
ấ
y
trong không khí c
ủ
a các ch
ấ
t này so v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
n
ồ
ng
độ
t
ố
i
đ
a t
ươ
ng
ứ
ng không
đượ
c v
ượ
t
quá 1, bi
ể
u th
ị
theo công th
ứ
c.
1
t
C
t
C
t
C
n
n
2
2
1
1
<+++
Trong
đ
ó : C
1
, C
2
, C
3
: n
ồ
ng
độ
ch
ấ
t
độ
c tìm th
ấ
y trong không khí
t
1
, t
2
, t
3
: n
ồ
ng
độ
t
ố
i
đ
a cho phép t
ươ
ng
ứ
ng
VI. Triệu chứng lâm sàng và quá trình phát triển nhiễm độc nghề nghiệp
Ch
ấ
t
độ
c khi nhi
ễ
m vào c
ơ
th
ể
, tùy theo li
ề
u l
ượ
ng, th
ờ
i gian xâm nh
ậ
p, s
ứ
c
đề
kháng s
ẽ
gây nên nh
ữ
ng hình thái nhi
ễ
m
độ
c khác nhau.
1. Nhi
ễ
m
độ
c c
ấ
p tính
Là khí ch
ấ
t
độ
c v
ớ
i li
ề
u l
ượ
ng l
ớ
n xâm nh
ậ
p vào c
ơ
th
ể
bi
ể
u hi
ệ
n b
ằ
ng nh
ữ
ng tri
ệ
u ch
ứ
ng
lâm sàng m
ạ
nh. trong s
ả
n xu
ấ
t, tr
ườ
g h
ợ
p này x
ả
y ra khi h
ỏ
ng máy, khi s
ử
d
ụ
ng l
ầ
n
đầ
u trên m
ộ
ch
ấ
t m
ớ
i hay m
ộ
t ch
ấ
t có nhi
ề
u t
ạ
p ch
ấ
t
độ
c, tr
ườ
ng h
ợ
p
đ
ó, ng
ườ
i ta th
ấ
y nhi
ề
u ng
ườ
i b
ị
nhi
ễ
m
độ
c.
2. Nhi
ễ
m
độ
c mãn tính
Là do ch
ấ
t
độ
c xâm nh
ậ
p vào c
ơ
th
ể
m
ỗ
i ngày m
ộ
t ít nh
ư
ng liên t
ụ
c trong m
ộ
t th
ờ
i
gian dài, nó ti
ế
n tri
ể
n ch
ậ
m và lúc kh
ở
i
đầ
u ta không chú ý
đế
n (ví d
ụ
nhi
ễ
m
độ
c chì). Nhi
ễ
m
độ
c mãn tính là do ch
ấ
t
độ
c tích t
ụ
trong c
ơ
th
ể
và
đ
ây là d
ạ
ng ch
ủ
y
ế
u và là nguyên nhân gây
ra b
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p .
3. Nhi
ễ
m
độ
c bán c
ấ
p tính
Là d
ạ
ng nhi
ễ
m
độ
c gi
ữ
a hai lo
ạ
i trên, v
ớ
i tri
ệ
u ch
ứ
ng nh
ư
c
ấ
p tính nh
ư
ng châm h
ơ
n.
trong s
ả
n xu
ấ
t c
ầ
n chú tr
ọ
ng phòng ch
ố
ng c
ả
hai lo
ạ
i trên, vì nhi
ễ
m
độ
c c
ấ
p tính
ả
nh h
ưở
ng
ngay
đế
n s
ứ
c kh
ỏ
e lao
độ
ng, còn nhi
ễ
m
độ
c mãn tính l
ạ
i có tính ch
ấ
t r
ộ
ng rãi và nghiêm
tr
ọ
ng.
4. Tr
ạ
ng thái mang ch
ấ
t
độ
c
Đ
ó là dò ch
ấ
t
độ
c nhi
ễ
m vào trong c
ơ
th
ể
d
ầ
n d
ầ
n và phát hi
ệ
n th
ấ
y trong máu, n
ướ
c
ti
ể
u, phân, v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng trên m
ứ
c bình th
ườ
ng nh
ư
ng ch
ư
a có tri
ệ
u ch
ứ
ng gì.
5. Nguyên tắc phát hiện nhiễm độc nghề nghiệp
5.1. V
ớ
i nhi
ễ
m
độ
c c
ấ
p tính c
ă
n c
ứ
vào
- Hoàn c
ả
nh x
ả
y ra nhi
ễ
m
độ
c làm ngh
ề
gì, ti
ế
p xúc ch
ấ
t gì, m
ứ
c ti
ế
p xúc, phòng h
ộ
.
- Tri
ệ
u ch
ứ
ng lâm sàng khó và ít
đặ
c hi
ệ
u, th
ườ
ng g
ặ
p d
ạ
ng h
ư
ng ph
ấ
n kích thích
(co gi
ậ
t) ho
ặ
c
ứ
c ch
ế
(hôn mê, suy hô h
ấ
p, tr
ụ
y tim m
ạ
ch)
Xét nghi
ệ
m tìm nguyên nhân và tiên l
ượ
ng.
1
155
- Xét nghi
ệ
m ch
ấ
t nôn, d
ị
ch r
ử
a d
ạ
dày
- Xét nghi
ệ
m b
ệ
nh ph
ẩ
m l
ấ
y trên da
5.2. Với nhiễm độc mãn tính
- Ti
ề
n s
ử
ti
ế
p xúc, làm ngh
ề
gì, ti
ế
p xúc ch
ấ
t gì.
- Lâm sàng, h
ỏ
i k
ỹ
ti
ề
n s
ử
, di
ễ
n ti
ế
n, th
ứ
t
ự
các tri
ệ
u ch
ứ
ng. Khám k
ỹ
phát hi
ệ
n tri
ệ
u
ch
ứ
ng s
ớ
m
- Xét nghi
ệ
m, có ba nhóm chính
+ Các xét nghi
ệ
m
đ
ánh giá m
ứ
c
độ
ti
ế
p xúc.
Đị
nh l
ượ
ng ch
ấ
t
độ
c ho
ặ
c chuy
ể
n hóa
trong các t
ổ
ch
ứ
c ho
ặ
c d
ị
ch th
ể
, ho
ặ
c ch
ấ
t th
ả
i. Ví d
ụ
:
đị
nh l
ượ
ng Pb trong máu, tóc, n
ướ
c
ti
ể
u, th
ủ
y ngân ni
ệ
u Các xét nghi
ệ
m này cho bi
ế
t m
ứ
c thâm nhi
ễ
m ch
ấ
t
độ
c, nh
ư
ng ch
ư
a
cho bi
ế
t ch
ấ
t
độ
c
đ
ã gây tác h
ạ
i nh
ư
th
ế
nào cho c
ơ
th
ể
.
+
Các xét nghi
ệ
m
đ
ánh giá t
ổ
n th
ươ
ng sinh h
ọ
c : nh
ằ
n phát hi
ệ
n các r
ố
i lo
ạ
n
ở
m
ứ
c
độ
sinh h
ọ
c do ch
ấ
t
độ
c gây nên
ở
giai
đ
o
ạ
n ti
ề
m lâm sàng. Ví d
ụ
đị
nh l
ượ
ng delta ALA ni
ệ
u
trong nhi
ễ
m
độ
c chì.
Đị
nh l
ượ
ng ho
ạ
t tính men cholinesteraza nhi
ễ
m
độ
c lân h
ữ
u c
ơ
. Các xét
nghi
ệ
m này có giá tr
ị
sinh h
ọ
c cao phát hi
ệ
n s
ớ
m các t
ổ
n th
ươ
ng.
+ Các xét nghi
ệ
m
đ
ánh giá r
ố
i lo
ạ
n ch
ứ
c ph
ậ
n d
ướ
i tác d
ụ
ng c
ủ
a ch
ấ
t
độ
c: nh
ư
th
ă
m
dò ch
ứ
c n
ă
ng hô h
ấ
p, tim m
ạ
ch.
Để
ch
ẩ
n
đ
oán
đượ
c b
ệ
nh s
ớ
m c
ầ
n ph
ố
i h
ợ
p các xét nghi
ệ
m trên
V. Biện pháp phòng chống nhiễm độc nghề nghiệp
1. Biện pháp phối hợp kỹ thuật và vệ sinh
Thay các ch
ấ
t
độ
c b
ằ
ng nh
ữ
ng ch
ấ
t ít
độ
c ho
ặ
c không
độ
c trong quá trình s
ả
n xu
ấ
t là
ph
ươ
ng pháp h
ợ
p lý nh
ấ
t
để
đề
phòng nhi
ễ
m
độ
c ngh
ề
nghi
ệ
p.
Ví d
ụ
: Trong công nghi
ệ
p s
ơ
n, thay chì b
ằ
ng k
ẽ
m ho
ặ
c titan dùng x
ă
ng, c
ồ
n thay cho
benzen, không dùng α naphylamin trong s
ả
n xu
ấ
t thu
ố
c nhu
ộ
m
C
ơ
gi
ớ
i hóa, t
ự
độ
ng hóa quá trình s
ả
n xu
ấ
t hóa ch
ấ
t.
B
ọ
c kín máy móc và th
ườ
ng xuyên ki
ể
m tra ch
ấ
t l
ượ
ng xem có rò r
ỉ
không và s
ử
a
ch
ữ
a k
ị
p th
ờ
i.
T
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p lý hóa quá trình s
ả
n xu
ấ
t. B
ố
trí riêng các b
ộ
ph
ậ
n t
ỏ
a ra h
ơ
i
độ
c. N
ế
u
nhà có nhi
ề
u t
ầ
ng, vì h
ơ
i khí
độ
c có t
ỷ
tr
ọ
ng th
ấ
p h
ơ
n không khí, nên b
ố
trí
ở
t
ầ
ng cao và
đặ
t
ở
cu
ố
i gió. T
ườ
ng, tr
ầ
n, sàn xây b
ằ
ng v
ậ
t li
ệ
u không hút
ẩ
m, không
ă
n mòn, d
ễ
lau chùi.
N
ế
u không b
ị
t kín
đượ
c quy trình công ngh
ệ
thì ph
ả
i t
ổ
ch
ứ
c h
ệ
th
ố
ng thông gió, hút
h
ơ
i khí
độ
c t
ạ
i ch
ỗ
. Ngoài ra ph
ả
i thi
ế
t k
ế
h
ệ
th
ố
ng b
ơ
m không khí trong s
ạ
ch vào n
ơ
i s
ả
n xu
ấ
t
để
h
ạ
th
ấ
p n
ồ
ng
độ
ch
ấ
t
độ
c còn l
ạ
i xu
ố
ng d
ướ
i m
ứ
c cho phép.
Xây d
ự
ng và ki
ệ
n toàn ch
ế
độ
an toàn lao
độ
ng
Có k
ế
ho
ạ
ch ki
ể
m tra an toàn máy móc
để
k
ị
p th
ờ
i phát hi
ệ
n h
ư
h
ỏ
ng và tu s
ử
a ngay.
Th
ườ
ng k
ỳ
ph
ả
i xét nghi
ệ
m c
ấ
u t
ạ
o hóa h
ọ
c c
ủ
a không khí trong nhà máy.
Các công nhân làm vi
ệ
c n
ơ
i có khí
độ
c b
ắ
t bu
ộ
c ph
ả
i mang d
ụ
ng c
ụ
b
ả
o v
ệ
cá nhân
nh
ư
: m
ặ
t n
ạ
, g
ă
ng,
ủ
ng, áo qu
ầ
n ch
ố
ng th
ấ
m.
2. Bi
ệ
n pháp y t
ế
Công nhân ti
ế
p xúc v
ớ
i ch
ấ
t
độ
c ph
ả
i
đượ
c khám tuy
ể
n. Ng
ườ
i m
ắ
c b
ệ
nh không
đượ
c
làm vi
ệ
c ti
ế
p xúc v
ớ
i ch
ấ
t
độ
c. Khám
đị
nh k
ỳ
(3, 6, 12 tháng)
để
ki
ể
m tra l
ạ
i s
ứ
c kh
ỏ
e, phát
hi
ệ
n ng
ườ
i nhi
ễ
m
độ
c ngh
ề
nghi
ệ
p và
đ
i
ề
u tr
ị
k
ị
p th
ờ
i, ti
ế
n hành giám
đị
nh kh
ả
n
ă
ng lao
độ
ng
và b
ổ
túc công tác m
ớ
i thích h
ợ
p h
ơ
n.
1
156
Đố
i v
ớ
i công nhân th
ườ
ng xuyên ti
ế
p xúc v
ớ
i ch
ấ
t
độ
c c
ầ
n
đượ
c h
ưở
ng ch
ế
độ
b
ồ
i
d
ưỡ
ng nh
ằ
m nâng cao s
ứ
c
đề
kháng c
ủ
a c
ơ
th
ể
v
ớ
i ch
ấ
t
độ
c./.
Câu hỏi lượng giá cuối bài
1. Trình bày quá trình xâm nh
ậ
p, chuy
ể
n hóa, tích ch
ứ
a &
đ
ào th
ả
i ch
ấ
t
độ
c ra kh
ỏ
i c
ơ
th
ể
2. Phân tích
đặ
c
đ
i
ể
m c
ủ
a các y
ế
u t
ố
quy
ế
t
đị
nh tác h
ạ
i c
ủ
a ch
ấ
t
độ
c
3. Mô t
ả
các bi
ệ
n pháp phòng & ch
ố
ng các ch
ấ
t
độ
c trong s
ả
n xu
ấ
t
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Huy Bá (2002),
Độ
c h
ọ
c Môi tr
ườ
ng, Nhà xu
ấ
t b
ả
n
Đạ
i h
ọ
c Qu
ố
c Gia TP. H
ồ
Chí
Minh.
2.
Đ
ào Ng
ọ
c Phong, Lê Quang Hoành và cs (2001), V
ệ
sinh môi tr
ườ
ng và nguy c
ơ
t
ớ
i s
ứ
c
kho
ẻ
, NXB Y h
ọ
c, Hà N
ộ
i.
3. Lê Trung (1999), B
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p, Nhà Xu
ấ
t b
ả
n Y h
ọ
c.
4. Ernest Hodgson, Patricia E.Levi (1987), A Textbook of Modern Toxicology, Elsevier,
LonDon.
5. Michael I. Greenberg et al. (2003), Occupational, Industrial, and Environmental Health,
Mosby, Philadelphia, USA.
6. Joseph LaDou et al (2007), Occupational & Environmental Medicine , McGraw-Hill, USA
7. David Snashall et al (2003), Occupational and Environmental Medicine, BMJ Publishing
Group, London
8. WHO (2000), Recommended health-based limits in occupational exposure to heavy metals,
Geneva.
1
157
NHIỄM ĐỘC HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT
I. Tình hình sử dụng và nhiễm độc HCBVTV
1. Tình hình s
ử
d
ụ
ng
Hi
ệ
n nay, trên th
ế
gi
ớ
i
đặ
c bi
ệ
t
ở
các n
ướ
c
đ
ang phát tri
ể
n, s
ố
l
ượ
ng các lo
ạ
i
HCBVTV t
ă
ng h
ằ
ng n
ă
m, vì vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng HCBVTV là r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t trong nông nghi
ệ
p
để
b
ả
o
v
ệ
mùa màng, trong y t
ế
để
di
ệ
t vec t
ơ
truy
ề
n b
ệ
nh.
Ở
n
ướ
c ta, vào nh
ữ
ng n
ă
m cu
ố
i th
ậ
p k
ỷ
80 s
ố
l
ượ
ng HCBVTV
đượ
c s
ử
d
ụ
ng là
10.000 t
ấ
n/n
ă
m, sang nh
ữ
ng n
ă
m
đầ
u th
ậ
p k
ỷ
90 s
ố
l
ượ
ng
đ
ã t
ă
ng lên g
ấ
p
đ
ôi 21400 t
ấ
n/n
ă
m
vào n
ă
m 1995 và t
ă
ng lên g
ấ
p 3 l
ầ
n vào n
ă
m 1998 là 30.000 t
ấ
n/n
ă
m.
HCBVTV không còn là m
ặ
t hàng
độ
c quy
ề
n c
ủ
a nhà n
ướ
c, theo c
ơ
ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, t
ư
nhân
đ
ã chi
ế
m
ư
u th
ế
trong vi
ệ
c mua bán, v
ậ
n chuy
ể
n thu
ố
c b
ả
o v
ệ
th
ự
c v
ậ
t. Ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng
mua HCBVTV t
ự
do, ai c
ũ
ng có th
ể
mua, có th
ể
ki
ế
m d
ễ
dàng ngoài ch
ợ
,
đ
i
ề
u này cho th
ấ
y
l
ượ
ng HCBVTV trôi n
ổ
i ngoài th
ị
tr
ườ
ng nh
ư
th
ế
nào.
Hi
ệ
n nay
ở
n
ướ
c ta
đ
ã và
đ
ang s
ử
d
ụ
ng kho
ả
ng 200 lo
ạ
i HCBVTV trong
đ
ó g
ồ
m 83
lo
ạ
i tr
ừ
b
ệ
nh, 52 lo
ạ
i tr
ừ
c
ỏ
, 8 lo
ạ
i di
ệ
t chu
ộ
t, 9 lo
ạ
i kích thích sinh tr
ưở
ng và các lo
ạ
i t
ổ
ng
h
ợ
p khác v
ớ
i ch
ủ
ng lo
ạ
i r
ấ
t
đ
a d
ạ
ng. Tuy ch
ủ
ng lo
ạ
i nhi
ề
u nh
ư
v
ậ
y, song nông dân
ở
h
ầ
u h
ế
t
các vùng th
ườ
ng là do thói quen, do hi
ể
u bi
ế
t có h
ạ
n ch
ế
v
ề
m
ứ
c
độ
độ
c h
ạ
i c
ủ
a HCBVTV
v
ẫ
n dùng nh
ữ
ng lo
ạ
i hóa ch
ấ
t
đ
ã quen dùng và th
ườ
ng là nh
ữ
ng lo
ạ
i có
độ
c tính cao
đ
ã b
ị
c
ấ
m
ho
ặ
c h
ạ
n ch
ế
s
ử
d
ụ
ng
ở
n
ướ
c ta. Theo báo cáo c
ủ
a TS. Phùng th
ị
Thanh Tú, Vi
ệ
n Pasteur Nha
Trang cho th
ấ
y nông dân v
ẫ
n
đ
ang còn dùng các lo thu
ố
c c
ấ
m và h
ạ
n ch
ế
s
ử
d
ụ
ng nh
ư
: DDT,
monitor, wofatox.
2. Tình hình nhi
ễ
m
độ
c
Theo WHO h
ằ
ng n
ă
m trên th
ế
gi
ớ
i
ướ
c tính có 3 tri
ệ
u tr
ườ
ng h
ợ
p nhi
ễ
m
độ
c c
ấ
p tính
nghiêm tr
ọ
ng, t
ử
vong 22.000 ng
ườ
i và 772.000 tr
ườ
ng h
ợ
p t
ổ
n th
ươ
ng mãn tính do ti
ế
p xúc
dài ngày.
Theo báo cáo c
ủ
a c
ụ
c qu
ả
n lý ch
ấ
t l
ượ
ng VSATTP trong n
ă
m 2000 c
ả
n
ướ
c có 2212
v
ụ
ng
ộ
độ
c HCBVTV; n
ă
m 2001 có 6962 v
ụ
ng
ộ
độ
c HCBVTV, t
ử
vong 187 ng
ườ
i.
Vi
ệ
c l
ạ
m d
ụ
ng HCBVTV, ph
ươ
ng ti
ệ
n phòng h
ộ
kém, ki
ế
n th
ứ
c ít
ỏ
i v
ề
an toàn trong
s
ử
d
ụ
ng và b
ả
o qu
ả
n HCBVTV làm cho nguy c
ơ
nhi
ễ
m
độ
c cho con ng
ườ
i và ô nhi
ễ
m môi
tr
ườ
ng do HCBVTV ngày càng cao. Bên c
ạ
nh
đ
ó còn m
ộ
t s
ố
ít tr
ườ
ng h
ợ
p s
ử
d
ụ
ng HCBVTV
vào m
ụ
c
đ
ích b
ấ
t chính nh
ư
đầ
u
độ
c, t
ự
t
ử
Chính vì v
ậ
y vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng HCBVTV c
ầ
n ph
ả
i tuân theo nh
ữ
ng qui
đị
nh nghiêm ng
ặ
t
và ph
ả
i có các bi
ệ
n pháp c
ụ
th
ể
v
ề
h
ướ
ng d
ẫ
n s
ử
d
ụ
ng, b
ả
o qu
ả
n HCBVTV.
II.
Đị
nh ngh
ĩ
a và phân lo
ạ
i
1.
Đị
nh ngh
ĩ
a
HCBVTV bao g
ồ
m các hóa ch
ấ
t và các ch
ế
ph
ẩ
m có ngu
ồ
n g
ố
c sinh h
ọ
c có kh
ả
n
ă
ng
phòng, phá h
ủ
y và di
ệ
t b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t v
ậ
t h
ạ
i nào, k
ể
c
ả
các vec t
ơ
b
ệ
nh c
ủ
a ng
ườ
i hay súc v
ậ
t,
nh
ữ
ng lo
ạ
i cây c
ỏ
d
ạ
i, các
độ
ng v
ậ
t gây h
ạ
i ho
ặ
c can thi
ệ
p vào quá trình s
ả
n xu
ấ
t, l
ư
u kho,
v
ậ
n chuy
ể
n ho
ặ
c ti
ế
p th
ị
th
ự
c ph
ẩ
m, l
ươ
ng th
ự
c, g
ỗ
và s
ả
n ph
ẩ
m th
ứ
c
ă
n gia súc.
2. Phân lo
ạ
i HCBVTV
2.1. Phân lo
ạ
i theo
đố
i t
ượ
ng d
ị
ch h
ạ
i ho
ặ
c theo công d
ụ
ng
Các HCBVTV
đượ
c chia thành các nhóm nh
ư
: thu
ố
c tr
ừ
sâu h
ạ
i, thu
ố
c di
ệ
t n
ấ
m
b
ệ
nh, tr
ừ
c
ỏ
d
ạ
i, di
ệ
t
ố
c h
ạ
i, di
ệ
t chu
ộ
t, di
ệ
t côn trùng
2.2. Phân lo
ạ
i theo m
ứ
c nguy hi
ể
m
1
158
H
ầ
u h
ế
t các lo
ạ
i HCBVTV
đề
u
độ
c.
Độ
độ
c c
ấ
p tính c
ủ
a thu
ố
c
đượ
c bi
ể
u th
ị
qua li
ề
u
gây ch
ế
t trung bình LD
50
(Lethal Dose 50)
đượ
c tính b
ằ
ng mg ho
ạ
t ch
ấ
t/kg kh
ố
i l
ượ
ng c
ơ
th
ể
.
C
ă
n c
ứ
độ
độ
c c
ấ
p tính c
ủ
a thu
ố
c, T
ổ
ch
ứ
c Y t
ế
th
ế
gi
ớ
i chia HCBVTV thành 4 lo
ạ
i: t
ừ
c
ự
c
độ
c, r
ấ
t
độ
c,
độ
c v
ừ
a và
độ
c nh
ẹ
.
LD
50
Chuột ( mg/ cân nặng ) nguyên chất Mức nguy hiểm
Đường tiêu hóa Đường Da
• Cực kỳ độc
• Rất độc
• Độc vừa
• Độc nhẹ
5
5-50
50-100
500
10
10-100
100-1000
1000
2.3. Phân lo
ạ
i theo c
ấ
u t
ạ
o hóa h
ọ
c
T
ấ
t c
ả
các HCBVTV
đượ
c chia thành hai nhóm l
ớ
n vô c
ơ
và h
ữ
u c
ơ
:
Đầ
u th
ế
k
ỷ
19,
HCBVTV ch
ủ
y
ế
u là các ch
ấ
t vô c
ơ
nh
ư
: th
ủ
y ngân (II) clorua, asen trioxide, các mu
ố
i
đồ
ng Nói chung các HCBVTV có ngu
ồ
n g
ố
c vô c
ơ
có nhi
ề
u nh
ượ
c
đ
i
ể
m: li
ề
u dùng cao,
không tác d
ụ
ng ch
ọ
n l
ọ
c, b
ề
n v
ữ
ng nên gây ô nhi
ễ
m môi tr
ườ
ng lâu dài, gây tác h
ạ
i cho
ng
ườ
i, gia súc và côn trùng có ích.
Đế
n nh
ữ
ng n
ă
m 50 c
ủ
a th
ế
k
ỷ
20, các HCBVTV
đượ
c thay
th
ế
d
ầ
n b
ằ
ng các ch
ấ
t h
ữ
u c
ơ
có ho
ạ
t tính cao nh
ư
clo h
ữ
u c
ơ
, lân h
ữ
u c
ơ
(phospho h
ữ
u c
ơ
).
K
ế
t h
ợ
p, ng
ườ
i ta c
ũ
ng
đư
a ra cách phân lo
ạ
i nh
ư
sau:
2.3.1.Thu
ố
c tr
ừ
sâu: D
ự
a vào c
ấ
u trúc hóa h
ọ
c chia ra các nhóm:
-
Các ch
ấ
t tr
ừ
sâu vô c
ơ
: nhóm asen
-
Các h
ợ
p ch
ấ
t clor h
ữ
u c
ơ
: DDT, Lindan, Clordan, Dieldrin, Heptaclor
-
Các h
ợ
p ch
ấ
t phospho h
ữ
u c
ơ
:
đ
ây là nhóm có s
ố
l
ượ
ng hóa ch
ấ
t dùng
để
tr
ừ
sâu
nhi
ề
u nh
ấ
t, chúng là d
ẫ
n xu
ấ
t c
ủ
a axxit phosphoric, bao g
ồ
m: DDVP, clorofos,
diazinon, malathion, methamidophos
-
Các h
ợ
p ch
ấ
t cacbamat: Cacbaryl (Sevin), Cacbofuran (Furadan), Fenobucarb (Bassa)
-
Nhóm Pyrethroid: Pyrethrin là ho
ạ
t ch
ấ
t t
ừ
hoa cúc có tác d
ụ
ng tr
ừ
sâu. Chúng có
ư
u
đ
i
ể
m là th
ờ
i gian phân h
ủ
y ng
ắ
n ít
độ
c v
ớ
i ng
ườ
i và gia súc. M
ộ
t s
ố
ch
ấ
t
đ
i
ể
n hình
nh
ư
: Permethrin, delthametrin,
-
Nhóm thu
ố
c tr
ừ
sâu sinh h
ọ
c:
đ
ây là nhóm thu
ố
c
đ
ang
đượ
c quan tâm, chúng có
ngu
ồ
n g
ố
c có th
ể
t
ừ
vi khu
ẩ
n, n
ấ
m, virus. Trên th
ị
tr
ườ
ng Vi
ệ
t Nam ph
ổ
bi
ế
n thu
ố
c
BT thiên nông (có ngu
ồ
n g
ố
c t
ừ
vi khu
ẩ
n Bacillus thuringiensis).
2.3.2.Thu
ố
c tr
ừ
b
ệ
nh: Nhóm này bao g
ồ
m thu
ố
c tr
ừ
n
ấ
m, tr
ừ
vi khu
ẩ
n, bao g
ồ
m:
-
Nhóm các h
ợ
p ch
ấ
t vô c
ơ
: h
ợ
p ch
ấ
t c
ủ
a
đồ
ng, th
ủ
y ngân, k
ẽ
m crôm và các kim lo
ạ
i
khác.
-
Nhóm các h
ợ
p ch
ấ
t h
ữ
u c
ơ
: Zineb, Maneb, Kasugamycin (Kasumin): là m
ộ
t lo
ạ
i
kháng sinh t
ừ
n
ấ
m Streptomyces kasugaensis,
2.3.3. Thu
ố
c di
ệ
t c
ỏ
:
-
H
ợ
p ch
ấ
t vô c
ơ
: NaCLO
4
-
D
ẫ
n xu
ấ
t phospho h
ữ
u c
ơ
: Glyphosate
-
D
ẫ
n xu
ấ
t phenoxy acetic: Fusilade
-
D
ẫ
n xu
ấ
t cacbamat: Thiobencarb
2.3.4. Các hóa ch
ấ
t di
ệ
t các loài g
ậ
m nh
ấ
m
-
Các hợp chất vô cơ: asen, phosphua kẽm, hợp chất cyanua (NaCN, KCN)
-
Các hợp chất hữu cơ:Wafarin, Fluoro acetamid
1
159
III.Tác động của HCBVTV đến sức khỏe cộng đồng
1. L
ợ
i ích
Nh
ữ
ng l
ợ
i ích do HCBVTV mang l
ạ
i nh
ư
t
ă
ng s
ả
n l
ượ
ng cây tr
ồ
ng, t
ă
ng thu nh
ậ
p cho
nông dân, gi
ả
m t
ỷ
l
ệ
m
ắ
c b
ệ
nh do vect
ơ
truy
ề
n.
2. Tác h
ạ
i
HCBVTV
đ
ã gây nhi
ề
u tác h
ạ
i
ả
nh h
ưở
ng
đế
n s
ứ
c kh
ỏ
e c
ộ
ng
đồ
ng
- Gây nhi
ễ
m
độ
c c
ấ
p tính, mãn tính
ở
ng
ườ
i bi
ể
u hi
ệ
n
ở
nhi
ề
u m
ứ
c
độ
t
ừ
nh
ẹ
t
ớ
i n
ặ
ng
th
ậ
m chí tàn ph
ế
ho
ặ
c t
ử
vong.
- Tác h
ạ
i
đế
n môi tr
ườ
ng xung quanh:
+ Di
ệ
t c
ả
nh
ữ
ng côn trùng và
độ
ng v
ậ
t h
ữ
u ích cho con ng
ườ
i
+ Gây ô nhi
ễ
m
đấ
t, n
ướ
c không khí: m
ộ
t s
ố
HCBVTV nhóm clor h
ữ
u c
ơ
và lan h
ữ
u
c
ơ
đ
ã b
ị
c
ấ
m nh
ư
ng v
ẫ
n
đượ
c s
ử
d
ụ
ng ph
ổ
bi
ế
n
ở
ở
n
ướ
c ta
đ
ã
để
l
ạ
i d
ư
l
ượ
ng trên rau, qu
ả
,
trái cây, không b
ị
phân h
ủ
y trong
đấ
t và trong n
ướ
c, con ng
ườ
i
ă
n các s
ả
n ph
ẩ
m
đ
ó s
ẽ
b
ị
nhi
ễ
m HCBVTV h
ằ
ng ngày m
ộ
t cách gián ti
ế
p, lâu ngày s
ẽ
có h
ạ
i cho s
ứ
c kh
ỏ
e. D
ư
l
ượ
ng
HCBVTV tích l
ũ
y d
ầ
n trong c
ơ
th
ể
con ng
ườ
i,
đặ
c bi
ệ
t trong m
ỡ
gây ng
ộ
độ
c m
ạ
n tính v
ớ
i
tác h
ạ
i nh
ư
thi
ế
u máu, ung th
ư
, s
ẩ
y thai, d
ị
t
ậ
t b
ẩ
m sinh
+ Gây ra và làm t
ă
ng hi
ệ
n t
ượ
ng kháng HCBVTV
ở
độ
ng , th
ự
c v
ậ
t có h
ạ
i.
IV. Đường xâm nhập, chuyển hóa và thải trừ HCBVTV
M
ứ
c
độ
nghiêm tr
ọ
ng c
ủ
a các tác h
ạ
i do ti
ế
p xúc v
ớ
i m
ộ
t HCBVTV ph
ụ
thu
ộ
c vào li
ề
u
l
ượ
ng,
đườ
ng xâm nh
ậ
p, HCBVTV d
ễ
ho
ặ
c khó h
ấ
p thu, ch
ấ
t chuy
ể
n hóa, s
ự
tích lùy và kh
ả
n
ă
ng t
ồ
n l
ư
u c
ủ
a HCBVTV
đ
ó trong c
ơ
th
ể
.
1. Đường vào
HCBVTV có th
ể
đượ
c h
ấ
p thu vào c
ơ
th
ể
qua da, m
ắ
t, hô h
ấ
p, tiêu hóa. S
ự
h
ấ
p thu
qua da có t
ầ
m quan tr
ọ
ng
đặ
c bi
ệ
t
ở
các n
ướ
c
đ
ang phát tri
ề
n vì
ở
đ
ó không có
đầ
y
đủ
ph
ươ
ng
ti
ệ
n và qu
ầ
n áo b
ả
o h
ộ
lao
độ
ng, ho
ặ
c n
ế
u có vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng c
ũ
ng không
đượ
c chú ý .
H
ơ
i HCBVTV hay các h
ạ
t nh
ỏ
khí dung có
đườ
ng kính nh
ỏ
h
ơ
n 5 micromet
đượ
c h
ấ
p
thu d
ễ
dàng qua ph
ổ
i. Các h
ạ
t l
ớ
n h
ơ
n
đượ
c lo
ạ
i ra kh
ỏ
i
đườ
ng hô h
ấ
p và
đượ
c nu
ố
t vào
đườ
ng tiêu hóa.
HCBVTV xâm nh
ậ
p vào
đườ
ng tiêu hóa do tiêu th
ụ
th
ự
c ph
ẩ
m ô nhi
ễ
m, tay nhi
ễ
m
HCBVTV nh
ư
khi
ă
n u
ố
ng, hút thu
ố
c trong lúc làm vi
ệ
c.
2. Chuyển hóa và thải trừ HCBVTV
Chuy
ể
n hóa trong c
ơ
th
ể
ch
ủ
y
ế
u
ở
gan, th
ậ
n.
HCBVTV tan trong m
ỡ
th
ườ
ng
đượ
c tích l
ũ
y
ở
mô m
ỡ
.Ví d
ụ
: DDT, 666.
Khác v
ớ
i HCBVTV chlor h
ữ
u c
ơ
, lân h
ữ
u c
ơ
không tích l
ũ
y trong c
ơ
th
ể
, nh
ư
ng
ng
ượ
c l
ạ
i nó r
ấ
t
độ
c và do
đ
ó r
ấ
t nguy hi
ể
m.
Độ
c tính c
ủ
a HCBVTV còn tùy thu
ộ
c vào tình tr
ạ
ng s
ứ
c kh
ỏ
e c
ủ
a ng
ườ
i ti
ế
p xúc (tình
tr
ạ
ng dinh d
ưỡ
ng, nhi
ễ
m khu
ẩ
n ). Các stress sinh lý bình th
ườ
ng v
ớ
i ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng nh
ư
m
ấ
t
n
ướ
c, nhi
ệ
t
độ
ngoài tr
ờ
i cao làm t
ă
ng h
ấ
p thu.
V. Các qu
ầ
n th
ể
có nguy c
ơ
nhi
ễ
m HCBVTV
1. Qu
ầ
n th
ể
có nguy c
ơ
-
Đố
i t
ượ
ng ti
ế
p xúc:
Ng
ườ
i trong ti
ế
p xúc ngh
ề
nghi
ệ
p v
ớ
i HCBVTV th
ườ
ng là nông dân, ng
ườ
i phun
thu
ố
c, ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t, bán l
ẻ
.
Đố
i v
ớ
i các thành viên gia
đ
ình
đ
i phun thu
ố
c nh
ấ
t là
đố
i v
ớ
i ph
ụ
n
ữ
đặ
c bi
ệ
t là ph
ụ
n
ữ
có thai ho
ặ
c cho con bú, tr
ẻ
em d
ướ
i 15 tu
ổ
i,
đ
ó là nh
ữ
ng nguy c
ơ
l
ớ
n gây
ả
nh h
ưở
ng s
ứ
c
kh
ỏ
e tr
ự
c ti
ế
p cho ng
ườ
i lao
độ
ng và gián ti
ế
p
đế
n gi
ố
ng nòi cho th
ế
h
ệ
sau.