Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phát triển kinh tế ở Đông và Đông Nam Á: Mô hình cũ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.69 KB, 7 trang )

Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin Châu VănThành
1
Bài giảng 6
1
Phát triểnkinhtế Đ&ĐNA:
Mô hình thị trường cũ, 1960-
1997
Bài giảng 6:
Chuyển đổicơ cấudânsố và thị
trường lao động
Thứ năm, 17/11/2005
2
Nộidung
• Chuyểndịch nhân khẩuhọc(dânsố) và
cung lao động
• Việclàmvàtăng trưởng: Chuyển đổicơ cấu
lao động theo ngành
• Tái phân bổ lao động: Mô hình di cư của
Harris-Todaro
• Cơ cấuthị trường lao động
• Tình huống thảoluận: Di cư và đôthị hóa ở
ViệtNam
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin Châu VănThành
2
Bài giảng 6


3
Chuyểndịch nhân khẩuhọc(dânsố)
và cung lao động
• Lý thuyếtvề mô hình lao động dư thừa củaLewis
• Khi có dư lao động, ngườilaođộng có thểđượcdịch
chuyểntừ nông nghiệp sang công nghiệp mà không làm
tăng tiềnlương
• Tại“điểm ngoặc” lao động dư thừacóthểđượchấpthụ
hếtvàtiềnlương bắt đầutăng lên vì lao động đãtrở thành
mộtyếutố sảnxuất khan hiếm
• Cho thấyngườilaođộng ban đầucóthể không hưởng
lợitừ tăng trưởng công nghiệp, nhưng sẽđạt đượclợiích
trong giai đoạnsaucủasự tăng trưởng này
4
Chuyểndịch nhân khẩuhọc(dânsố)
và cung lao động
• HậuThế chiến II, các nước đang phát triển
trảiqua sự chuyểndịch dân số trong đó:
1. Giảmtỉ lệ tử vong + tăng tuổithọ tăng dân số
2. Giảmtỉ lệ sinh sảngiảmtăng trưởng dân số
• Số liệuvề tỉ lệ tử vong và số liệuthôvề tỉ lệ
sinh sảnchothấysự thay đổilớnvề thời điểm
chuyểndịch ở các nướcvàkhuvực
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin Châu VănThành
3
Bài giảng 6
5

Chuyểndịch nhân khẩuhọc ở ĐA
• Số liệuchothấy ĐA đãsớmtrải qua chuyển
dịch cơ cấudânsố
• Kinh nghiệmnàylàmộtyếutố chính để giảmsự
gia tăng cung lao động
• Giảmtăng trưởng lãi suấtkếthợpvớicầulao
động cao dẫn đếnsự hấpthulaođộng dôi dưở
nhiềunước Đông Á
• Đếncuốithậpniên1990s, ítnước nào còn dư
lao động vớiMP
(lao động)
= 0.
6
Việc làm và tăng trưởng: chuyển đổi
cơ cấulaođộng theo ngành
• Mô thứcnổibậtvề sự thay đổitỉ trọng lao động theo
ngành:
• Tính theo tỉ trọng GDP, lao động chuyểndịch từ nông
nghiệp sang công nghiệpvàdịch vụ khi mộtnước phát
triển
• Ở Đông Á, sự chuyểndịch thể hiệnrõgiữa 1960-
1996, mặcdùsố liệuchothấycónhiềumôthức
khác nhau ở các nước
• Chuyểndịch nhanh chóng ở mộtsố nước (Korea,
Taiwan)
• Chuyểndịch chậm ở mộtsố nước khác (China, Viet
Nam)
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I

Lora Sabin Châu VănThành
4
Bài giảng 6
7
Tái phân bổ lao động: Mô hình di cư
Harris-Todaro
• Những cố gắng lý giảisự di dân từ nông thôn
– thành thịở các nước đang phát triển
• Giảđịnh chính: Dân di cư tiềmnăng là những
ngườiraquyết định hợplẽ và phản ứng theo
những động cơ kinh tế
• Họ quyết định di cư do khác biệtvề tiền
lương giữa nông thôn và thành thị, cũng như
khả năng tìm đượcviệclàmở đôthị
8
Tái phân bổ lao động: Mô hình di cư
Harris-Todaro
• Phương trình cơ bản: M
t
= f(W
u
–W
r
)
• Trong đóM
t
= dân di cư trong thời điểmt
• W
u
= lương thành thị; W

r
= lương nông thôn
• Nhưng không phảiaicũng tìm đượcviệclàmở đô
thị, do đó:
M
t
= h * ((1-u
u
) * W
u
) – W
r
• u
u
= tỉ lệ thất nghiệp đôthị
• h = độ nhạy
• ((1-u
u
) * W
u
) = mứclương thành thị kỳ vọng
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin Châu VănThành
5
Bài giảng 6
9
Tái phân bổ lao động: Mô hình di cư
Harris-Todaro

Mô hình H-T: M
t
= h * ((1-u
u
) * W
u
) – W
r
• Do đósự di cư phụ thuộcvào3 yếutố chính:
• Sự phản ứng củangườididư tiềmnăng
• Thất nghiệp đôthị
• Chênh lệch tiềnlương đôthị/nông thôn
• Khó khăn:
• Quá đơngiản? Khi nào di cư chấmdứt?
• Các yếutố kéo/đẩyquantrọng
10
Cơ cấuthị trường lao động
• Phổ biến tình trạng lao động không đượctoàndụng dưới
hình thứcthất nghiệpngụy trang (disguised unemployment)
thay vì thất nghiệp công khai (open unemployment)
• Sự phân khúc quan trọng trong thị trường lao động thành thị
ở các khu vực chính thứcvàphi chínhthức
• Khu vực phi chính thức đóng vai trò quan trọng trong việc
hấp thu cả lao động nhậpcư từ nông thôn lẫnlaođộng mới ở
thành thị
• Tiềnlương nhìn chung là thấp và có nhiềuthayđổi do
lao động tương đốidư thừa
• Ngườilaođộng có tay nghề và năng suấtthấp
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright
Niên khóa 2005-2006

Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin Châu VănThành
6
Bài giảng 6
11
Cơ cấuthị trường lao động
Cơ cấuviệc làm “3 lớp” (3-tiered) tiêu biểu:
Thị trường chính thức
Việclàm
Lương
Demand
Supply
W
f
Thị trường phi chính thứcthànhthị
Lương
Demand
Supply
W
i
S
f
E
f
E
i
Việclàm
12
Cơ cấuthị trường lao động
Cơ cấuviệc làm “3 lớp” (3-tiered) tiêu biểu:

Wage
W
f
1. Chính thức
Employment
D
S
S
f
E
f
2. Phi chính thức thành thị
Employment
Wage
D
S
W
i
E
i
3. Nông thôn
Employment
Wage
D
S
W
r
E
r
Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright

Niên khóa 2005-2006
Phát triểnkinhtếở Đông và Đông Nam Á I
Lora Sabin Châu VănThành
7
Bài giảng 6
13
Thị trường lao động ở Đông Á
• Tăng trưởng mạnh về việclàmvàtiềnlương
• Chính sách lao động định hướng thị trường
• Chính phủ ít khi ấn định tiềnlương
• Chính phủ tạoralựclượng viên chức nhà nướchiệu
quả
• Chính phủđã không sử dụng sự phát triển nhanh
chóng việc làm trong khu vực công để giải quyếtáp
lựcthấtnghiệp

×