Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Chương 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.24 KB, 28 trang )

Thursday, July 24, 2014 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MÔN
THANH TOÁN QUỐC TẾ
GV: TSKH. DANG CONG TRANG
Email: dangcongtrang@ hui edu.com.vn
Thursday, July 24, 2014 2
NỘI DUNG MÔN HỌC

Phần I: Tổng quan về thanh toán quốc tế
Chương 1: Khái niệm về thanh toán quốc tế
Chương 2: Tỷ giá hối đoái
Chương 3: Quản lý ngoại hối của Nhà nước Việt Nam.

Phần II: Các công cụ thanh toán quốc tế
Chương 5: Hối phiếu và kỳ phiếu
Chương 6: Séc quốc tế
Chương 7: Thẻ ngân hàng
Thursday, July 24, 2014 3

Phần III: Phương thức thanh toán quốc tế

Chương 7: Phương thức chuyển tiền và ghi sổ

Chương 8: Phương thức bảo lãnh và tín dụng dự phòng

Chương 9: Phương thức nhờ thu

Chương 10: Phương thức tín dụng chứng từ và thư ủy thác mua.
Thursday, July 24, 2014 4


TÀI LIỆU MÔN HỌC

Giáo trình thanh toán quốc tế của Trường Đại học ngoại thương Hà Nội, 2006.

Luật Các công cụ chuyển nhượng năm 2005

Pháp lệnh ngoại hối năm 2005

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2005
Thursday, July 24, 2014 5
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. Khái niệm: Thanh toán quốc tế là tổng thể các yếu tố cấu thành cơ chế thanh
toán giữa các quốc gia bao gồm các qui đònh về chủ thể tham gia thanh toán,
các công cụ thanh toán và phương thức thanh toán.
Thursday, July 24, 2014 6

Căn cứ vào mục đích, thanh toán quốc tế được chia làm 2 loại:

Thu chi tiền tệ từ việc dòch chuyển dòng vốn giữa các nước như: vay nợ, viện
trợ, đầu tư, cho tặng, kiều hối

Thu chi tiền tệ nhằm mục đích thu và trả nợ.
2. Chủ thể tham gia thanh toán quốc tế
2.1. Ngân hàng trung ương

Thay mặt Chính phủ ký kết Điều ước, Luật quốc tế về tiền tệ và tính dụng
Thursday, July 24, 2014 7


Đại diện cho Chính phủ tại các tổ chức tiền tệ và Ngân hàng quốc tế

Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối

Tổ chức và theo dõi việc thực hiện cán cân thanh toán quốc tế

Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng

Quản lý và ung ứng các công cụ lưu thông tín dụng

Thực hiện hợp tác quốc tế trong lónh vực tín dụng và ngân hàng
Thursday, July 24, 2014 8
2.2. Ngân hàng thương mại

Trung gian tín dụng

Thanh toán

Sáng tạo các công cụ lưu thông tín dụng thay thế cho tiền mặt (séc, chứng chỉ
tiền gởi có thể chuyện nhượng được, thẻ thanh toán)
2.3. Chủ thể khác

Pháp nhân hoạt động trong lónh vực phi ngân hàng

Cá nhân
Thursday, July 24, 2014 9
3. Tiền tệ trong thanh toán quốc tế

Trước 1919 là tiền vàng (được đúc bằng vàng)


Sau 1919 là tiền giấy do Ngân hàng trung ương phát hành.
Thursday, July 24, 2014 10
3.1. Phân loại tiền tệ:
3.1.1.Tiền tệ thế giới: vàng được các quốc gia trên thế giới thừa nhận làm phương
tiện thanh toán quốc tế mà không cần phải có sự ký kết một Hiệp đònh quốc tế
nào.
3.1.2. Tiền tệ quốc tế (tiền tệ hiệp đònh): là tiền tệ chung của một khối kinh tế
quốc tế ra đời từ một hiệp đònh tiền tệ ký kết giữa các nước thành viên.
Thursday, July 24, 2014 11

Hiệp đònh tiền tệ Bretton Woods (1944 – 1971) của IMF thừa nhận đồng
USD là tiền tệ chung của khối với 3 chức năng cơ bản: tính toán quốc tế, thanh
toán quốc tế, dự trữ quốc tế. Để bảo đảm các chức năng này Mỹ cam kết đổi
tự do USD ra vàng (1 USD = 0,888671 g vàng nguyên chất) và giữ giá vàng 35
USD/Ounce. Năm 1973 sau 2 lần phá giá đồng USD, Mỹ đình chỉ đổi USD ra
vàng, tuyên bố thả nổi đồng USD. Chấm dứt Hiệp ước Bretton Woods.
Thursday, July 24, 2014 12

Hiệp đònh tiền tệ Jamaica 1976: Quyền rút vốn đặc biệt (Special Drawing
Right)

SDR là đồng tiền tín dụng do IMF phát hành để phân bổ quyền vay cho các
nước thành viên có nhu cầu vay để cân bằng cán cân thanh toán quốc tế thiếu
hụt.

SDR có chức năng thay thế cho đồng USD trong thanh toán quốc tế.

1 SDR = 1 USD
Thursday, July 24, 2014 13


Hiệp đònh thanh toán bù trừ giữa các nước thuộc khối SEV: cho ra đời đồng
Rúp chuyển khoản (Transferable Rouble). 1 Rúp = 0,987412 g vàng, nhưng nó
không được chuyển đổi tự do ra các ngoại tệ khác mà chỉ được dùng để thanh
toán qua ngân hàng giữa các quốc gia thuộc khối SEV.
Thursday, July 24, 2014 14

Đồng tiền chung châu Âu: EURO

Năm 1957 Ý, Pháp, Đức, Bỉ, Lúc-Xăm-Bua, Hà Lan ký Hiệp ước thành lập Cộng
đồng kinh tế châu Âu (European Economic Community – EEC) nhằm hình thành
một thò trường chung về hàng hóa, vốn, lao động bằng cách bãi bỏ thuế quan và
các rào cản thương mại giữa các nước thành viên. Để thực hiện mục tiêu này
EEC cần có đồng tiền riêng của mình, nhằm tránh bò ảnh hưởng bởi biến động
của tỷ giá hối đoái và đồng USD.
Thursday, July 24, 2014 15

Năm 1979 Hệ thống tiền tệ châu Âu (European Monetary System) được thành
lập với đơn vò tiền tệ là ECU (European Currency Unit).

Năm 1992 EEC được chuyển thành thành Liên minh châu Âu (EU). Năm 1999
đồng ECU đổi thành đồng EURO
Thursday, July 24, 2014 16
3.1.3. Tiền tệ quốc gia (National money):

Là tiền tệ của từng quốc gia riêng biệt được phát hành, tồn tại và lưu thông
theo Luật tiền tệ của mỗi nước.

Tồn tại dưới ba hình thái: tiền mặt (Cash), tiền tín dụng (Credit money) bao
gồm tín dụng bằng giấy và tín dụng điện tử (electronic money).
Thursday, July 24, 2014 17


3.1.4. Tiền tệ tự do chuyển đổi (free convertible currency): là tiền tệ được
Ngân hàng các nước chuyển đổi tự do ra tiền tệ của nước khác mà không cần
phải có giấy phép như USD, EURO, GBP, JPY, AUD …

3.1.5. Tiền tệ chuyển khoản (Transferable currency): là tiền tệ của một nước
hoặc khối kinh tế được chuyển khoản từ ngân hàng nước này sang tài khoản
ngân hàng ở nước khác khi có yêu cầu mà không cần giấy phép.
Thursday, July 24, 2014 18
4. Phân loại thời gian thanh toán quốc tế
4.1. Trả tiền trước: là việc trả tiền trước toàn bộ hay một phần giá trò hợp đồng.
Có hai loại trả trước:
a. Người nhập khẩu trả tiền trước cho người xuất khẩu sau khi ký hợp đồng: số
tiền trả trước phụ thuộc vào nhu cầu tín dụng của người xuất khẩu, Lãi cho vay
được khấu trừ vào giá hàng hóa.
Thursday, July 24, 2014 19
Công thức giảm giá:

Trong đó:

DP: chiết khấu giá trò trên một đơn vò hàng hóa

PA: số tiền ứng trước; R: lãi suất

N: thời gian cấp tín dụng ứng trước

Q: số lượng hàng hóa của hợp đồng
R ) 1 (1+ − 
=
N

PA
DB
Q
Thursday, July 24, 2014 20
b. Người nhập khẩu đặt tiền cọc: thời gian trả tiền trước thường ngắn (10 – 15
ngày), số tiền trả trước không được tính lãi và số lượng tiền tùy từng trường
hợp cụ thể.
4.2. Trả tiền ngay
a. Người nhập khẩu trả tiền ngay cho người xuất khẩu ngay sau khi người xuất
khẩu hoàn thành nghóa vụ giao hàng tại nơi thỏa thuận: nhà máy, kho hàng,
bến tàu, biên giới …
Thursday, July 24, 2014 21
b. Người nhập khẩu trả tiền sau khi nhận được bộ chứng từ gởi hàng bao gồm:
hóa đơn xuất hàng, chứng từ vận tải, bảo hiểm, giấy chứng nhận chất lượng
hàng hóa, kiểm đònh, xuất xứ hàng hóa, kê khai đóng gói.
3. Trả tiền sau

Người nhập khẩu trả tiền sau X ngày kể từ ngày nhận được thông báo đã hoàn
thành nghóa vụ giao hàng của người xuất khẩu hoặc từ ngày nhận được bộ
chứng từ gởi hàng hoặc kể từ ngày nhận hàng.
Thursday, July 24, 2014 22
4. Thời gian thanh toán hỗn hợp

Bao gồm một phần giá trò hợp đồng được thanh toán trước, một phần thanh
toán ngay và phần còn lại thanh toán sau.
5. Phân loại công cụ thanh toán quốc tế:

Là công cụ lưu thông tín dụng được sử dụng trong thanh toán quốc tế hay còn
gọi là công cụ chuyển nhượng bao gồm:
Thursday, July 24, 2014 23


Hối phiếu (Bill of exchange): là lệnh đòi tiền của người xuất khẩu đối với
người nhập khẩu hoặc của ngân hàng ký phát đối với ngân hàng đại lý nắm
giữ tài khoản.

Ngân hàng ký phát: là ngân hàng lập và ký phát hành hối phiếu đòi nợ.

Kỳ phiếu (Promisspry Note): là cam kết trả tiền của người nhập khẩu đối với
người xuất khẩu.

Séc: là lệnh của chủ tài khoản cho ngân hàng nắm giữ tài khoản trả một số
tiền nhất đònh cho người cầm séc.
Thursday, July 24, 2014 24

Ý nghóa của công cụ thanh toán quốc tế:

Thay cho tiền mặt thực hiện chức năng lưu thông của tiền tệ, giảm chi phí lưu
thông tiền mặt, tránh rủi ro trong chuyên chở, bảo quản, giám đònh tiền tệ.
6. Phân loại phương thức thanh toán quốc tế

Phương thức thanh toán quốc tế là nội dung và và điều kiện để tiến hành thu
và chuyển trả tiền cho người thụ hưởng, bao gồm:
Thursday, July 24, 2014 25

Phương thức thanh toán không kèm theo chứng từ thực hiện nghóa vụ: việc
thanh toán không căn cứ vào chứng từ thực hiện nghóa vụ do người thực hiện
nghóa vụ xuất trình, như: chuyển tiền (Remittanca); ghi sổ (Open Accounce;
nhờ thu phiếu trơn (Clean collection); thư bảo lãnh (Letter of guarantee); Thư
tín dụng dự phòng (Standby L/C)

×