Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

ÔN TẬP HÓA HỌC 10 CHƯƠNG I BAN CƠ BẢN pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.88 KB, 12 trang )


1

ÔN TẬP HÓA HỌC 10 – CHƯƠNG 1 – BAN CƠ BẢN
  
 Dạng 1:
Bài tập liên quan đến đồng vị
Câu 1:
Trong tự nhiên Mg có 3 đồng vị
24
Mg 79%,
25
Mg 11%

26
Mg. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Mg?
 HƯỚNG DẪN:

%
26
Mg = 100 – ( 79 + 11) = 10%

A
=
24 79 25 11 26 10
24,31
100
    




Câu 2: Đồng trong tự nhiên gồm 2 đồng vị
63
29
Cu

65
29
Cu
.
Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
a/ Tính tỉ lệ % của mỗi đồng vị?
b/ Tính tỉ lệ % của
63
29
Cu
trong CuSO
4
.5H
2
O
 HƯỚNG DẪN:


2

a/ Đặt %
63
29
Cu
là x % → %

65
29
Cu
là : (100 – x) %
Áp dụng CT tính nguyên tử khối trung bình:

63 65(100 )
63,54
100
x x
 


→ x = 73%

→ %
63
29
Cu
= 73% , %
65
29
Cu
= 27%
b/ %Cu (trong CuSO
4
.5H
2
O) =
64

100% 25,6%
250
 

→ %
63
29
Cu
(trong CuSO
4
.5H
2
O) = 73%.25,6 ≈ 18,7 %
%
65
29
Cu
( trong CuSO
4
.5H
2
O) = 27% . 25,6 ≈ 6,9%

Câu 3:
Magie có 2 đồng vị X và Y. Đồng vị X có số khối 24,
đồng vị Y hơn đồng vị X 1 nơtron. Tính nguyên tử khối trung
bình của Mg ; biết số nguyên tử trong 2 đồng vị có tỷ lệ X :
Y = 3:2
 HƯỚNG DẪN:



%X=
3
60%
2

; %Y=
2
40%
5


Số khối: A
X
= 24 ; A
Y
= 24+1 = 25

3


A
=
24 60 25 40
24,4
100
  




Câu 4: Một nguyên tố X có 3 đồng vị
A1
X(92,3%) ;
A2
X
( 4,7%) và
A3
X( 3%). Biết tổng số khối 3 đồng vị là 87. Số
nơtron trong
A2
X nhiều hơn trong
A1
X là 1 hạt. Khối lượng
nguyên tử trung bình của X là 28,107
a/ Tìm các số khối A
1
, A
2
, A
3

b/ Nếu đồng vị
A1
X có số nơtron và số proton nhơ nhau. Tìm
số nơtron trong mỗi đồng vị?
 HƯỚNG DẪN:

a/ Ta giải hệ 3 phương trình:
1 2 3
2 1

1 2 3
87
1
92,3 4,7 3
28,107
100
A A A
A A
A A A


  

 


 




→ A
1
= 28 ; A
2
= 29 ; A
3
= 30
b/ Trong đồng vị
A1

X :
28
p n
p n
 




→ p = n = 14

4

Đồng vị 1: n=14
Đồng vị 2: n= 14 + 1 = 15
Đồng vị 3 : n= 30 – 14 = 16

Câu 5: Cho một dung dịch chứa 8,19(g) muối NaX tác dụng
với lượng dư AgNO
3
thu được 20,09(g) kết tủa.
a/ Tìm khối lượng nguyên tử của X, tên gọi của X?
b/ Biết X có 2 đồng vị, trong đó đồng vị thứ nhất hơn đồng vị
thứ hai 50% về số nguyên tử và hạt nhân đồng vị 1 kém đồng
vị 2 là 2 nơtron. Tìm số khối của mỗi đồng vị?
 HƯỚNG DẪN:

a/ NaX + AgNO
3
→ AgX↓ + NaNO

3


8,19
23
X

(mol)
20,09
108
X

(mol)

8,19 20,09
23 108
X X

 
↔ X= 35,5 → X là Clo
b/ Gọi x, y là % của đồng vị thứ nhất và thứ 2


100%
50%
x y
x y
 



 


75%
25%
x
y







5

Đặt X là số khối đồng vị thứ nhất
→ s
ố khối đồng vị thứ

2 là X+2
Ta có
75 25( 2)
35,5
100
X X
 

→ X=35
ĐS : Số khối 2 đồng vị là 35 và 37


 Dạng 2: Tìm các loại hạt cơ bản khi có đủ dữ kiện
Câu 1 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là
82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và tên nguyên
tố X.
 HƯỚNG DẪN:


Gọi p, n, e là các hạt proton, nơtron và electron trong X
Ta có: p + e + n = 82
Mà p = e
→ 2p + n = 82 (1)

Theo đề số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điệ
n là
22, do đó:

6

( p + e ) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)
Giải hệ pt (1) và (2) ta được:
26
30
p
n






→ Z = p = 26 ; A= p + n
= 56 ; X là Fe
Câu 2 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là
115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 25. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và tên nguyên
tố X
 HƯỚNG DẪN:
( tương tự câu 1)

Câu 3 : Tổng số hạt trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142,
trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không
mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều
hơn của A là 12.
a/ Xác định 2 kim loại A và B
b/ Viết phương trình phản ứng điều chế A từ muối
cacbonat của A và điều chế B từ một oxit của B?
 HƯỚNG DẪN:


7

a/ Gọi p, n, e là các hạt trong nguyên tử A
p’, n’, e’ là các hạt trong nguyên tử B
Ta có p = e ; p’ = e’ nên :
Ta có
(2 ) (2 ' ') 142
(2 2 ') ( ') 42
2 ' 2 12
p n p n

p p n n
p p
   


   


 


20
' 26
p
p





→ A là Ca, B là Fe
b/ Điều chế Ca từ muối cacbonat của Ca :

CaCO
3
+HCl
CaCl
2
dpnc
Ca + Cl

2

Điều chế Fe từ oxit :

3FeO + Al
t
0
Al
2
O
3
+ Fe

Hoặc
3FeO + CO
t
0
CO
2
+ Fe

Hoặc
3FeO + H
2
t
0
H
2
O + Fe



Câu 4 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là
155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 33.
a/ Xác định số hiệu nguyên tử, số khối, viết kí hiệu
nguyên tử X?

8

b/ Trong tự nhiên, X có 2 đồng vị X
1
và X
2
. Trong đó
đồng vị X
2
nhiều hơn đồng vị X
1
là 2 nơtron; % các đồng vị
trong X bằng nhau. Hãy xác định các đồng vị của X, biết
nguyên tử khối trung bình của X là 108.
 HƯỚNG DẪN:

a/ Ta có
155
33
p n e
p e n
  



  

mà p = e →
2 155
2 33
p n
p n
 


 


47
61
p
n






→ X là Ag
Z= p= 47 ; A= p + n = 108
Kí hiệu:
108
47
Ag


b/ Gọi X
1
và X
2
lần lượt là các số khối của các đồng vị củ
a
X
Ta có: X
2
– X
1
= 2 ; %X
1
= %X
2
= 50%

1 1
50 50(2 )
108
100
X X
 


→ X
1
= 107 ; X
2

= 107 + 2 = 109



9

 Dạng 3: Tìm các hạt cơ bản khi thiếu dữ kiện ( áp dụng
điều kiện bền của các nguyên tử có Z từ 2 → 82 )
Câu 1: Tổng các hạt p, n, e trong nguyên tử X là 10. Xác định
các hạt trong X.
 HƯỚNG DẪN:

Ta có p + n + e = 10
Mà trong nguyên tử có p= e
→ 2p + n
= 10
Theo điều kiện bền của nguyên tử có Z= 2 → 82, ta có:
1
n
p
 1,5 hay p n  1,5p
↔ p 10 – 2p  1,5p
↔ 2,86 p  3,33
Mà p nguyên nên ta chọn p= 3 → e = p = 3, n= 10 – 2.3 = 4
Câu 2: Tổng các hạt p, n, e trong nguyên tử X là 13. Xác định
các hạt trong X. Viết cấu hình e của X. Cho biết X có tính
chất gì? Vì sao?
 HƯỚNG DẪN:



10

Ta có p + n + e = 13
Mà trong nguyên tử có p= e
→ 2p + n = 10

Theo điều kiện bền của nguyên tử có Z= 2 → 82, ta có:
1
n
p
 1,5 hay p n  1,5p
↔ p 10 – 2p  1,5p
↔ 2,86 p  3,33
Mà p nguyên nên ta chọn p= 3 → e = p = 3, n= 10 – 2.3 = 4
Cấu hình e của X : 1s
2
2s
2

→ X có tính kim loại vì X có 2e lớp ngoài cùng
Câu 3: Tổng các hạt p, n, e trong nguyên tử X là 46. Xác định
các hạt trong X. Viết cấu hình e của X. Cho biết X có tính
chất gì? Vì sao? Để đạt cấu hình e của khí hiếm thì X nhường
hay nhận bao nhiêu electron?
 HƯỚNG DẪN: (tương tự câu 2, chọn p = 14 hoặc
p= 15)
Câu 4: Tổng các hạt p, n, e trong nguyên tử X là 58. Xác định
các hạt trong X. Viết cấu hình e của X. Cho biết X có tính

11


chất gì? Vì sao? Để đạt cấu hình e của khí hiếm thì X nhường
hay nhận bao nhiêu electron?
 HƯỚNG DẪN: (tương tự câu 2, chọn p = 16 hoặc
p= 17 hoặc p= 18)
 Dạng 4: Bài tập có liên quan đến cấu hình electron.
Câu 1:
Viết đầy đủ cấu hình electron của các nguyên tố có
lớp e ngoài cùng là:
a/ 2s
2
b/ 2s
2
2p
4
c/ 3s
1
d/ 3s
2
3p
5
e/ 3d
6
4s
2
f/
4s
2
4p
5

g/ 5s
1

Câu 2: Một nguyên tử ở lớp thứ 3 ( lớp M) là lớp ngoài cùng
có 7 electron.
a/ Viết cấu hình electron của nguyên tử đó?
b/ Có thể tính được khối lượng nguyên tử đó không? Vì
sao?

Câu 3: A là nguyên tố ma fnguyeen tử có phân lớp ngoài
cùng là 3p. B là nguyên tố mà nguyên tử cũng có phân lớp
ngoài cùng là 3p, hai phân lớp này hơn nhau 1 electron. B có
2e ở lớp ngoài cùng. Viết cấu hình electron của A và B?

12


Câu 4: Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử của
nó có phân lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử B có phân lớp
ngoài cùng là 4s.
a/ Trong 2 nguyên tố A và B, nguyên tố nào là kim loại,
nguyên tố nào là phi kim?
b/ Xác định tên, viết cấu hình e của A và B. Biết tổng số
e có trong phân lớp ngoài cùng của A và B bằng 7

×