Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Hoa hoc 10 chuong I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.15 KB, 26 trang )

Chương I: NGUYÊN TỬ GA Hoá học 10
Ngµy so¹n : 29/08/2010
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt -4- GV: Lê Đức Quỳnh
Chương I: NGUYÊN TỬ GA Hoá học 10
Tn 2:
Ngµy d¹y : 30/08/2010
TiÕt 3
THµNH PHÇN NGUY£N Tư
I- Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Ngun tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ electron mang điện tích âm; kích
thước, khối lượng của ngun tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton (p) và nơtron (n).
- Kí hiệu, khối lương và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Về kỹ năng:
- So sánh khối lượng của electron, proton với nơtron.
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với ngun tử.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.3 và hình 1.4 của SGK
2. Học sinh: Xem trước bài học.
III- Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
3’
10’
Hoạt động 1:
- Hãy đọc đoạn văn lịch sử về
luận điểm nhà triết học
Đemơcrit, từ đó hãy cho biết ý
kiến: “ Các chất được tạo nên
từ các hạt cực kì nhỏ bé khơng
thể phân chia được nũa, gọi là


ngun tử.” có đúng khơng?
Hoạt động 2:
- Hãy quan sát hình 1.3, tìm
hiểu thí nghiệm của Thom –
son về sự tìm ra electron. Mơ tả
lại thí nghiệm đó, từ kết quả
thu được ta rút ra được điều gì?
- Vậy tia âm cực có phải là vật
chất thực hay khơng, làm sao
chứng minh được điều đó? Mơ
tả thí nghiệm 2.
- Tia âm cực là vật chất thực,
nó có mang điện hay khơng?
Mơ tả thí nghiệm 3 để học sinh
quan sát và nhận xét.
- HS đọc đoạn văn trong
SGK và trả lời câu hỏi của
giáo viên. Quan niệm này
khơng còn đúng nũa do các
nhà bác học Thomson và các
nhà bác học khác đã tìm ra
hạt nhỏ bé hơn ngun tử.
- HS quan sát và lắng nghe
lời giảng của giáo viên: Khi
tiến hành thí nghiệm 1 cho
phóng điện qua ống đã hút
hết khơng khí thì phát hiện
hiện tượng thành thủy tinh có
chứa mà huỳnh quang phát
sáng do những tia phát ra từ

cực âm gọi là tia âm cực.
- Qua thí nghiệm 2 cho thấy
trên đương đi của tia âm cực
đặt thêm chong chóng thì
chong chóng bị quay do sự va
chạm của tia âm cực.
- Khi cho cùm tia âm cực đi
qua các bản điện cực trái dấu
thì chùm tia này bị lệch lề
phía bản điện cực dương,
điều này chứng này tỏ rắng
- Ngày nay với sự tiến bộ của
khoa học và kỹ thuật, các nhà
bác học đã tìm ra các hạt nhỏ
hơn như electron, proton và
nơtron.
I. Thành phần cấu tạo của
ngun tử:
1. Electron
a. Sự tìm ra electron
- Sự phát hiện tia âm cực của
Thomson là một trong những
chứng cứ chứng tỏ ngun tử
có cấu tạo phức tạp.
- Tia âm cực là một chùm vật
chất có thực chuyển động rất
nhanh.
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt -5- GV: Lê Đức Quỳnh
Chương I: NGUYÊN TỬ GA Hoá học 10
10’

5’
- Dựa vào SGK hãy cho biết
electron có khối lượng và điện
tích bằng bao nhiêu?
Hoạt động 3:
- Ngun tử trung hòa về điện,
ta tím ra được ngun tử có
phần mang điện tích âm là
electron thì sẽ có phần khác của
ngun tử mang điện tích
dương.
- Cho HS quan sát hình 1.4 và
mơ tả thí nghiệm của Rodopho.
Từ đó rút ra kết luận về kết quả
thí nghiệm.
Hoạt động 4:
- Hạt nhân ngun tử là thành
phần khơng phân chia được nữa
hay được cấu tạo từ những
phần tử nhỏ hơn? Mơ tả thí
nghiệm của Rodopho năm 1918
và Chat – t năm 1932 để trả
lời cho câu hỏi trên.
tia âm cực là chùm hạt mang
điện tích âm.
- m
e
= 9,1094.10
–31
kg

- q
e
= – 1,602.10
–19
C
1,602.10
–19
là diện tích đơn
vị, kí hiệu e
o
. Vì vậy điện tích
của electron là – e
o
và quy
ước bằng 1–
- Kết quả thí nghiệm cho ta
thấy: ngun tử có chứa phần
điện tích dương, có khối
lượng lớn và có kích thước
nhỏ gọi là hạt nhân. - Ngn
tử có cấu tạo rỗng, xung
quanh hạt nhân có các
electron chuyển động xung
quanh tạo thành lớp vỏ
electron.
- Khối lượng ngun tử tập
trung chủ yếu ở hạt nhân
ngun tử
- Hạt nhân ngun tử còn
được cấu tạo từ những hạt

nhỏ hơn là proton và notron.
Với khối lượng của 2 hạt xấp
xỉ nhau bằng 1,6726.10
–27
kg.
Proton mang 1 đơn vị điện
tích dương 1+, nơtron khơng
mang điện.
- Tia âm cực là chùm hạt mang
điện tích âm và những hạt tạo
thành tia âm cực được gọi là
electron, kí hiệu e.
b. Khối lượng và điện tích của
electron:
Bằng thực nghiệm ngường ta
xác định được:
- m
e
= 9,1094.10
–31
kg
- q
e
= – 1,602.10
–19
C
1,602.10
–19
là diện tích đơn vị,
kí hiệu e

o
. Vì vậy điện tích của
electron là – e
o
và quy ước bằng
1–.
2. Sự tìm ra hạt nhân ngun
tử:
- Ngun tử có cấu tạo rỗng,
phần mang điện tích dương là
hạt nhân.
- Xung quanh hạt nhân có các
electron chuyển động tạo thành
vỏ ngun tử. khối lượng của
ngun tử hầu như tập trung ở
hạt nhân.
3. Cấu tạo của hạt nhân
ngun tử:
a. Sự tìm ra proton:
- Năm 1918, Rodopho dùng tia
α bắn phá hạt nhân ngun tử
nitơ tạo thành ngun tử oxi và
1 loại hạt có khối lượng
1,6726.10
–27
mang 1 đơn vị
điện tích dương gọi là hạn
proton (KH: n). Vậy, hạt
proton là 1 thành phần của hạt
nhân ngun tử.

b. Sự tìm ra nơtron:
- Năm 1932, Chat-t cũng
phát hiện trong hạt nhân có 1
loại hạt mới có khối lượng xấp
xỉ proton nhưng khơng mang
điện, được gọi là nơtron (KH:
n).Vậy nơtron cũng là 1 thành
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt -6- GV: Lê Đức Quỳnh
Chương I: NGUYÊN TỬ GA Hoá học 10
10’
Hoạt động 5:
- Do ngun tử, hạt nhân, e, p,
n,… là những hạt có kích thước
và khối lượng rất nhỏ nên ta
dùng đơn vị khác để xác định
khối lượng và kích thước.
- Đối với kích thước ta dùng
đơn vị nanomet (nm) hay
angstrom (
o
A
) để đo. Với:
1 nm = 10
–9
m
1
o
A
= 10
–10

m
1 nm = 10
o
A
- Nghiên cứu SGK cho biết
kích thước của ngun tử nhỏ
nhất? Hạt nhân, e, p.
- Đối với khối lượng của
ngun tử, phân tử, e, p, n ta
dùng khối lượng ngun tử (u
hay đvC)) để biểu thị, Với: 1u
bằng
12
1
khối lượng của 1
ngun tử đồng vị Cacbon –12.

1u =
12
10.9265,19
27
kg

=
1,6605.10
–27
kg
- Tính khối lượng ngun tử (u)
của 1 ngun tử cacbon có khối
- HS nghe giảng và ghi bài

vào vở.
- Ngun tử nhỏ nhất là
ngun tử hidro có bk khoảng
0,053nm.
- Đường kính của ngun tử
khoảng 10
–1
nm, đường kính
của hạt nhân ngun tử
khoảng 10
–5
nm, đường kính
của e, p, n còn nhỏ hơn nữa
khoảng 10
–8
nm.
- HS nghe giảng, ghi bài.
- Ngun tử cacbon có khối
phần cấu tạo của hạt nhân
ngun tử.
II. Kích thước và khối lượng
của ngun tử
- Ngun tử của các ngun tố
khác nhau thì có kích thước và
khối lượng khác nhau.
1. Kích thước:
- Nếu coi ngun tử có dạng
hình cầu có các electron chuyển
động xung quanh hạt nhân thì
ngun tử có đường kính

khoảng 10
–10
m
- Do ngun tử có kích thước
nhỏ nên ta sử dụng đơn vị
nanomet (vt: nm) hay angstrom
(vt:
o
A
) để đo kích thước
ngun tử.
1 nm = 10
–9
m
1
o
A
= 10
–10
m
1 nm = 10
o
A
- Ngun tử nhỏ nhất là ngun
tử hidro có bk khoảng 0,053nm.
- Đường kính của ngun tử
khoảng 10
–1
nm, đường kính của
hạt nhân ngun tử khoảng 10


5
nm, đường kính của e, p, n còn
nhỏ hơn nữa khoảng 10
–8
nm.
2. Khối lượng:
- Để biểu thị khối lượng của
ngun tử, phân tử và các hạt p,
n, e người ta phải dùng đơn vị
khối lượng ngun tử, kí hiệu:
u, còn được gọi là đvC
1u bằng
12
1
khối lượng của 1
ngun tử đồng vị Cacbon –12.
- Ngun tử Cacbon này có
khối lượng 19,9265.10
–27
kg.

1u =
12
10.9265,19
27
kg

=
1,6605.10

–27
kg
- Ngun tử hidro có khối
lượng 1,6738.10
–27
kg

1u.
- Ngun tử cacbon có khối
lượng 19,9265.10
-27
kg

12u.
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt -7- GV: Lê Đức Quỳnh
Chương I: NGUYÊN TỬ GA Hoá học 10
7’
lượng 19,9265.10
–27
kg? Hido
1,6738.10
–27
kg? oxi 26568.10
-
26
kg?
Hoạt động 6: Cũng cố bài
- Hình thành cho học sinh sơ đồ
cấu tạo ngun tử:
- Làm các bài tập 1, 2, 3 trong

SGK tr 9
lượng ngun tử là 12u, hidro
là 1u, oxi là 16u.
- m
e
= 0,0005u
- q
e
= 1 – (đvđt)
- m
p
= 1u
- q
p
= 1 + (đvđt)
- m
n
= 1u
- q
n
= 0
IV. DẶN DỊ:
- Về nhà làm bài tập 4, 5 SGK trang 9
- Xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................

Ngµy so¹n : 29/08/2010
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt -8- GV: Lê Đức Quỳnh
Chương I: NGUYÊN TỬ GA Hoá học 10
Tn 2:
Ngµy d¹y : 31/08/2010
TiÕt 4
H¹t nh©n nguyªn tư – nguyªn tè ho¸ häc - ®ång vÞ
I- Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Ngun tố hóa học bao gồm những ngun tử có cùng đơn vị điện tích hạt nhân.
- Số hiệu ngun tử (Z) = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron có trong ngun tử.

- Kí hiệu số hiệu ngun tử
X
A
Z
X: kí hiệu ngun tố hóa học
A: tổng số proton và nơtron
2. Về kỹ năng:
- Xác định được số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu ngun tử và số khối của
ngun tử và ngược lại.
3. Về tư tưởng:
- Hứng thú học tập mơn hóa học.
- Giáo dục cho học sinh về lòng tin vào khả năng của con người có thể tìm ra cấu tạo ngun
tử, bản chất của thế giới vật chất.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi giúp học sinh học bài.
2. Học sinh: Xem trước bài học, nắm vững đặc điểm các hạt cấu tạo nên hạt nhân ngun tử.
3. Phương pháp: đàm thoại nêu vấn đề.
III- Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
5’
10’
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức,
kiểm tra sỉ số, kiểm tra bài cũ.
- Nêu thành phần cấu tạo ngun
tử và hạt nhân ngun tử? Cho
biết khối lượng, điện tích của e, p
và n?
Hoạt động 2:
- Điện tích hạt nhân ngun tử do
thành phần nào quyết định?
- Ngun tử trung hòa về điện
nên số proton trong hạt nhân
bằng số electron của ngun tử.
- Ngun tử được cấu tạo từ
hạt nhân và electron.
- Hạt nhân ngun tử được
cấu tạo từ các hạt proton và
nơtron.
- m
e
= 9,1094.10
- 31
kg
m
p
= m
n
= 1,6726.10

- 27
kg
q
e
= – 1,602.10
–19
C = 1–
q
p
= 1,602.10
–19
C = 1+
q
n
= 0
- Hạt nhân ngun tử có cấu
tạo từ 2 hạt proton và nơtron
trong đó chỉ có proton mang
điện nên điện tích của hạt
nhân là do số p quyết định.
- HS nhận xét: Số đơn vị
điện tích hạt nhân Z = số
proton = số electron.
I. Hạt nhân ngun tử
1. Điện tích hạt nhân.
a. Hạt nhân có Z proton thì
có điện tích là Z+
b. Ngun tử trung hòa về
điện nên số proton trong hạt
nhân bằng số electron của

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt -9- GV: Lê Đức Quỳnh
Chương I: NGUYÊN TỬ GA Hoá học 10
10’
10’
Từ đó ta có nhận xét gì về điện
tích hạt nhân, số proton và số
electron? VD?
- GV định nghĩa số khối. Sau đó,
cho HS áp dụng cơng thức: A = Z
+ N để giải bài tập. Tính số khối
của hạt nhân ngun tử và xác
định số electron trong ngun tử:
+ Oxi (O) có 8p và 8n.
+ Beri (Be) có 4p và 5n.
Hoạt động 3:
- Tính chất hóa học của một
ngun tố phụ thuộc vào số e và
do đó phụ thuộc vào số đơn vị
điện tích hạt nhân ngun tử Z
của ngun tử. Như vậy hạt nhân
ngun tử có cùng số đơn vị điện
tích hạt nhân Z thì có cùng tính
chất hóa học.
- Ngun tố hóa học là gì?
- GV nhấn mạnh: Tính chất riêng
biệt của ngun tử chỉ được giữ
ngun khi điện tích hạt nhân
ngun tử đó được bảo tồn. Nếu
điện tích hạt nhân ngun tử bị
thay đổi thì tính chất của ngun

tử cũng bị thay đổi theo.
- Hãy phân biệt ngun tử và
ngun tố?
Hoạt động 4:
- Nghiên cứu SGK cho biết số
hiệu ngun tử là gì?
- Nếu biết A và số hiệu ngun
tử, ta có thể biết được số lượng
các hạt cơ bản cấu tạo nên
ngun tử đó khơng?
VD: Nitơ có điện tích hạt
nhân là 7, vậy ngun tử nitơ
có 7p và 7e.
- HS thảo luận theo nhóm
sau đó cử đại diện ghi bài giải
lên bảng.
+ Oxi: A = 8 + 8 = 16, trong
ngun tử có 8e.
+ Beri: A = 4 + 5 = 9, trong
ngun tử có 4e.
- HS nghe giảng.
- Ngun tố hóa học là
những ngun tử có cùng
điện tích hạt nhân.
- Ngun tử là nói đến 1 loại
hạt vi mơ trung hòa về điện
gồm hạt nhân và lớp vỏ e.
Ngun tố là nói đến tập hợp
các ngun tử có cùng điện
tích hạt nhân.

- Số hiệu ngun tử là số đơn
vị điện tích hạt nhân ngun
tử của một ngun tố.
- Nếu biết được A và Z ta có
thể biết được số p, n và số e.
ngun tử.
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z
= số proton = số electron
VD: Nitơ có điện tích hạt
nhân là 7, vậy ngun tử nitơ
có 7p và 7e.
2. Số khối:
a. Số khối kí hiệu là A
A = Z + N
b. Số đơn vị điện tích hạt
nhân Z và số khối A đặc
trưng cho hạt nhân và cũng
đặc trưng cho ngun tử
II. Ngun tố hóa học
1. Định nghĩa:
- Ngun tố hóa học là những
ngun tử có cùng điện tích
hạt nhân.
2. Số hiệu ngun tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân
ngun tử của một ngun tố
được gọi là số hiệu ngun tử
của ngun tố đó, kí hiệu là Z.
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt -10- GV: Lê Đức Quỳnh
Chương I: NGUYÊN TỬ GA Hoá học 10

10’
- Do số đơn vị điện tích hạt nhân
và số khối được coi là đặc trưng
cơ bản của ngun tử nên người
ta đặc các chỉ số trên kí hiệu hóa
học:
X
A
Z
.
VD:
23
11
Na
,
35
17
Cl
,
12
6
C
,…
- Kí hiệu của ngun tử
35
17
Cl
cho ta biết clo có bao nhiêu p, n,
e?
Hoạt động 5: Cũng cố tiết học

Thảo luận phiếu học tập
1. Ngun tố có tổng số hạt p, n,
e là 34. Biết số n nhiều hơn số p
là 1. Tính số khối của hạt nhân.
2. Ngun tố X có tổng số hạt là
10. Xác định số khối của X là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
- HS nghe giảng.
- clo có 17p, 17e và 18n
- Ta có:
p + n + e = 34
Z + (Z + 1) + Z =34
3Z = 33 => Z = 11
A = Z + N
A = Z + (Z + 1)
= 11 + 11 +1
= 23
- Ta có p + n + e = 10
Ngun tố có điều kiện bền
là p

n

1,5p
P = 3, n = 4, A = 7.
3. Kí hiệu ngun tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân
và số khối được coi là đặc
trưng cơ bản của ngun tử.
Nên kí hiệu ngun tử được

đặc:
X
A
Z
A: Số khối
Z: Số hiệu ngun tử
VD:
23
11
Na
,
35
17
Cl
,
12
6
C
,…
IV. DẶN DỊ:
- Về nhà làm bài tập 1, 2 SGK trang 13
- Xem trước bài.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n : 05/09/2010
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt -11- GV: Lê Đức Quỳnh

Chương I: NGUYÊN TỬ GA Hoá học 10
Tn 3:
Ngµy d¹y : 06/09/2010
TiÕt 5
H¹t nh©n nguyªn tư – nguyªn tè hãa häc - ®ång vÞ (tt)
I- Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa đồng vị, ngun tử khối và ngun tử khối trung bình.
- Cách tính ngun tử khối trung bình của ngun tố hóa học.
- Mối quan hệ giữa số khối và ngun tử khối.
2. Về kỹ năng:
- Học sinh rèn luyện kỹ năng giải các bài tập có liên quan đến kiến thức đồng vị, ngun tử
khối và ngun tử khối trung bình.
3. Về tư tưởng:
- Có hứng thú trong học tập hóa học.
- Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi học tập
2. Học sinh: Xem trước bài học.
3. Phương pháp: Đàm thoại.
III- Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
5’
10’
10’
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức,
kiểm tra sỉ số, kiểm tra bài cũ.
- Hãy cho biết số hạt p, n và e
của các kí hiệu hóa học sau:
1

1
H
,
2
1
H
,
35
17
Cl
,
37
17
Cl
Hoạt động 2:
- Quan sát kết quả trên, hãy cho
biết đặc điểm chung của các
ngun tử trên?
- Các ngun tử trên có khối
lượng như thế nào?
- GV hướng dẫn HS rút ra khái
niệm đồng vị.
- GV bổ sung: các ngun tử
đồng vị của cùng ngun tố có
tính chất hóa học giống nhau.
Tuy nhiên, do có số n khác nhau
nên chúng có tính chất vật lí khác
nhau.
Hoạt động 3:
-

1
1
H
: hidro có 1p và 0n.
-
2
1
H
: hiđro có 1p và 1n.
-
35
17
Cl
: 17p, 17e, 18n
-
37
17
Cl
: 17p, 17e, 20n
- Đối với cùng 1 ngun tố
chúng đều có cùng số p
nhưng khác nhau về số n.
- Chúng có khối lượng khác
nhau do có số n khác nhau.
- Đồng vị là những ngun
tử có cùng số proton nhưng
khác nhau về số nơtron, do
đó số khối A của chúng khác
nhau.
- HS lắng nghe.

III. Đồng vị
- Các đồng vị của cùng một
ngun tố hóa học là những
ngun tử có cùng số proton
nhưng khác nhau về số
nơtron, do đó số khối A của
chúng khác nhau.
IV. Ngun tử khối và
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt -12- GV: Lê Đức Quỳnh
Chương I: NGUYÊN TỬ GA Hoá học 10
15’
5’
- GV nêu định nghĩa và cách tính
ngun tử khối.
VD: Biết
24
12
Mg
.
Tính ngun tử khối của Mg
theo đơn vị kg và u.

NX: ta thấy khối lượng của e q
bé nên có thể bỏ qua, khối lượng
ngun tử có thể coi bằng tổng
của m
p
và m
n
.

Hoạt động 4:
- GV: Hầu hết các ngun tố hóa
học là hỗn hợp của nhiều đồng vị
nên ngun tử khối của một
ngun tố là ngun tử khối
trung bình của hỗn hợp các đồng
vị tính theo phần trăm số ngun
tử của mỗi đồng vị. Ta có cơng
thức tính đồng vị:
100
bYaX
A
+
=
a là % của X
b là % của Y
VD: Trong tự nhiên đồng có 2
đồng vị
63 65
29 29
,Cu Cu
. Tính ngun
tử khối trung bình của Cu biết
rằng
63
29
Cu
chiếm 73%.
Hoạt động 5: Cũng cố.
- Nhắc lại nội dung chính của

bài.
- Cho các:
12 13
6 6
,A B
,
27
13
C
,
35
17
D
,
37
17
E
. Hãy cho biết số các loại hạt
cơ bản của các ngun tử trên,
cho biết các ngun tử nào là
đồng vị của nhau
- HS lắng nghe, ghi chép
- HS làm bài tập:
Mg có 12p, 12n, 12e
m
12p
= 12.1,6726.10
–27
kg
m

12n
= 12.1,6725.10
–27
kg
m
12e
= 12.9,1095.10
–31
kg
Ngun tử khối Mg:
m
Mg
= m
12p
+ m
12n

+ m
12e
= 40,1797.10
–27
kg.
m
Mg
=
27
27
40,1797.10
1,6605.10
kg

kg



= 24,197 u
- HS lắng nghe và ghi chép
- HS làm bài tập:
73.63 (100 73).65
63,54
100
A
+ −
= =
- HS lắng nghe.
-
12
6
A
có 6p, 6n và 6e
-
13
6
B
có 6p, 7n và 6e
-
27
13
C
có 13p, 14n và 13e
-

35
17
D
có 17p, 18n và 17e
-
37
17
E
có 17p, 20n và 18e
- A và B là đồng vị của nhau
có cùng 6p.
- D và E là đồng vị của nhau
có cùng 17p.
ngun tử khối trung bình
1. Ngun tử khối
- Ngun tử khối của một
ngun tử cho biết khối lượng
của ngun tử đó nặng gấp
bao nhiêu lần đơn vị khối
lượng ngun tử.
- Khối lượng của ngun tử
coi như bằng tổng khối lượng
của các proton và nơtron
trong hạt nhân ngun tử.
2. Ngun tử khối trung bình
- Nhiều ngun tố hóa học
tồn tại nhiều đồng vị trong tự
nhiên. Giả sử một ngun tố
tồn tại trong tự nhiên với hai
đồng vị X chiếm a% và Y

chiếm b% với X,Y là ngun
tử khối:
100
bYaX
A
+
=
IV. DẶN DỊ:
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt -13- GV: Lê Đức Quỳnh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×