Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔNHOÁ HỌC 10 CƠ BẢN MÃ ĐỀ 363 TRƯỜNG THPT TRUNG ĐÔ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.17 KB, 7 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC
Môn: HOÁ HỌC 10 – CƠ BẢN
Thời gian: 45 phút
Mã đề : 363


Câu 1 : Cho các nguyên tố A (Z=8) ; B (Z=18) ; C (Z=19).
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, nguyên
tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm, xác định vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn, giải thích ?
Câu 2 : Cho các nguyên tố O (Z=8) ; H (Z=1) ; C (Z=6),
Na (Z=11). Viết công thức một chất có liên kết cộng hoá trị
không cực, một chất có cực, một chất có liên kết ion tạo
bởi 2 trong 4 nguyên tố trên (cho độ âm điện : O = 3,44 ; H
= 2,2 ; Na = 0,93 ; C=2,55)
Câu 3 : Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong 2
nhóm A có tổng số proton trong hạt nhân hai nguyên tố là
33. Xác định số hiệu nguyên tử, viết cấu hình electron của
A và B.
Câu 4 : Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R
2
O
5
,
nguyên tố này tạo với hiđro một chất khí trong đó hiđro
chiếm 17,647% về khối lượng. Xác định R, viết công thức
electron và công thức cấu tạo của hợp chất với hiđro (Cho P
=31,0 ; S =32,0 ;Si=28,0 ; N=14,0)
Câu 5 : Xác định điện hoá trị, cộng hoá trị của mỗi nguyên
tố trong các hợp chất :
CaCl


2
, Cl
2
, SiO
2
, MgO ; giải thích ?
Câu 6 :
Một nguyên tử có kí hiệu
X
56
26
, xác định số eletron,
proton, nơtron của nguyên tử X và ion X
3+
.
Câu 7 : Có các nguyên tố A (Z = 12), B (Z = 20), C (Z =
7), D (Z = 19), E (Z = 9). Sắp xếp các nguyên tử các
nguyên tố theo chiều (không giải thích) :
a. Bán kính nguyên tử giảm dần
b. Tính kim loại tăng dần.
Câu 8 : Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là
79,91. Biết R có hai đồng vị trong đó
79
R chiếm 54,5% số
nguyên tử. Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị
bao nhiêu ?
Câu 9 : Cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử sau theo
phương pháp thăng bằng electron
(xác định số oxi hoá, xác định chất oxi hoá, chất khử, sự oxi
hoá, sự khử)

a. NH
3
+ O
2
→ NO + H
2
O. b. Al + HNO
3
→ Al(NO
3
)
3

+ N
2
O + H
2
O
Câu 10 : Cho 12,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu
kỳ liên tiếp, tác dụng với 200 ml dung dich HCl (dư) thu
được 4,48 lít (đktc) hiđro. Xác định hai kim loại đó. (Li =7,
Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133).
Bài làm















Đáp án :
Câu 1
(1đ) Cấu hình electron :
Z = 8 : 1s
2
2s
2
2p
4
; Z = 18 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
; Z = 19 :
1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
.
A : la phi kim ; ỏ chu kì 2, vì có 2 lớp electron ; nhóm
VIA , vì có 6 electron ngoài cùng.
B :là khí hiếm ; ỏ chu kì 3, vì có 3 lớp electron ; nhóm
VIIIA, vì có 6 electron ngoài cùng.
C : là kim loại ; ỏ chu kì 4, vì có 4 lớp electron ; nhóm IA ,
vì có 1 electron ngoài cùng.
Câu 2 : (1đ) Chất có liên kết cộng hóa trị không cực :
CH
4
.
Chất có liên kết cộng hóa trị có cực : H
2
O.
Chất có liên kết ion : Na
2
O .
Câu 3 : (1đ) Ta có hệ : Z
A
+ Z
B

= 33 và Z
B
– Z
A
= 1; giải hệ
trên ta được :Z
A
= 16 và Z
B
= 17.
Câu hình electron : Z
A
= 16 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
và Z
B
= 17 :
1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
5

Câu 4 : (1đ) nguyên tố này tạo với hiđro một chất khí trong
đó hiđro chiếm 17,647% về khối lượng. Xác định R, viết
công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất với
hiđro (Cho P =31,0 ; S =32,0 ;Si=28,0 ; N=14,0)
Công thức hợp chất với hiđro : RH
3
: %H =
3M
3.100
R

= 17,647
=> M
R
= 14.
Câu 5
: (1đ)
CaCl
2
: Ca có điện hoá trị 2+ ; Cl có điện hoá trị 1-; vì hợp
chất CaCl
2
có liên kết ion.
Cl

2
: có cộng hoá trị 1 vì phân tử Cl
2
có liên kết cộng hoá
trị.
SiO
2
: Si có cộng hoá trị 4 ; O có cộng hoá 2, vì phân tử
SiO
2
có liên kết cộng hoá trị.
MgO : Mg có điện hoá trị 2+ , O có điện có điện hoá trị 2 -
, vì phân tử.
Câu 6 : (1đ) Một nguyên tử có kí hiệu
X
56
26
, xác định số
eletron, proton, nơtron của nguyên tử X và ion X
3+
:
Nguyên tử X : có số electron : 26; số proton : 26; số nơtron
: 56 – 36 = 30.
Ion X
3+
: có số electron : 23; số proton : 26; số
nơtron : 56 – 36 = 30.
Câu 7 : a. Bán kính nguyên tử giảm dần : D – B – A – C –
E. (0,5đ)
b. Tính kim loại tăng dần. : E – C – A – B –

D. (0,5đ)
Câu 8
: (1đ)
A
=
100
)5,54100.(5,54.79


A
= 79,91 => A = 80.
Câu 9
: (1đ) Mỗi phản ứng 0,5đ
Câu 10 : (1đ)
Cho 12,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên
tiếp, tác dụng với 200 ml dung dich HCl (dư) thu được 4,48
lít (đktc) hiđro. Xác định hai kim loại đó. (Li =7, Na = 23,
K = 39, Rb = 85, Cs = 133).
A
+ HCl →
A
Cl + ½ H
2
; n
A
= 2 n
H2
= 2x4,48/22,4 = 0,04
mol
=>

M
= 12,4 : 0,04 = 31g => A : Na (23g) và B : K (39g)






















×