Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Đề tài "Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Quảng Cáo Ô La” pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.98 KB, 45 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Cơng ty TNHH
Quảng Cáo Ô La


LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường Đại học Cơng Nghệ Sài gịn, được sự giúp
đỡ của Nhà trường và Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tạo điều kiện cho em đi
thực tập trong thời gian 6 tuần tại Cơng ty TNHH Quảng Cáo Ơ La. Trong q
trình thực tập em đã có cơ hội tiếp xúc và áp dụng trực tiếp các kiến thức đã học
vào thực tế tại cơng ty TNHH Quảng Cáo Ơ La. Kết thúc thời gian thực tập em
đã học hỏi và rút ra nhiều bài học kinh nghiệm và các kỹ năng bổ ích, được tổng
kết lại trong báo cáo thực tập này.
Để hoàn thành được báo cáo thực tập này, em chân thành cảm ơn Nhà
trường và Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tạo điều kiện cho em đi thực tập, đồng
thời xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Quảng Cáo Ơ La đã cho phép em
thực tập tại Cơng ty và giúp đỡ em trong quá trình thực tập, cũng như cung cấp
tư liệu giúp em hoàn thành bản báo cáo thực tập này. Đặc biệt em xin gửi lời cảm
ơn chân thành và sâu sắc đến Thầy Nguyễn Văn Hân đã nhiệt tình hướng dẫn cho
em trong quá trình thực tập cũng như trong q trình hồn thành báo cáo thực
tập.
Mặc dù em đã cố gắng nhiều trong học tập, song do thời gian có hạn, nên
đề tài này khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của cán
bộ kế tốn trong Cơng ty, của các thầy cô, để báo cáo thực tập được hồn thiện
và nâng cao hơn nữa.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 5 năm 2011
Thực Tập Viên
BÙI THỊ CHÂU THIỆN




MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN......................................................................................................2
MỤC LỤC............................................................................................................i
PHỤ LỤC...........................................................................................................iii
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
QUẢNG CÁO Ơ LA...........................................................................................2
1. Giới thiệu tổng quan về cơng ty:.................................................................2
1.1. Khái quát về công ty:........................................................................................2
1.2. Ngành, nghề kinh doanh:.................................................................................3

2. Cơ cấu tổ chức của công ty:........................................................................3
2.1.Sơ đồ tổ chức của công ty:...............................................................................3
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban:...................................................4

3. Cơ cấu tổ chức của phịng kế tốn:.............................................................4
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:........................................................................4
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phân hành:......................................4
3.3. Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty:....................................................5

PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TỐN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO Ô LA....................................7
1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại cơng ty TNHH Quảng Cáo Ơ LA:...............................7
1.1.Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:.........................................7
1.2. Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh:.........................................7

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng:....................................................................7
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ:.......................................................12
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán:.......................................................................13
1.2.4. Các khoản giảm trừ doanh thu:...............................................................14
1.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng:........................................................................16
1.2.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:.....................................................18
1.2.7. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:...................................................19
1.2.8. Kế tốn chi phí tài chính:.........................................................................20
1.2.9. Kế tốn thu nhập khác:............................................................................21
1.2.10. Kế tốn chi phí khác:.............................................................................22
1.2.11. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:...................................23
1.2.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:....................................................24
1.2.13. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối:........................................................25

2. Thực tế về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại cơng ty TNHH Quảng Cáo Ơ La:........................................26


2.1.Kế toán doanh thu bán hàng: ........................................................................26
............................................................................................................................. 28
Ngày 31 tháng 12 năm 2010................................................................................28
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán:.............................................................................28
............................................................................................................................. 31
Ngày 31 tháng 12 năm 2010................................................................................31
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng:..............................................................................31
Ngày 31 tháng 12 năm 2010................................................................................32
2.4. Kế tốn chí phí quản lý doanh nghiệp:...........................................................32
Ngày 31 tháng 12 năm 2010................................................................................34
2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:..........................................................34
Ngày 31 tháng 12 năm 2010................................................................................35

2.6. Kế tốn chi phí tài chính:...............................................................................35
Ngày 31 tháng 12 năm 2010................................................................................36
2.7. Xác định kết quả kinh doanh:.........................................................................36
Ngày 31 tháng 12 năm 2010................................................................................36
2.8. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối:................................................................37
Ngày 31 tháng 12 năm 2010................................................................................37

PHẦN III.NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................37
1. Nhận xét chung:.........................................................................................37
2. Kiến nghị:...................................................................................................38


PHỤ LỤC
Các chứng từ hóa đơn
Bảng cân đối kế tốn
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lý thuyết kế tốn tài chính của trường ĐH Quốc Gia Tp.HCM, Khoa Kinh
Tế của Thạc sĩ Phan Đăng Lưu.
Nguyên lý kế toán của trường ĐH Quốc Gia Tp.HCM, Khoa Kinh Tế của
Thạc sĩ Phan Đăng Lưu.


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh của các doanh
nghiệp, các tổ chức, các Công ty kinh doanh sản xuất các loại mặt hàng tương

tự nhau diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy thị trường là vấn đề sống còn của các
doanh nghiệp, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải
gắn liền với thị trường cho nên bản thân các doanh nghiệp phải tìm nguồn mua
và tiêu thụ.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định kết quả hoạt động kinh doanh đúng và chính xác là rất quan trọng. Do
vậy, bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cơng tác kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết giúp cho
doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định
đứng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp
có thể tồn tại và phát triển ngày càng bền vững, chắc chắn trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh sơi động và quyết liệt.
Để duy trì được sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao các doanh
nghiệp cũng cần phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động
kinh doanh nhằm biết cách đánh giá các kết quả vừa đạt được và hiệu quả của
hoạt động kinh doanh, biết cách xác định và phân tích có hệ thống các nhân tố
tác động thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh. Từ đó, đề xuất
các giải pháp phát triển các nhân tố tác động tích cực, hạn chế và loại bỏ các
nhân tố có ảnh hưởng xấu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên em đã chọn đề tài :“Kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty
TNHH Quảng Cáo Ơ La”


PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN QUẢNG CÁO Ơ LA
1. Giới thiệu tổng quan về cơng ty:
1.1. Khái quát về công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CƠNG TY TNHH QUẢNG CÁO Ơ LA.
Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngoài: O LA ADVERTISING COMPANY
LIMTED
Tên cơng ty viết tắt: OLA CO.,LTD
Địa chỉ trụ sở chính: 45/25/5 Nguyễn Văn Đậu, Phường 6, Quận Bình Thạnh,
TP.HCM.
Vốn điều lệ: 2.000.000.000đ (Hai tỷ đồng)
Hình thức sở hữu vốn:
Số TT

Tên thành Nơi đăng ký hộ khẩu
viên
thường trú đối với
cá nhân hoặc địa chỉ
trụ sở chính đối với
tổ chức

Giá trị
góp vốn
(nghìn
đồng)

1

Nguyễn
A 25, Đường Bùi
Bảo Châu Đình Túy, Phường
24, Quận Bình
Thạnh, TP.HCM
Nguyễn

18/185 Trần Quang
Quang
Diệu, Phường 14,
Huy
Quận 3, TP.HCM

1.200.000 60

2

Phần
vốn
góp
(%)

800.000 40

Số giấy chứng
minh nhân dân
(hoặc chứng
thực cá nhân
hợp pháp
khác)/ số giấy
chứng nhận
đăng ký kinh
doanh/ số
quyết định
thành lập
024120194


023423235


1.2. Ngành, nghề kinh doanh:
Ngành, nghề kinh doanh: Sản xuất, gia công, lắp đặt, mua bán pa-nô, hộp
đèn, bảng hiệu, chữ nổi, băng rơn, áp phích, hàng thủ cơng mỹ nghệ (trừ tái chế
phế thải, xi mạ điện, gia công cơ khí, sản xuất gốm sứ- thuỷ tinh, chế biến gỗ tại
trụ sở). Quảng cáo thương mại, thiết kế mẫu. Mua bán, cắt dán đề can vi tính. Tổ
chức hội chợ, hội thảo, triển lãm. Trang trí nội thất cơng trình. Mua bán thiết bị
điện- thiết bị chiếu sáng, nguyên liệu vật tư ngành quảng cáo. Dịch vụ đại lý tàu
biển. Dịch vụ đại lý vận tải đường biển. Môi giới thuê tàu biển; đại lý làm thủ tục
hải quan; đại lý vận tải hàng hoá. Kinh doanh vận tải…

2. Cơ cấu tổ chức của công ty:
2.1.Sơ đồ tổ chức của công ty:
GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC (Phụ tách
kỹ thuật- thi cơng)

P. GIÁM ĐỐC
(Phụ trách kinh
doanh tiếp thị)

Phịng kinh
doanh, tiếp
thị

Đội khảo
sát thị

trường

Phịng tài
chính-kế
tốn

Đội thi
cơng

Các
xưởng
thiết kế

Xưởng
thiết kế
1

Xưởng
thiết kế 2


2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Ban giám đốc: Bao gồm giám đốc và phó giám đốc, trong đó có một phó
giám đốc kinh doanh và phó giám đốc kỹ thuật.
Phịng tài chính- kế tốn: Quản lý vấn đề tài chính, kế tốn nhằm phục vụ
và phản ánh đúng, trung thực nhất năng lực của công ty trong lĩnh vực tài chính,
nhằm đánh giá, tham mưu cho ban giám đốc.
Phòng kinh doanh: Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách
việc hồn thiện các cơng nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng…đồng thời phối hợp với kế tốn trong việc xác định chính

xác cơng nợ của khách hàng, để có kế hoạch thu, trả nợ và khai thác tốt hơn
khách hàng.

3. Cơ cấu tổ chức của phòng kế toán:
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TỐN TRƯỞNG
Giao nhiệm vụ

Báo cáo

KẾ TỐN TỔNG HỢP
Đối chiếu

Kế tốn
tiền mặt

Kế tốn
cơng nợ

Tổng hợp

Kế tốn
tiền lương

Kế
tốn
TSCĐ

Thủ
quỹ


3.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế tốn các phân hành:
Phịng tài vụ của kế tốn có nhiệm vụ cung cấp số liệu giúp cho việc ra
quyết định của ban lãnh đạo đúng đắn, bộ máy kế toán được tổ chức để tập trung
tham mưu, giúp việc Giám đốc về mặt tài chính trong doanh nghiệp.


 Kế tốn trưởng:
• Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Giám đốc mọi hoạt động của
phòng cũng như các hoạt động khác của cơng ty có liên quan đến tài chính
và theo dõi các hoạt động tài chính của cơng ty.
• Tổ chức cơng tác kế tốn thống kê trong công ty phù hợp với chế độ
chuẩn mực quy định của Nhà nước.
• Thực hiện các chính sách chế độ cơng tác tài chính kế tốn.
 Kế tốn tổng hợp: Ngoài việc theo dõi, kiểm tra đánh giá số liệu các kế
tốn khác gửi, cịn phải giúp việc cho kế toán trưởng, thay mặt kế toán trưởng
giải quyết các cơng việc theo giới hạn ủy quyền.
 Kế tốn tiền mặt: Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ trước khi lập
phiếu thu, chi, cùng thủ quỹ kiểm tra đối chiếu sử dụng tồn quỹ, sổ sách và thực
tế, theo dõi chi tiết các khoản quỹ.
 Kế tốn cơng nợ: Theo dõi cơng nợ, phải thu, phải trả, có trách nhiệm theo
dõi khách hàng trong việc thanh toán.
 Kế toán tiền lương: Thanh toán lương, thưởng, phụ cấp cho các nhóm đơn
vị theo lệnh của Giám đốc, thanh tốn BHXH, BHYT cho người lao động theo
đúng quy định của luật lao động, thanh tốn các khoản thu, chi cơng đồn.
 Kế tốn TSCĐ: Chịu trách nhiệm về các khoản TSCĐ trong cơng ty, theo
dõi và ghi nhận tình hình tăng, giảm TSCĐ.
 Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trong công tác thu tiền mặt và tồn quỹ của
công ty. Thực hiện việc kiểm kê đột xuất hay định kỳ theo quy định.
3.3. Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty:

Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong phương pháp ghi chép kế toán và nguyên tắc,
phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác:
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong ghi chép: đồng Việt Nam.
- Nguyên tắc phương pháp chuyển đổi đồng tiền: theo tỷ giá hiện hành và
điều chỉnh cuối kỳ báo cáo.
Hình thức kế tốn áp dụng: Hình thức kế tốn Nhật ký chung.
Phương pháp kế toán TSCĐ:
-


-

-

Tài sản cố định được ghi sổ theo nguyên giá và hao mịn luỹ kế.
Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng dựa vào thời
gian sử dụng của TSCĐ.
Phương pháp tính nguyên giá và khấu hao TSCĐ:
+ Nguyên giá: Theo giá thực tế.
+ Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

• Chế độ kế tốn hiện hành:
Hiện nay Cơng ty đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính
ban hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính.
• Hệ thống báo cáo tài chính:
Bảng Cân đối kế tốn

Bảng Cân đối tài khoản
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ


PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ
TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH QUẢNG CÁO Ô LA.
1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại cơng ty TNHH Quảng Cáo Ơ LA:
1.1.Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động.
Cung cấp các thơng tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả.
1.2. Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợị ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thong
thường của doanh nghiệp làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng khơng phải là các
khoản đóng góp của các chủ sở hữu doanh nghiệp.

• Các phương thức bán hàng:
Nhận hàng: Người mua đến nhận hàng ở kho của người bán và thanh toán.
Sản phẩm khi xuất kho được xác định là đã tiêu thụ.


Gửi hàng: Bên bán phải giao hàng tận nơi cho người mua theo hợp đồng
đã ký kết, kể cả trường hợp gửi hàng nhờ bán hộ. Sản phẩm xuất kho chưa được
xác định là tiêu thụ.
• Chứng từ sử dụng khi tiêu thụ sản phẩm:
Lập hóa đơn GTGT: Đơn vị kinh doanh sản phẩm hàng hóa chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Trong mơi trường người mua khơng nhận hóa đơn thì bên bán phải lập
bảng kê bán lẻ hàng hóa (Mẫu 06 – GTGT), sau đó định kỳ tổng hợp bảng kê bán
lẻ hàng hóa lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng thơng thường).
• Ngun tắc hạch tốn doanh thu:
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Đối với các sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, sản phẩm xuất khẩu, sản
phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bao gồm cả thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT.
Đối với sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh
thu bán hàng là giá bán chưa thuế GTGT.
• Tài khoản sử dụng: 511 “Doanh thu bán hàng”
Bên Nợ:
+ Các khoản làm giảm doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu).
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào cuối kỳ để xác định kế quả kinh doanh.
Bên Có:
+ Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511, 512 khơng có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp
2:
 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
• Các nghiệp vụ chủ yếu:


1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là đã
bán trong kỳ kế toán:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, . . . (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
b) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp, kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá
thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi
xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hố, TSCĐ khơng tương tự để sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hố,

TSCĐ khác theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng ( Tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phảinộp.
- Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị vật tư,
hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,. . .
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
- Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa
đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao
đổi thì khi nhận được tiền của bên vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá, đưa
đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hố, TSCĐ nhận được do trao
đổi thì khi trả tiền cho bên vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112, . .


3. Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi lấy vật tư,
hàng hố, TSCĐ khơng tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hố,
dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng do trao đổi theo
tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi nhận vật tư, hàng hố, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị vật tư,

hàng hoá, TSCĐ nhận được trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,. . . (Theo giá thanh tốn)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Trường hợp được thu thêm tiền hoặc phạt trả thêm tiền ghi như hướng dẫn ở
mục 3.
4. Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng
hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ, kế tốnphản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế
GTGT, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
- Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
- Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
5. Trường hợp bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:
5.1. Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý:
a) Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho
hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có các TK 155, 156,
b) Khi hàng hóa giao cho các đại lý đã bán được. Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn
bán ra của hàng hóa đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)



Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi bán.
c) Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng,
ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 131,. . .
5.2. Kế toán đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng:
a) Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán phản ánh tồn bộ
giá trị hàng hóa nhận bán đại lý vào tài khoản ngồi Bảng Cân đối kế tốn (Tài
khoản 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược”). Khi nhận hàng đại
lý, ký gửi ghi đơn bên Nợ TK 003, khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho
bên giao hàng, ghi bên Có Tài khoản 003 “Hang hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi,
ký cược”.
b) Khi hàng hóa nhận bán đại lý đã bán được:
- Khi xuất bán hàng nhận đại lý, phải lập Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán
hàng theo chế độ quy định. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng
và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho
bên giao hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

- Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112,. . .
6. Cuối kỳ, kế tốn tính tốn, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp với hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế
trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:


Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.
8. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ:
Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội
bộ các doanh nghiệp.
• Tài khoản sử dụng: 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Bên Nợ:
+ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ
kế toán;
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.

Bên Có:
+ Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 512 khơng có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
 Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
• Các nghiệp vụ chủ yếu:
1. Trường hợp trả lương cho nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm
hàng hóa:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
2. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ:
Nợ các TK 632, 641, 642,. . .
Có TK 512 –Doanht hu bán hàng nội bộ.
3. Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu, tặng:
Nợ TK 431 – Qũy khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ


Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
1.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán lá giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc bao gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho:
 Giá thực tế đích danh

 Giá bình qn gia quyền
 Giá nhập trước xuất trước
 Giá nhập sau xuất trước
• Tài khoản sử dụng: 632 “Giá vốn hàng bán”
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa
đơn .
+ Phản ánh chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ khơng được tính
vào giá trị hàng bán tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế
tốn.
Bên Có:
+ Phản ánh các khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm
tài chính.
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa và dịch vụ vào bên Nợ tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 khơng có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
• Các nghiệp vụ chủ yếu:
A. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
1. Khi xuất các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hồn thành được xác định là đã bán
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,. . .
2. Phản ánh các khoản chi phí hạch tốn trực tiếp vào giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153, 154, 156,. . .
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.



3. Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ các TK 155, 156
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
4. Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản, dịch
vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
B. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
định kỳ:
1. Đối với doanh nghiệp thương mại:
- Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, được
xác định là đã bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 611 – Mua hàng.
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán vào
bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng
chưa xác định là đã bán vào Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 157,
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã
bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Gía vốn hàng bán.
1.2.4. Các khoản giảm trừ doanh thu:
1.2.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại:

Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách mua hàng với số
lượng lớn.
• Nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản này chỉ phản ánh khoản chiết khấu thương mại người mua được
hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng đơn chính sách chiết khấu thương mại
của doanh nghiệp đã quy định.


• Tài khoản sử dụng: 521 “Chiết khấu thương mại”
Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua
được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại
của doanh nghiệp đã quy định.
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh tốn cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển tồn bộ chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 521 khơng có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
• Các nghiệp vụ chủ yếu:
Chiết khấu thương mại giảm trừ cho người mua:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT
Có các TK 111. 112. 131,.
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại.
1.2.4.2. Kế toán hàng bán bị trả lại:
Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối
thanh tốn.
• Ngun tắc hạch tốn:
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại. Các chi
phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải

chi được phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
• Tài khoản sử dụng: 531 “Hàng bán bị trả lại”
Bên Nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại.
Bên Có: Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại vào doanh thu.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ.
• Các nghiệp vụ chủ yếu:
1. Thanh toán với người mua số hàng bị trả lại:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT
Có các TK 111, 112, 131,. . .
2. Nhập lại hàng hóa vào kho:
Nợ TK 155,156,..
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.


3. Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại vào doanh thu:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại.
1.2.4.3. Kế toán giảm giá hàng bán:
Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy
cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
• Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp
thuận giảm giá sau khi đã ban hàng và phát hành hóa đơn do hàng bán kém, mất
phẩm chất,. . .
• Tài khoản sử dụng: 532 “Giảm giá hàng bán”
Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp nhận người mua.
Bên Có: Kết chuyển tồn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
• Các nghiệp vụ chủ yếu:

1. Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho khách hàng:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT
Có các TK 111, 112, 131,. . .
2. Cuối kỳ kết chuyển số giảm giá hàng bán sang Tài khoản doanh thu:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532 – Giảm giá hàng bán.
1.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng:
Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như chi phí bán hàng,
chi phí cơng cụ dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
• Ngun tắc hạch tốn:
Bảo đảm tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh sự phát sinh của chi
phí được hạch tốn đúng.
Tn thủ đúng ngun tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và phân
bổ chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
• Tài khoản sử dụng: 641 “Chi phí bán hàng”


Bên Nợ: Các chi phí phát sinh có liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tài khoản 641 khơng có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 6411- Chi phí nhân viên.
 Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì.
 Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
 Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
 Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành.

 Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi.
 Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
• Các nghiệp vụ chủ yếu:
1. Tính tiền lương, phụ cấp tiền ăn giữa ca và trích BHXH, BHYT, kinh phí cơng
đồn cho nhân viên phục vụ trực tiếp quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338,. . .
2. Giátrị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153, 142, 224,
3. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 214 – Hao mịn TSCĐ.
4. Chi phí điện, nước mua ngồi, chi phí thơng tin (điện thoại, fax…), chi phí
th ngồi sửa chữa TSCĐ có giá trị khơng lớn, được tính trực tiếp vào chi phí
bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141, 331,. . .
5. Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu khách hàng.
6. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 641 – Chi phí bán hàng.


7. Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào Tài khoản

911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kế quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng.
1.2.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến tồn bộ hoạt động của
doanh nghiệp mà không thể tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh
daonh, chi phí hành chính và chi phí chung khác.
• Tài khoản sử dụng: 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ:
+ Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
+ Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả; dự phịng trợ cấp mất
việc làm.
Bên Có:
+ Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả;
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 khơng có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý;
 Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý;
 Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng;
 Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ;
 Tài khoản 6425– Chi phí thuế, phí và lệ phí;
 Tài khoản 6426 – Chi phí dự phịng;
 Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi;
 Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác.
• Các nghiệp vụ chủ yếu:
1. Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, trích BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn của nhân

viên quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có các TK 334, 338,. . .
2. Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh
nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung
của doanh nghiệp, ghi:


Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 142, 224, 331,. . .
3. Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phịng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay khơng
qua kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 153 – Cơng cụ, dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,. . .
4. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà
xưởng, vật kiến trúc, kho bảo quản, thiết bị truyền dẫn,…, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214 – Hao mịn TSCĐ
5. Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần
với giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331, 335,. . .
6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tải khoản
911 để xác định kế quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.7. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán trả góp, lãi tính
phiếu, lãi trái phiếu, lãi cho thuê tài chính, chiết khấu thanh toán được hưởng, các
khoản lợi tức, lợi nhuận được chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
• Tài khoản sử dụng: 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp;
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
• Các nghiệp vụ chủ yếu:
1. Thu tiền lãi cổ phiếu, trái phiếu, tiền gừi ngân hàng:


×