ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN HÓA KHỐI 11 NÂNG CAO
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1(1,0 đ): Trình bày phương pháp hóa học tách riêng Fe(OH)
3
ra khỏi hỗn hợp gồm Fe(OH)
3
, Cu(OH)
2
, Zn(OH)
2
và AgCl mà
không làm thay đổi khối lượng của Fe(OH)
3
.
Câu 2(1,0 đ): Cho các dung dịch sau: NaNO
3
, K
2
CO
3
, FeCl
3
,
KHSO
4
. Dung dịch nào có môi trường axit, bazơ, trung tính. Vì
sao?
Câu 3(1,5 đ): Nhận biết các chất khí đựng trong các lọ mất nhãn:
CO
2
, O
2
, CO, NH
3
, SO
2
Câu 4(1,0 đ): Viết các phương trình phản ứng và giải thích hiện
tượng xảy ra trong trường hợp sau:
Cho Al vào dd HNO
3
loãng, không thấy khí thoát ra. Khi cho
dd thu được tác dụng với dd NaOH, đun nóng nhẹ thấy có khí
không màu, mùi khai thoát ra.
Câu 5(1,5 đ): Nhiệt phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm CaCO
3
và Na
2
CO
3
thu được 11,6 (g) chất rắn và 2,24 lít khí (đkc). Cho
khí sinh ra sục vào 50 ml dung dịch Ba(OH)
2
1,5M. Tính khối
lượng các muối thu được sau khi phản ứng kết thúc.
Câu 6(1,5 đ): Cho 8,64 (g) hỗn hợp gồm Fe và Fe
3
O
4
tác dụng
vừa đủ với 200 ml HNO
3
loãng, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 0,896 lít NO duy nhất (đkc). Tính nồng độ
dung dịch HNO
3
đã dùng?
Câu7(1,0 đ): Hoàn thành sơ đồ phản ứng (ghi rõ điều kiện phản
ứng):
NH
3
→ NO → NO
2
→ HNO
3
→ AgNO
3
→ Ag
Câu 8 (1,5 đ): Cho 1.98g (NH
4
)
2
SO
4
tác dụng với dung dịch
NaOH thu được một sản phẩm khí. Hòa tan khí này vào dung dịch
chứa 5.88g H
3
PO
4
. Tính khối lượng các chất thu được sau phản
ứng.
Cho: Ca = 40; C = 12; O = 16; Na = 23; Fe = 56; N = 14; H
=1; Zn = 65; Cu = 64; P = 31; Ag = 108; S = 32.
HS không được sử dụng tài liệu.
ĐÁP ÁN và THANG ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: HÓA HỌC. THỜI GIAN : 45'
Câu
Nội dung điểm ghi
chú
1
Thuốc thử: dd NH
3
dư
Cu(OH)
2
, AgCl, Zn(OH)
2
tạo phức tan
trong dd NH
3
dư
Lọc, tách chất rắn không tan, rửa sạch
→
Fe(OH)
3
khối lượng không đổi.
Cu(OH)
2
+4 NH
3
→ [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
phức xanh thẩm
Zn(OH)
2
+4 NH
3
→ [Zn(NH
3
)
4
](OH)
2
} 0,5
đ
}0,5 đ
phức tan không màu
AgCl +2 NH
3
→ [Zn(NH
3
)
2
]Cl phức tan
không màu
2
* NaNO
3
→ Na
+
+ NO
3
-
Na
+
và NO
3
-
không cho nhận H
+
→ mt
trường tính
* K
2
CO
3
→ 2K
+
+ CO
3
2-
CO
3
2-
+ HOH HCO
3
-
+ OH
-
dd K
2
CO
3
: mt bazơ
* FeCl
3
→ Fe
3+
+ 3Cl
-
Fe
3+
+ HOH Fe(OH)
3
+ 3H
+
dd FeCl
3
: mt axit
* KHSO
4
→ K
+
+ HSO
4
-
HSO
4
-
+ HOH SO
4
2-
+ H
3
O
+
dd KHSO
4
: mt axit
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
3
* Quì tím ẩm:
NH
3
( quì tím đổi màu xanh)
} 0,5
đ
CO
2
, SO
2
(quì tím đổi màu đỏ)
O
2
, CO(quì tím không đổi màu)
* dd Br
2
→ SO
2
(dd Br
2
nhạt màu)
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O → 2HBr + H
2
SO
4
* dd Ca(OH)
2
→ CO
2
(xuất hiện kết tủa
trắng)
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
* que đóm → O
2
(que đóm bùng cháy )
* CuO, t
o
→ CO ( xu
ất hiện chất rắn màu
đỏ)
CuO + CO
Cu +CO
2
} 0,5
đ
} 0,5
đ
4
Al + HNO
3
loãng không thấy khí thoát ra
→ dd thu được khi tác dụng với dd NaOH
thấy có khí mùi khai thoát ra→ dd thu
được có chứa muối NH
4
+
8Al + 30HNO
3
→8Al(NO
3
)
3
+3NH
4
NO
3
+15H
2
O
} 0,5
đ
} 0,5
đ
NH
4
NO
3
+ NaOH → NaNO
3
+ NH
3
+H
2
O
5
CaCO
3
CaO + CO
2
n
CO2
= 2,24/22,4 = 0,1 mol
n
OH
-
= 0,05 x 1,5 x 2 = 0,15 mol
tạo hỗn hợp 2 muối
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
+ H
2
O
a mol a mol a mol
2CO
2
+ Ba(OH)
2
→ Ba(HCO
3
)
2
2b mol b mol bmol
Ta có: a + 2b = 0,1
a + b = 0,075
Suy ra: a = 0,05 → m
BaCO3
= 197 x 0,05 =
9,85g
b = 0,025 →m
Ba(HCO3)2
= 259 x 0,025 =
6,475g
} 0,5
đ
} 0,5
đ
} 0,5
đ
6
a (mol): số mol Fe
b (mol): số mol Fe
3
O
4
} 0,5
đ
Fe
0
→ Fe
+3
+ 3e
3Fe
+8/3
→ 3Fe
+3
+ 1e
N
+5
+ 3e → N
+2
Ta có: 3a + b = (0,896/22,4) x 3 = 0,12
mol
và 56a + 232b = 8,64
→ a = 0,03 và b = 0,03
→ số mol HNO
3
đã dùng = 0,36 + 0,04 =
0,4 mol
[HNO
3
] = 0,4/ 0,2 = 2 M
} 1 đ
7
4NH
3
+ 5O
2
4NO + 6H
2
O
2NO + O
2
→ 2NO
2
4NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4HNO
3
4HNO
3
+ 3Ag 3AgNO
3
+ NO +
2H
2
O
2AgNO
3
2Ag + 2NO
2
+ O
2
} 1 đ
có
thể
giả
cách
khác
8
Số mol NH
3
= (1,98/132) x 2 = 0,03 mol
Số mol H
3
PO
4
= 5,88/98 = 0,06,mol
Vì H
3
PO
4
dư → muối tạo thành là
NH
4
H
2
PO
4
NH
3
+ H
3
PO
4
→ NH
4
H
2
PO
4
Khối lượng muối thu được: 0,03 x 115 =
3,45g
Khối lượng H
3
PO
4
dư: 0,03 x 98 = 2,94g
} 1 đ
} 0,5
đ