Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

Một số vấn đề phát triển của nhiệt học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.31 KB, 158 trang )

TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Soạn ngày 08.08.2011
Tiết 1
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm cơ bản: tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, xác
định vị trí của một chất điểm bằng tọa độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời
gian và thời điểm.
- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết là chọn một hệ quy để xác
định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng.
- Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục tọa
độ.
2.Kỹ năng
- Chọn hệ quy chiếu mô tả chuyển động.
- Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
- Phân biệt chuyển động cơ với chuyển động khác.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Hình vẽ chiếc đu quay trên giấy to.
- Chuẩn bị tình huống sau khi cho học sinh thảo luận: Bạn của em ở quê chưa từng đến thị xã, em
sẽ phải dùng những vật mốc và hệ tọa độ nào để chỉ cho bạn đến được trường thăm em?
2.Học sinh Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: Thế nào là chuyển động? Thế nào là độ
dài đại số của một đoạn thẳng?
3.Gợi ý ứng dụng CNTT GV có thể chuẩn bị những đoạn video về các loại chuyển động cơ học,
soạn các câu hỏi trắc nghiệm, hình vẽ mô phỏng quỹ đạo của chất điểm...
4.III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động 1: Nhận biết chuyển động cơ, vật mốc, chất điểm, quỹ đạo, thời gian trong
chuyển động.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


-Yêu cầu: HS xem tranh
SGK nêu câu hỏi (Kiến
thức lớp 8) để học sinh
trả lời.
-Gợi ý: Cho HS một số
chuyển động điển hình.
Phân tích: Dấu hiệu của
chuyển động tương đối.
-Hướng dẫn: HS xem
tranh SGK và nhận xét
ví dụ của HS.
-Hướng dẫn: HS trả lời
câu hỏi C1
-Gợi ý: Trục tọa độ,
điểm mốc, vị trí vật tại
-Xem tranh SGK, trả lời câu
hỏi:
*Chuyển động cơ là gì? Vật
mốc? Ví dụ?
*Tại sao chuyển động cơ có
tính tương đối? Ví dụ?
Đọc SGK phần 2. Trả lời câu
hỏi:
*Chất điểm là gì? Khi nào
một vật được coi là chất
điểm?
*Quỹ đạo là gì? Ví dụ.
-Trả lời câu hỏi C1.
-Tìm cách mô tả vị trí của
chất điểm trên quỹ đạo.

-Hình vẽ
1. Chuyển động cơ là gì?
*Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật
theo thời gian.
- Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi
khoảng cách giữa vật và các vật khác
được coi như đứng yên. Vật đứng yên
được gọi là vật mốc.
- Chuyển động cơ có tính tương đối.
2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất điểm
- Trong những trường hợp kích thước của
vật nhỏ so với phạm vi chuyển động của
nó, ta có thể coi vật như một chất điểm -
một điểm hình học và có khối lượng của
vật.
- Khi chuyển động, chất điểm vach một
đường trong không gian gọi là quỹ đạo.
3. Xác định vị trí của một chất điểm
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
1
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
những thời điểm khác
nhau.
-Giới thiệu: Hình 1.5
-Giới thiệu cách đo thời
gian, đơn vị.
-Hướng dẫn cách biểu
diễn, cách tính thời gian.

-Trả lời câu hỏi C2
-Đo thời gian dùng đồng hồ
như thế nào?
-Cách chọn mốc (Gốc) thời
gian.
-Biểu diễn trên trục số.
-Khai thác ý nghĩa của bảng
giờ tàu SGK
- Để xác định vị trí của một chất điểm,
người ta chọn một vật mốc, gắn vào đó
một hệ tọa độ, vị trí của chất điểm được
xác định bằng tọa độ của nó trong hệ tọa
độ này.
4. Xác định thời gian
- Muốn xác định thời điểm xảy ra một
hiện tượng nào đó, người ta chọn một
gốc thời gian và tính khoảng thời gian từ
gốc đến lúc đó.
- Như vậy để xác định thời điểm, ta cần
có một đồng hồ và chọn một gốc thời
gian. Thời gian có thể được biểu diễn
bằng một trục số, trên đó mốc 0 được
chọn ứng với một sự kiện xảy ra.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hệ quy chiếu và chuyển động tịnh tiến.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gợi ý: Vật mốc, trục
tọa độ biểu diễn vị trí,
trục biểu diễn thời gian.
-Nêu định nghĩa của hệ
quy chiếu.

-Yêu cầu HS trả lời C3.
-Giới thiệu tranh đu
quay
-Phân tích dấu hiệu của
chuyển động tịnh tiến.
-Yêu cầu: HS lấy ví dụ
về CĐTT
-Nhận xét các ví dụ.
-Muốn biết sự chuyển
động của chất điểm (vật)
tối thiểu cần phải biết
những gì? Biểu diễn chúng
như thế nào?
-Đọc SGK: Hệ quy chiếu?
-Biểu diễn chuyển động
của chất điểm trên trục
xOt?
-Trả lời câu C3.
-Xem tranh đu quay giáo
viên mô tả.
-Trả lời câu hỏi C4
-Lấy một số ví dụ khác về
chuyển động tịnh tiến.
5. Hệ Quy chiếu
*Một vật mốc gắn với một hệ tọa độ và
một gốc thời gian cùng với một đồng hồ
hợp thành một hệ quy chiếu.
Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với vật
mốc và Đồng hồ với gốc thời gian
6. Chuyển động tịnh tiến

*Tổng quát, khi vật chuyển động tịnh
tiến, mọi điểm của nó có quỹ đạo giống
hệt nhau, có thể chồng khít nên nhau
được.
Hoạt động 3 : Vận dụng củng cố.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các
nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá nhận xét kết giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
nội dung từ câu 1-5 (SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: những khái niệm cơ bản; hệ
quy chiếu; chuyển động tịnh tiến.
-Trình bày cách mô tả chuyển động cơ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
2
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ

TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Soạn ngày 10.08.2011
Tiết 2+3
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc
trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động
mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được
các đặc trưng động học của chuyển động.
2.Kỹ năng
- Phân biệt, so sánh các khái niệm.
- Biểu diễn độ dời và các đại lượng vật lý vectơ.
- Lập phương trình chuyển động.
- Vẽ đồ thị. Khai thác đồ thị.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Câu hỏi liên quan đến vectơ, biểu diễn vectơ.
- Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm.
- Một ống thủy tinh dài đựng nước với bọt không khí.
- Chuẩn bị thí nghiệm về chuyển động thẳng và chuyển động thẳng đều.
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
- Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị.
2.Học sinh:Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8:
- Thế nào là chuyển động thẳng đều?

- Thế nào là vận tốc trong chuyển động đêu?
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
3.Gợi ý ứng dụng CNTT
- Soạn câu hỏi 1-5 SGK thành câu trắc nghiệm.
- Soạn câu trắc nghiệm cho phần luyện tập củng cố.
- Chuẩn bị các đoạn video về chạy thi, bơi thi, đua xe...
- Mô phỏng chuyển động bọt khí trong ống nước và các dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 2
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ.
Nêu câu hỏi C1
-Nhớ lại khái niệm chuyển động thẳng đều, tốc độ
của một vật ở lớp 8.
-Trả lời câu hỏi C1
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm độ dời.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu: HS đọc
SGK, trả lời câu C2.
-Đọc SGK.
-Vẽ hình biểu diễn
vectơ độ dời.
1. Độ dời
a) Độ dời Xét một chất điểm chuyển động theo
một quỹ đạo bất kì. Tại thời điểm t
1
, chất điểm ở
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
3
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ

TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Hướng dẫn HS vẽ
hình, xác định tọa độ
chất điểm.
-Nêu câu hỏi C3
-Trong chuyển động
thẳng : viết công
thức (2.1)
-Trả lời câu hỏi C2
-So sánh độ dời với
quãng đường. Trả
lời câu hỏi C3.
vị trí M
1
.Tại thời điểm t
2
, chất điểm ở vị
trí M
2
.Trong khoảng thời gian t=t
2
–t
1
,
chất điểm đã dời vị trí từ điểm M
1

đến điểm M
2

. Vectơ
21
MM
gọi là vectơ độ dời
của chất điểm trong khoảng thời gian nói trên.
b) Độ dời trong chuyển động thẳng
-Trong chuyển động thẳng, véc tơ độ dời nằm
trên đường thẳng quỹ đạo. Nếu chọn hệ trục tọa
độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì vectơ
độ dời có phương trùng với trục ấy. Giá trị đại số
của vectơ độ dới
21
MM
bằng: x = x
2
– x
1
trong đó x
1
, x
2
lần lượt là tọa độ của các điểm M
1
và M
2
trên trục Ox.
Trong chuyển động thẳng của một chất điểm,
thay cho xét vectơ độ dời
21
MM

, ta xét giá trị đại
số x của vectơ độ dời và gọi tắt là độ dời.
2) Độ dời và quãng đường đi
*Như thế, nếu chất điểm chuyển động theo một
chiều và lấy chiều đó làm chiếu dương của trục
tọa thì độ độ dời trùng với quãng đường đi được.
Hoạt động 3: Thiết lập công thức vận tốc trung bình,
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS trả lời
câu C4
-Khẳng định: HS vẽ
hình, xác định tọa độ
chất điểm.
-Trả lời câu hỏi C4
-Thành lập công thức
tính vận tốc trung
bình (2.3)
-Phân biệt vận tốc
với tốc độ (ở lớp 8)
3.Vận tốc trung bình
Vectơ vận tốc trung bình v
tb
của chất điểm trong
khoảng thời gian từ t
1
đến t
2
bằng thương số của
vectơ độ dời M
1

M
2
và khoảng thời gian t = t
1

t
2
:
t
MM
v
tb

=
21
Vectơ vận tôc trung bình có phương và chiều
trùng với vetơ độ dời
.

21
MM
Trong chuyển động thẳng, vectơ vận tôc trung
bình v
tb
có phương trùng với đường thẳng quỹ
đạo. Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng
quỹ đạo thì giá trị đại số của vectơ vận tốc trung
bình bằng:
t
x

tt
xx
v
tb


=


=
12
12
trong đó x
1
, x
2
là tọa độ của chất điểm tại các
thời điểm t
1
và t
2
.
-Vì đã biết phương của vectơ vận tốc trung bình
v
tb
, ta chỉ cần xét giá trị đại số của nó và gọi tắt là
giá trị trung bình.
-Vận tốc trung bình = Độ dời / Thời gian thực
hiện độ dời.
Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s hay km/h.

-Tốc độ trung bình = Quãng đường đi được /
Khoảng thời gian đi .
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố.
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
4
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu: nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của
các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bầy đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm theo nội dung 1,2 (SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 4 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: độ dời, vận tốc trung
bình, vận tốc tức thời.
-So sánh quãng đường với độ dời; tốc độ với
vận tốc.
-Trình bày cách vẽ, biểu diễn vận tốc.
Hoạt động 5: Huớng dẫn về nhà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho bài sau.
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………

Tiết 3
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ. Nhớ lại khái niện của chuyển động thẳng đều,
tốc độ của một vật ở lớp 8
Hoạt động 2: Thiết lập công thức vận tốc tức thời.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Nêu câu hỏi C5
-Hướng dẫn vẽ và
viết công thức tính
vận tốc tức thời theo
độ dời.
-Nhấn mạnh vectơ
vận tốc
- Trả lời câu hỏi C5,
đưa ra khái niệm vận
tốc tức thời.
-Vẽ hình 2.4
Hiểu được ý nghĩa của
vận tốc tức thời
4. Vận tôc tức thời: Vectơ vận tốc tức thời tại
thời điểm t, kí hiệu là vectơ v, là thương số của
vectơ độ dời MM


và khoảng thời gian t rất
nhỏ (từ t đến
t +t) thực hiện độ dời đó
t

MM
v

=
'
(khi t rất
nhỏ).
Vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc trưng cho
chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại
thời điểm đó.
Mặt khác khi t rất nhỏ thì độ lớn của độ dời
bằng quãng đường đi được , ta có
t
s
t
x


=


(khi
t rất nhỏ)
tức độ lớn của vận tốc tức thời luôn luôn
bằng tốc độ tức thời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu: HS đọc
SGK, trả lời câu hỏi.
-Cùng HS làm thí

nghiệm SGK
-Đọc SGK. Trả lời câu
hỏi C2.
-Cùng GV làm thí
nghiệm ống chứa bọt
1. Chuyển động thảng đều
a)Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là
chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có vận
tốc tức thời không đổi.
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
5
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
-Hướng dẫn: HS vẽ
hình, xác định tọa độ
chất điểm.
-Nêu câu hỏi cho HS
thảo luận.
-Cùng HS làm các thí
nghiệm kiểm chứng.
-Khảng định kết quả.
khí.
- Ghi nhận định nghĩa
chuyển động thẳng
đều.
-Viết công thức (2.4)
-Vận tốc trung bình
trong chuyển động
thẳng đều?
-So sánh vận tốc trung

bình và vận tốc tức
thời?
-Cùng GV làm thí
nghiệm kiểm chứng.
Hoạt động 4: Thiết lập phương trình của chuyển động thẳng đều. Đồ thị vận tốc theo thời
gian.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu: HS chọn hệ
quy chiếu.
-Nêu câu hỏi cho HS
tìm được công thức và
vẽ được các đồ thị.
-Viết công thức tính
vận tốc từ đó suy ra
công thức (2.6)
-Vẽ đồ thị 2.6 cho 2
trường hợp
-Xác định độ dốc
đường thẳng biểu
diễn
-Nêu ý nghĩa của hệ
số góc?
b)Phương trình chuyển động thẳng đều
Gọi x
0
là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban
đầu t
0
= 0, x là tọa độ tại thời điểm t sau đó.
Vận tốc của chất điểm bằng:

=

=
t
xx
v
0
hằng
số
Từ đó:
vtxx =−
0
;
vtxx +=
0
tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t.
Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động
của chât điểm chuyển động thẳng đều.
2. Đồ thị
a. Đồ thị toạ độ Đường biểu diễn pt (1) là
đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm (x
0
, 0).
Độ dốc của đường thẳng là :
v
t
xx
=

=

0
tan
α
Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của
đường biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị
bằng vận tốc.
Khi v > 0, tanα > 0, đường biểu diễn đi lên phía
trên.
Khi v <0, tanα<0,đường biểu diễn đi xuống
phía dưới.
b.Đồ thị vận tốc
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không
thay đổi. Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian
là một đường thẳng song song với trục thời
gian.
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
x
x
t
O
t
O
x
0
v < 0 v < 0
x
0
6
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Nêu câu hỏi C6
-Vẽ đồ thị H 2.9
-Trả lời câu hỏi C6
Độ dời (x-x
0
) được tính bằng diện tích hình chữ
nhật có một cạnh bằng v
0
và một cạnh bằng t. Ở
đây vận tốc tức thời không đổi, bằng vận tốc
đầu v
0
: v = v
0
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả
lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo
nội dung câu 3,4 (SGK); bài tấp 3 (SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 7 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: chuyển động thẳng đều, phương
trình chuyển động và đồ thị tọa độ –Thời gian ; vận tốc
– thời gian.
-Khai thác được đồ thị dạng này.
-Nêu các ý nghĩa.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những sự chuẩn bị cho bài sau.
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………….
Soạn ngày 12.08.2101
Tiết 4
Bài 3. KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng: tìm hiểu tính nhanh, chậm của
chuyển động biểu hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian.
- Hiểu được: muốn đo vận tốc phải xác định được tọa độ ở các thời điểm khác nhau và biết sử
dụng dụng cụ đo thời gian.
2.Kỹ năng
- Biết xử lý các kết quả đo bằng cách lập bảng vận dụng các công thức tính thích hợp để tìm các
đại lượng mong muốn như vận tốc tức thời tại một điểm.
- Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian. Biết khai thác đồ thị.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm cần rung: kiểm tra bút, mực, làm trước một số lần.
- Chuẩn bị một số băng giấy trắng, thước vẽ đồ thị.
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
O

v
0
v
t t
7
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
2.Học sinh
- Học kĩ bài trươc.
- Chuẩn bị giấy kẻ ô li,thước kẻ để vẽ đồ thị.
3.Gợi ý ứng dụng CNTT
- Soạn câu hỏi trắc nghiệm phần cho kiểm tra bài cũ,củng cố bài.
- Phân tích kết quả đo có sẵng từ giấy.
- Các dạng đồ thị của chuyển động thẳng.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu: HS vẽ dạng đồ thị
Trả lời câu hỏi:
-Chuyển động thẳng?
-Vận tốc trung bình?
-Vận tốc tức thời?
-Dạng của đồ thị?
Hoạt động 2 (…...phút): Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm.
-Hướng dẫn cách lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
-Hướng dẫn thao tác mẫu: sử dựng băng giấy.
-Giải thích nguyên tắc đo thời gian

-Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm. (xe lăn,
máng nghiêng, băng giấy, cần rung…)
-Tìm hiểu dụng cụ đo:Tính năng,cơ chế, độ
chính xác
-Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
-Tìm hiểu nguyên tắc đo thời gian bằng cần
rung.
Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Làm mẫu.
-Quan sát HS làm thí nghiệm
-Điều chỉnh những sai lệch của thí nghiệm.
-Thu thập kết quả đo bảng 1: Tọa độ theo thời
gian.
-Cho cần rung hoạt động đồngthời cho xe chạy
kéo theo băng giấy.
-Lặp lại thí nghiệm nhiều lần
-Quan sát,thu thập kết quả trên băng giấy.
-Lập bảng số liệu: bảng 1 (SGK)
-Chú ý: Cân chỉnh máng nghiêng, kiểm tra chất
liệu băng giấy, bút chấm điểm.
Hoạt động 4: Xử lí kết quả đo
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Hướng dẫn cách vẽ đồ thị: Biểu diễn mẫu 1, 2 vị
trí.
-Quan sát HS tính toán, vẽ đồ thị.
-Căn cứ vào kết quả gợi ý HS rút ra kết luận.
-Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian H 3.2
-Tính vận tốc trung bình trong các khoảng 0,1s(5
khoảng liên tiếp) Lập bảng 2.

-Tính vận tốc tức thời lập bảng 3.
Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian H 3.3
-Nhận xét kết quả: Biết được tọa độ tại mọi thời
điểm thì biết được các đặc trưng khác của chuyển
động.
Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Huớng dẫn viết báo cáo, trình bày kết quả.
-Yêu câu: các nhóm trình bày kết quả, trả lời
câu hỏi SGK.
-Đánh gia, nhận xét kết quả các nhóm.
-Hướng dẫn HS giải thích các sai số của phép
-Trình bày kết quả của nhóm.
-Đánh giá kết quả, cách trình bày của nhóm
khác.
Trả lời câu hỏi SGK; H 3.4
-Ghi nhận kiến thức: Đặc điểm của chuyển
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
8
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
đo, kết quả đo. động thẳng. Cách viết báo cáo. Cách trình bày
báo cáo thí nghiệm.
Hoạt động 6 (…...phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau:
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Những sự chuẩn bị cho bài sau
IV.Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………
Soạn ngày 16.08.2011
Tiết 5
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận
tốc theo thời gian.
2.Kỹ năng
- Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian.
- Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
2.Học sinh: Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị.
3.Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ về các đặc điểm của chuyển động thẳng
đều.
- Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Mô phỏng cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều và chuyển động
thẳng biến đổi đều.
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều…
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị.
-Nhận xét các câu trả lời.
-Các đặc điểm của chuyển động thẳng đều?
-Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian?
-Nhận xét trả lời của bạn
Hoạt động 2 (…...phút): Tìm hiểu khái niệm gia tốc trung bình, gia tốc tức thời trong
chuyển động thẳng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Nêu câu hỏi
-Gợi ý: Các chuyển động
cụ thể
-Lấy ví dụ về chuyển
động có vận tốc thay đổi
theo thời gian? Làm thế
nào để so sánh sự biến
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng
*Đại lượng vật lý đặc trưng cho độ biến
đổi nhanh chậm của vận tốc gọi là gia
tốc.
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
9
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gợi ý so sánh
Đặt vấn đề để HS đưa ra
công thức tính gia tốc.
-Giải thích ý nghĩa gia tốc

trung bình.
-Cho HS đọc SGK (phần
1 b).
-Phân biệt cho HS khái
niệm gia tốc trung bình và
gia tốc tức thời. Giá trị
đại số, đơn vị gia tốc.
đổi vận tốc của các
chuyển động này.
-Đọc SGK, hiểu được ý
nghĩa của gia tốc
-Tìm hiểu độ biến thiên
của vận tốc, tính toán sự
thay đổi vận tốc trong
một đơn vị thời gian, đưa
ra công thức tính gia tốc
trung bình, đơn vị của
gia tốc.
-Tìm hiểu ý nghĩa của
gia tốc trung bình.
-Đọc SGK (phần 1 b).
-Đưa ra công thức tính
gia tốc tức thời
-So sánh gia tốc tức thời
và gia tốc trung bình.
-Xem vài số liệu về gia
tốc trung bình trong SGK
-Ghi nhận: Gia tốc trung
bình và gia tốc tức thời là
đại lượng vectơ; ý nghĩa

của gia tốc.
a) Gia tốc trung bình
Gọi
1
v


2
v

là các vectơ vận tốc của một
chất điểm chuyển động trên đường thẳng
tại các thời điểm t
1
và t
2.
Trong khoảng
thời gian t = t
2
– t
1,
vectơ vận tốc của
chất điểm đã biến đổi một lượng các
vectơ
12
vvv −=∆

.
Thương số:
12

12
tt
vv
t
v


=



(3)

được gọi là
vectơ gia tốc trung bình của chất điểm
trong khoảng thời gian từ t
1
đến t
2,
và kí
hiệu là
tb
a
Vectơ gia tốc trung bình có cùng phương
với quỹ đạo, giá trị đại số của nó là:
t
v
tt
vv
a

tb


=


=
12
12
Giá trị đại số xác định độ lớn và chiều
của vectơ gia tôc trung bình.
Đơn vị a
tb
là m/s
2
.
b) Gia tốc tức thời
Nếu trong công thức (3) ta lấy t rất nhỏ
thì thương số vectơ
t
v


cho ta một giá trị
là vectơ gia tốc tức thời.
t
v
tt
vv
a



=


=
12
12
(khi t rất nhỏ).
*Vectơ gia tốc tức thời là một vectơ cùng
phương với quỹ đạo thẳng của chất điểm.
Giá trị đại số của vectơ gia tôc tức thời
bằng:
t
v
a


=
(t rất nhỏ)
và được gọi tắt là gia tốc tức thời ( gia
tốc).
Họat động 3:Tìm hiểu chuyển động thẳng của biến đổi đều
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS đọc
SGK,tìm hiểu H4.3
-Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi.
-Đọc SGK phần 2.a;
-Tìm hiểu đồ thị H 4.3

-Định nghĩa chuyển
động thẳng đều?
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
a) Ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi
đều:
Trong thí nghiệm xe nhỏ chạy trên máng
nghiêng của bài trước, ta thấy rằng đồ thị
vận tốc tức thời của xe theo thời gian là
một đường thẳng xiên góc. Nếu tính gia
tốc trung bình trong bất kỳ khoảng thời
gian nào thì cũng được cùng một giá trị
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
10
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Gợi ý:Từ công
thức(4.2)để đưa ra công
thức (4.4).
-Yêu cầu HS vẽ đồ thị
trong các trường hợp,
xem SGK.
-Hướng dẫn HS vẽ đồ
thị.
*-Nêu câu hỏi C1
-Yêu cầu HS so sánh,
tính toán rút ra ý nghĩa
của hệ số góc.
-Công thức vận tốc
trong chuyển động

thẳng biến đổi đều?
-Vẽ đồ thị vận tốc theo
thời gian trong trường
hợp v cùng dấu a. H 4.4.
-Vẽ đồ thị vận tốc theo
thời gian trong trường
hợp v khác dấu a. H 4.5.
-Trả lời câu hỏi C1.
-So sánh các đồ thị.
-Tính hệ số góc của
đường biểu diễn vận tốc
theo thời gian, từ đó nêu
ý nghĩa của nó.
tức là gia tốc tức thời không đổi. Ta nói
rằng chuyển động của xe là chuyển động
thẳng biến đổi đều.
b) Định nghĩa
Chuyển động thẳng biến đổi đều là
chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức
thời không đổi.
3.Sự biến đổi của vận tốc theo thời gian
Chọn một chiều dương trên quỹ đạo. kí
hiệu v, v
0
lần lượt là vận tốc tại thời điểm t
và thời điểm ban đầu t
0
= 0. Gia tốc a
không đổi. Theo công thức (3) thì
v-v

0
= at, hay là: v=v
0
+at, hay là v = v
0
+
at (4)
a) Chuyển động nhanh dần đều
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu
với gia tốc a (tức là v.a>0)thì theo công
thức (4), giá trị tuyệt đối của vận tốc v
tăng theo thời gian, chuyển động là
chuyển động nhanh dần đều.
b) Chuyển động chậm dần đều
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu
với gia tốc a (tức là v.a<0) thì theo công
thức (4), giá trị tuyệt đối của vận tốc v
giảm theo thời gian, chuyển động là
chuyển động chận dần đều.
c) Đồ thị vận tốc theo thời gian
Theo công thức (4), đồ thị của vận tốc
theo thời gian là một đường thẳng xiên
góc, cắt trục tung tại điểm v = v
0
. Hệ số
góc của đường thẳng đó bằng:
α
tan
0
=


t
vv
So sánh với công thức (4) ta có
t
vv
a
0
tan

==
α
Vậy trong chuyển động biến đổi đều, hệ
số góc của đường biểu diễn vận tốc theo
thời gian bằng gia tốc của chuyển động.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. nhận xét câu trả lời của các
nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
nội dung câu 1-4 (SGK)
-Làm cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: gia tốc ý nghĩa của gia tốc,
đồ thị.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
11

TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho bài sau
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
……………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
…..
Soạn ngày 20.08.2011
Tiết 6
Bài 5. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm theo thời
gian.
- Biết thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ
thị vận tốc.
- Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
- Hiểu rõ đồ thị của phương trình chuyển động biến đổi đều là một phần của parabol.
- Biết áp dụng các công thức tọa độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm,
của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
2.Kỹ năng
- Vẽ đồ thị của phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải bài toán về chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm, chuyển động cùng chiều
hoặc ngược chiều.

II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm
2.Học sinh
- Công thức vận tốc trong chuyển động biến đổi đều, cách vẽ đồ thị
3.Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ, câu hỏi về đồ thị vận tốc của chuyển
động thẳng biến đổi đều.
- Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Mô phỏng cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển
động đều.
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều…
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị
-Nhận xét các câu trả lời
-Vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
-Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian?
-Nhận xét trả lời của bạn
Hoạt động 2 : Thiết lập phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
12
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc phần 1.a
SGK, yêu cầu HS chứng

minh công thức (5.3)
-Gợi ý: Chọn hệ quy
chiếu, cách lập luận.
-Nêu câu hỏi C 1,hướng
dẫn cách tính độ dời.
-Đặt vấn đề HS đưa ra
công thức(5.3).
-Ý nghĩa của phương
trình.
-Đọc phần 1.a SGK.Trả
lời câu hỏi C1.
-Xem đồ thị H 5.1 tính
độ dời của chuyển
động
-Lập công thức
(5.3),phương trình của
chuyển động thẳng biến
đổi đều
-Ghi nhận:Tọa độ là
một hàm bậc của hai
thời gian
1. Phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều
a) Thiết lập phương trình
Giả sử ban đầu khi t
0
=0,chất điểm có tọa
độ x=x
0
và vận tốc v = v

0
. Tại thời điểm t,
chất điểm có tọa độ x vận tốc v. Ta cần
tìm sự phụ thuộc của tọa độ x vào thời
gian t.
Ta đã có công thức sau đây: v = v
0
+ at (5)
Vì vận tốc là hàm bậc nhất của thời gian,
nên khi chất điểm thực hiện độ dời x-x
0
trong khoảng thời gian t-t
0
= t thì ta có thể
chứng minh được rằng độ dời này bằng độ
dời của chất điểm chuyển động thẳng đều
với vận tốc bằng trung bình cộng của vận
tốc đầu v
0
và vận tốc cuối v, tức là bằng
2
0
vv +
. Vậy ta có:
t
vv
xx
2
0
0

+
=−
(6)
Thay v bằng công thức (5) và viết lại công
thức (6) ta được:
2
00
2
1
attvxx ++=
(7)
Đây là phương trình chuyển động của chất
điểm chuyển động thẳng biến đổi đều.
Theo phương trình này thì tọa độ x là một
hàm bậc hai của thời gian t.
Hoạt động 3 :Vẽ dạng phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS vẽ đồ thị.
-Hướng dẫn cách vẽ.
-Nhận xét dạng đồ thị
-Vẽ đồ thị t > 0 (trường
hợp chuyển động
không có vận tốc đầu).
H 5.2 SGK.
- Ghi nhận: Đồ thị là
một phần của parabol.
b) Đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng
biến đổi đều
Đường biểu diễn phụ thuộc vào tọa độ
theo thời gian là một phần của đường

parabol. Dạng cụ thể của nó tùy thuộc các
giá trị của v
0
và a.
Trong trường hợp chất điểm chuyển động
không có vận tốc đầu (v
0
= 0), phương
trình có dạng sau:
2
0
2
1
atxx +=
với t
> 0
Đường biểu diễn có phần lõm hướng lên
trên nếu a>0, phần lõm hướng xuống dưới
nếu a<0
c) Cách tính độ dời trong chuyển động
thẳng biến đổi đều bằng đồ thị vận tốc
theo thời gian
Hoạt động 4: Thiết lập công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS tìm mối
-Đọc phần 2 SGK. Từ
công thức (5.1), lập luận
2.Công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc,
và gia tốc

Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
13
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
14ien hệ
-Nhận xét trường hợp đặc
biệt.
để tìm được công thức
liên hệ (5.4).
- Ghi nhận trường hợp
đặc biệt (công thức (5.5)
và (5.6) SGK).
a)Ta có
a
vv
t
0

=
thay vào công thức
2
00
2
1
attvxx
++=
và biến đổi ta có công
thức
x

avv
∆=−
2
2
0
2
b) Trường hợp riêng.Chọn chiều dương
trùng với chiều chuyển động (
S
=∆
x
)
-Nếu
0
0
=
v
(vật bắt đầu chuyển động NDĐ)
+
2
2
1
atS
=
;
a
S
t
2
=

;
S2
2
av
=
-Nếu vật chuyển động chậm dần đều(v=0)
+
0
2
2
0
<−=
S
v
a
- Sẽ có lúc chất điểm dừng lại , Nếu vẫn giữ
nguyên gia tốc thì chất điểm sẽ chuyến động
NDĐ theo chiều ngược lại
Hoạt động 5 : Vận dụng, củng cố
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm nội dung câu 1,2 (SGK)
-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: Cách thiết lập phương
trình chuyển động từ đồ thị vận tốc theo thời
gian, mối liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia
tốc.

Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Những sự chuẩn bị cho bài sau
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
……………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……
Soạn ngày 22.08.2011
Tiết 7: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững các khái niệm chuyển động biến đổi, vận tốc tức thời, gia tốc.
- Nắm được các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều.
2. Kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên :
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
14
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
- Xem lại các bài tập phần chuyển động thẳng biến đổi đều trong sgk và sbt.
- Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan.

2.Học sinh :
- Xem lại những kiến thức đã học trong phần chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi thầy cô về những vấn đề mà mình chưa nắm vững.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học :
+ Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều : x = x
o
+ vt.
+ Đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
- Điểm đặt : Đặt trên vật chuyển động.
- Phương : Cùng phương chuyển động (cùng phương với phương của véc tơ vận tốc)
- Chiều : - Cùng chiều chuyển động (cùng chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động nhanh dần
đều.
- Ngược chiều chuyển động (ngược chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động chậm dần
đều.
- Độ lớn : Không thay đổi trong quá trình chuyển động.
+ Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
v = v
o
+ at ; s = v
o
t +
2
1
at
2
; v
2
- v

o
2
= 2as ; x = x
o
+ v
o
t +
2
1
at
2
Chú ý : Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và v
o
.
Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và v
o
.
Hoạt động 2 ) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn
C.
Giải thích lựa chọn.

Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 16 : B
Câu 2 trang 16 : B
Câu 3 trang 16 : C
Câu 1 trang 24 : C
Câu 2 trang 24 : C
Hoạt động 3 ) : Giải bài tập về chuyển động thẳng nhanh dần đều:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Yêu cầu học sinh đọc,
tóm tắt bài toán.
Hướng dẫn hs cách đổi
đơn vị từ km/h ra m/s.
Yêu cầu giải bài toán.
Gọi một học sinh lên
bảng giải bài toán.
Theo giỏi, hướng dẫn.
Đọc, tóm tắt bài toán.
Đổi đơn vị các đại lượng đã
cho trong bài toán ra đơn vị
trong hệ SI
Giải bài toán.
Giải bài toán, theo giỏi để
nhận xét, đánh giá bài giải của
Bài 2: Một đoàn tàu rời ga CĐTNDĐ.
Sau một phút tàu đạt tốc độ 40km/h
a. Tính gia tốc của đoàn tàu
b. Tính quãng đường mà tàu đã đi được

trong thời gian một phút đó?
c. Nếu tiếp tục tăng vận tốc như trước
thì sau bao lâu tàu đạt vận tốc 60km/h?
a) Gia tốc của đoàn tàu :
a =
060
01,11


=


o
o
tt
vv
= 0,185(m/s
2
)
b) Quãng đường đoàn tàu đi được :
s = v
o
t +
2
1
at
2
=
2
1

.0,185.60
2
= 333(m)
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
15
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Yêu cầu những học sinh
khác nhận xét.
Yêu cầu tính thời gian.
bạn.
Tính thời gian hãm phanh
c) Thời gian để tàu vận tốc 60km/h :
∆t =
185,0
1,117,16
12

=

a
vv
= 30(s)
Hoạt động 4 : Giải bài tập về chuyển động thẳng chậm dần đều:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho hs đọc, tóm tắt bài
toán.
Yêu cầu tính gia tốc.
Yêu cầu giải thích dấu
“-“

Đọc, tóm tắt bài toán (đổi
đơn vị)
Tính gia tốc.
Giải thích dấu của a.
Bài 3:Một đoàn tàu chạy với tốc độ
40km/h thì hãm phanh CĐCCDĐ để
vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở
sân ga
a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Tính quãng đường mà tàu đã đi
được trong thời gian hãm
a) Gia tốc của đoàn tàu :
a =
060
1,110


=


o
o
tt
vv
= -0,0925(m/s
2
)
b) Quãng đường đoàn tàu đi được :
s = v
o

t +
2
1
at
2
= 667(m)
Hoạt động 5: Kiểm tra 15 phút:
Đề bài: Có hai địa điểm A và B cách nhau 300m. Khi vật thứ nhất đi qua A với vận tốc 20m/s,
chuyển động chậm dần đều về phía B với gia tốc 1 m/s
2
thì vật thứ hai bắt đầu chuyển động đều
từ B về A với vận tốc 8 m/s. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc
vật thứ nhất qua A
a. Viết phương trình tọa độ của hai vật
b. Khi hai vật gặp nhau thì vật thứ nhất còn chuyển động không? Xác định thời điểm và vị trí
gặp nhau
c. Khi vật thứ hai đến A thì vật thứ nhất ở đâu, vận tốc là bao nhiêu?
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………….
Soạn ngày 24.08.2011
Tiết 8
Bài 6. SỰ RƠI TỰ DO
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hiểu được thế nào là sự rơi tự do và khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau.
- Biết cách khảo sát chuyển động của một vật bằng các thí nghiệm có thể thực hiện được trên lớp.

- Hiểu được rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vị trí địa lí và độ cao và khi một vật rơi ở gần mặt
đất nó luôn luôn có một gia tốc bằng gia tốc rơi tự do.
2.Kỹ năng
- Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, tư duy lôgic.
- Thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ.
1.Giáo viên
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
16
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
- Các câu hỏi, công thức phương trình chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Ống Niu-Tơn
- Dụng cụ thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 SGK.
- Tranh hình H 6.4 và H 6.5 (nếu không có thí nghiệm)
2.Học sinh
- Công thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi đều (vận tốc đầu bằng 0)
3.Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghịêm cho phần kiểm tra bài cũ, vận dụng củng cố.
- Mô phỏng các thí nghiệm: Niu-Tơn, thí nghiệm 1 (dùng cần rung), thí nghiệm 2 (dùng cổng
quang điện).
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động rơi tự do...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS
-Yêu cầu: 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị
-Nhận xét các câu trả lời
-Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi

đều (vận tốc đầu bằng không)?
-Dạng đồ thị của phương trình tọa độ theo thời
gian?
-Nhận xét trả lời của bạn
Hoạt động 2 (.......phút): Tìm hiểu khái niệm chuyển động rơi tự do
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Mô tả thí nghiệm,
cùng HS làm thí
nghiệm.
-Gợi ý quan sát thí
nghiệm.
-Đặt các câu hỏi cho
HS.
-Nhận xét các câu hỏi
-Cho HS đọc định
nghĩa trong SGK.
-Quan sát thí nghiệm ống Niu-
Tơn.
-Cùng làm thí nghiện với GV
-Lực cản của không khí ảnh
hưởng đến các vật rơi như thế
nào? lấy ví dụ minh họa?
-Thế nào là rơi tự do?
-Khi nào một vật được coi là rơi
tư do? trả lời câu hỏi C1.
1. Thế nào là rơi tự do?
-Khi không có lực cản của không
khí, các vật có hình dạng và khối
lượng khác nhau đều rơi như nhau,
ta bảo rằng chúng rơi tự do.

*Định nghĩa: Sự rơi tự do là sự rơi
của một vật chỉ chịu sự tác động của
trọng lực.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Mô tả, cùng HS làm
các thí nghiệm, quan
sát tranh.
-Đặt các câu hỏi cho
HS.
-Phân tích kết quả từ
các thí nghiện.
-Gợi ý cho HS rút ra
kết luận
-Làm thí nghiệm hoặc quan sát
tranh H 6.3.
-Phương và chiều của chuyển
động rơi tự do như thế nào? ví
dụ?
-Cùng GV tiến hành thí nghiệm
1.
-Phân tích kết quả. Trả lời câu
hỏi C2.
-Ghi nhận: rơi tự do là chuyển
động nhanh dần đều theo phương
thẳng đứng.
2. Phương và chiều của chuyển
động rơi tư do
-Chuyển động rơi tự do được thực
hiện theo phương thẳng đứng và có

chiều từ trên xuống dưới. Chuyển
động rơi là nhanh dần đều.
Họat động 4: Tìm hiểu gia tốc rơi tự do.
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
17
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Mô tả cùng HS làm
thí nghiệm 2 SGK.
-Hướng dẫn HS tính
gia tốc, rút ra kết
luận.
-Nêu câu hỏi C3.
-Cho HS đọc SGK.
-Nhận xét các câu trả
lời
-Cùng GV làm thí nghiệm 2
SGK.
-Dựa vào công thức tính gia tốc
của sự rơi tự do?
-Làm thí nghiệm với vật nặng
khác.Rút ra kết luận.
-Trả lời câu hởi C3.
-Đọc phần 5SGK,xem bảng kê
gia tốc trong SGK.
-Trả lời câu hỏi:Gia tốc rơi tự do
còn phụ thuộc vào yếu tố nào
trên mặt đất?
3. Gia tốc rơi tự do

2
2
t
s
g =
4. Giá trị của gia tốc rơi tự do
-Ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở
gấn mặt đất, các vật rơi tự do đều có
cùng một gia tốc g.
Giá trị của g thường được lấy là
9,8m/s
2
Các phép đo chính xác cho thấy g
phụ thuộc vào vĩ độ địa lý, độ cao và
cấu trúc địa chất nơi đo.
5. Các công thức tính quãng
đường đi được và vận tốc chuyển
động rơi tự do
Khi vật rơi tự do không có không có
vận tốc đầu (v = 0 khi t = 0) thì:
-Vận tốc rơi tại thời điểm t là v =gt.
-Quãng đường đi được của vật sau
thời gian t là s = gt
2
/ 2.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi.Nhận xét câu trả lời của các
nhóm.
-Yêu cầu:HS trình bày đáp án.

-Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
nội dung câu 1,2(SGK)
-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3(SGK).
-Ghi nhận kiến thức:Rơi tự do là chuyển động
thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng
đứng.Gia tốc rơi tự do phụ vào vị trí và độ cao
trên mặt đất.
Hoạt động 6(.....phút):Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………….
Soạn ngày 26.08.2011
Tiết 9
Bài 7. BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm.
- Biết cách vận dụng giải được bài tập trong chương trình.
2. Kỹ năng
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao

18
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
- Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
- Biết cách trình bày giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các đề bài tập trong SGK.
- Biên soạn câu hỏi kiểm tra các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều dưới dạng trắc
nghiệm.
- Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập.
2. Học sinh
- Tìm hiểu cách chọn hệ quy chiếu.
- Xem lại kiến thức toán học giải phương trình bậc hai.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ.
- Mô phỏng các bước cơ bản để giải một bài tập, ví dụ minh họa.
- Biên soạn các câu hỏi, bài tập để củng cố bài giảng.
- Mô phỏng chuyển động và đồ thị của vật.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều ?
b / Viết công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc ?
Hoạt động 1 :Phương pháp giải một bài tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho 1 HS đọc bài toán
SGK.
-Gợi ý, đặt câu hỏi cho
HS làm việc cá nhân thảo
luận theo nhóm.

-Nhận xét đáp án, đưa ra
các bước giải bài toán.
-Đọc đề bài trong SGK.
-Làm việc cá nhân:
Tóm tắt các thông tin từ
bài toán.
Tìm hiểu các kiến thức,
các kĩ năng liên quan
đến bài toán yêu cầu.
-Thảo luận nêu các bước
giải bài toán.
GV :Để thực hiện bài tập về phương trình
chuyển động thẳng biến đổi đều, trước hết
chúng ta cần thực hiện các bước sau :
Bước 1 :
Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều
chuyển động của vật, ghi các giá trị vận
tốc hay gia tốc trên hình vẽ ( Ở tiết bài tập
trước đã đề cập )
Bước 2 :
- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí vật
bắt đầu chuyển động
- Chiều dương Ox :Là chiều chuyển động
của vật
- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động
Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn bản
sau đây vào bài tập : a =
12
12
tt

vv


; v
= v
0
+ at
và phương trình chuyển động thẳng biến
đổi đều
x = x
0
+ v
0
+ ½ at
2
;v
2
– v
0
2
= 2as
Phương trình trên có thể bài toán cho
trước và yêu cầu tìm các giá trị cụ thể
trong phương trình
Hoạt động 2: Giải bài toán 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
BÀI 1 -Chọn hệ quy chiếu. Bài 1: Một ôtô đang chuyển động với vận
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
19
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ

TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Đây là dạng bài tập cho
các dữ liệu để viết
phương trình
Trước hết các em thực
hiện bước chọn O, Ox và
MTG như yêu cầu đề
toán
Các bước còn lại để HS
thực hiện, GV chỉ cần
nhắc từng ý cho các em
áp dụng công thức căn
bản để thực hiện
- Ngoài ra các em cần
biết răng khi vật chuyển
động trên một đường
thẳng có hướng không
thay đổi thì ngay lúc ấy ta

S = ∆x = x – x
0

-Lập phương trình
chuyển động, công thức
tính vận tốc theo hệ quy
chiếu đã chọn.
-Hoạt động nhóm: căn
cứ vào hình vẽ, mô tả
chuyển động của vật: Từ

khi tắt máy khi vật đến
độ cao nhất và đi xuống.
tốc
không đổi 30 m/s. Đến chân một con dốc,
đột
nhiên ngừng hoạt động và ôtô theo đà đi
lên dốc.
Nó luôn luôn chịu một gia tốc ngược chiều
chuyển động bằng 2 m/s
2
trong suốt quá
trình lên dốc.
a)Viết phương trình chuyển động của ôtô,
lấy gốc toạ độ x = 0 và gốc thời gian t = 0
lúc xe ở vị trí chân dốc.
b)Tính quãng đường xa nhất theo sườn
dốc mà ôtô có thể lên được.
c)Tính thời gian đi hết quãng đường đó.
Bài giải : Chọn:
+ Gốc toạ độ: lúc xe ở vị trí chân dốc.
+ Chiều dương Ox: là chiều chuyển động
của xe.
+ Mốc thời gian: lúc xe ở vị trí chân dốc.
a) Khi đến chân một con dốc, ôtô ngường
hoạt động. Khi đó chuyển động của xe là
chuyển động thẳng biến đổi điều. Ta có
phương trình:
x = x
0
+ v

0
t – ½ at
2
= 30t – t
2
b) Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà
ôtô có thể đi được:
v
2
– v
0
2
= -2aS :S=-v
2
/-2a = -(30)
2
/-2.2
=225 (m)
c) Thời gian để xe đi hết quãng đường:
S= x = 30t – t
2
 225= 30t – t
2
 t
2
–30t + 225 = 0  t = 15 (s)
Hoạt động 3 : Tìm hiểu đề bài 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Bài tập 1/26 SGK
Ở bài này đề bài cho ta

phương trình x =2t +3t
2
,
phối hợp với phương
trình tổng quát các em
cho biết gia tốc
GV : Để tìm toạ độ x, ta
chỉ việc thế giá trí thời
gian vào phương trình !
GV : Cần chú ý xử lí đơn
vị các đại lượng sao cho
phù hợp ! các em vận
-Đọc đề bài 2 SGK,
Xem nhanh cách xác
định các đại lượng trong
phương trình toạ độ
- Cách viết phương trình
vận tốc tức thời?’
-
a
2
1
= 3 ⇔ a = 6m/s
2
- x = v
0
t+
a
2
1

t
2
= 2.3 +
3.9 = 33 m
Baì 2: Một chất điểm chuyển động dọc
theo trục Ox, theo phương trình x=2t+3t
2
;
Trong đó x tính bằng m,t tính bằng giây.
a) Hãy xác định gia tốc của chất điểm.
b) Tìm toạ độ và vận tốc tức thời của chất
điểm trong thời gian t=3s.
Bài Giải
Ta có phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều : x
0
+ v
0
t +
a
2
1
t
2
mà x = 2t +3t
2

a
2
1

= 3 ; ⇔ a = 6m/s
2
Toạ độ :x = v
0
t+
a
2
1
t
2
= 2.3 + 3.9 = 33 m
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
20
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
dụng công thức vận tốc
để tính vận tốc tức thời :
v = v
0
+at = 2 + 6.3 =
20m/s
Vận tốc tức thời: v = v
0
+at = 2 + 6.3 =
20m/s
Kết luận :
a) Gia tốc của chất điểm:a = 6m/s
2
b)Toạ độ của chất điểm trong thời gian

t=3s là x=33m
Vận tốc tức thời của chất điểm:v
0
= 20m/s
Hoạt động 4: củng cố bài giảng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS xem đồ thị, trình bày đáp án.
-Đành giá nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm nội dung đã chuẩn bị.
-Trình bày các bước cơ bản để giải một bài
toán?
Mô phỏng lại chuyển động của vật trong bài?
Ghi nhận: Các bước giải, cách khảo sát một
chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………….
Soạn ngày 01.09.2011
Tiết 10

Bài 8.CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hiểu rằng trong chuyển động tròn cũng như chuyển động cong,vectơ vận tốc có phương tiếp
tuyến với quỹ đạo và hướng theo chiều chuyển động.
- Nắm vững định nghĩa chuyển động tròn đều,từ đó biết cách tính tốc độ dài.
- Hiểu rõ chuyển động tròn đều, tốc độ dài đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động của
chất điểm trên quỹ đạo.
2. kỹ năng
- Quan sát thực tiễn về chuyển động tròn.
- Tư duy lôgic để hình thành khái niệm vectơ vận tốc.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Các câu hỏi, công thức về chuyển tròn đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Các ví dụ về chuyển động cong, chuyển động tròn đều. Hình vẽ H 8.2 và H 8.4. Mô hình chuyển
động tròn 2. 2.Học sinh
- Ôn về vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình.
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
21
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
- Sưu tầm các tranh vẽ về chuyển động cong, chuyển động tròn.
3. Gợí ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và cũng cố bài giảng.
- Mô phỏng chuyển động tròn đều.
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động cong,chuyển động tròn đều...
III.TỔ CHỨC HOẠT CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1:kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ.
-Nhận xét các câu trả lời
-Nêu những đặt điểm của vectơ độ rời, vectơ vận
tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời trong
chuyển động thẳng?
-Vẽ hình minh họa?
-Nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2:Tìm hiểu vectơ vận tốc trong chuyển động cong
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS hình
thành khái niệm vận
tốc tức thời.
-So sánh với chuyển
động thẳng.
-Đọc định nghĩa chuyển
động tròn đều trong
SGK.Lấy ví dụ thực
tiễn?
-Đặt điểm của vectơ vận
tốc trong chuyển động
tròn đều?tốc độ dài?
-Trả lời câu hỏi C1.
-So sánh với vectơ vân
tốc trong chuyển động
thẳng?
1. Vectơ vận tốc trong chuyển động cong
-Khi chuyển động cong, vectơ vận tốc luôn
luôn thay đổi hướng. Trong khoảng thời

gian t, chất điểm dời chỗ từ M đến M

.
Vectơ vận tốc trung bình của chất điểm
trong khoảng thời gian đó bằng:
t
MM
v
tb

=
'
Nếu lấy t rất nhỏ thì M

rất gần M.
Phương của
'MM

rất gần với tiếp tuyến tại
M,độ lớn của
'MM

rất gần với độ dài cung
đường đi được s. Bằng những lập luận
chặt chẽ, người ta đi đến kết luận rằng, khi
t dần tới 0 thì vectơ vận tốc trung bình trở
thành vectơ vận tốc tức thời v tại thời điểm
t. Vectơ vận tốc tức thời có phương trùng
với tiếp tuyến của quỹ đạo tại M, cùng
chiều với chiều chuyển động và có độ lớn

là:
t
s
v


=
(khi t rất nhỏ) (8.1)
Hoạt động 3:Tìm hiểu vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc SGK
phần 2.
-Nêu các câu hỏi.
-Nhận xét trả lời.
-Hướng dẫn HS so
sánh.
-Đọc định nghĩa chuyển
động tròn đều trong
SGK.Lấy ví dụ thực
tiễn?
-Đặt điểm của vectơ vận
tốc trong chuyển động
tròn đều?tốc độ dài?
-Trả lời câu hỏi C1.
-So sánh với vectơ vân
tốc trong chuyển động
thẳng?
2. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn
đều. Tốc độ dài
*Chuyển động tròn là đều khi chất điểm đi

được những cung tròn có độ dài bằng nhau
trong những khoảng thời gian bằng nhau tùy
ý.
Gọi s là độ dài cung tròn mà chất điểm đi
được trong khoảng thời gian t.
Tại một điểm trên đường tròn, vectơ vận tốc
v
của chất điểm có phương trùng với tiếp
tuyến và có chiều của chuyển động. Độ lớn
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
22
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
của vectơ vận tốc
v
bằng:
t
s
v


=
= hằng
số. (8.2)
Hoạt động 4:Tìm hiểu chu kỳ và tần số trong chuyển động tròn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS trả lời
câu hỏi.

-Cho HS quan sát đồng
hồ,yêu cầu mô tả chu
kỳ, tần số.
-Đọc phần 3 SGK,trả lời
câu hỏi:
Chuyển động tuần hoàn
là gì?
Chu kỳ và đơn vị của
chu kỳ là gì?
Tần số và đơn vị của tần
số là gì?
-Mô tả chuyển động của
các kim đồng hồ để
minh họa.
3. Chu kì và tần số của chuyển động tròn
đều
- Gọi T là khoảng thời gian chất điểm đi hết
một vòng trên đường tròn.Từ công thức
(8.2) ta có:
T
r
v
π
2
=
trong đó r là bán kính đường tròn; vì v
không đổi nên T là một hằng số và được gọi
là chu kì.
-Thay cho chu kì T có thể dùng tần số f để
đặc trưng cho chuyển động tròn đều. Tần số

f của chuyển động tròn đều là số vòng chất
điểm đi được trong một giây, nên
T
f
1
=
đơn vị của tần số là héc, kí hiệu là Hz
1Hz = 1 vòng /s = 1 s
-1
.
Hoạt động 5:Tìm hiểu tốc độ góc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS trả lời
câu hỏi.
-Hướng dẫn HS tìm
công thức liên hệ,vận
dụng để đổi đơn vị
-Cho HS đọc SGK
-Hướng dẫn HS tìm
công thức liên hệ
-Cho HS xem bảng
SGK.
-Đọc phần 3 SGK Xem
hình H8.4 trả lời câu
hỏi:Tốc độ góc và đơn
vị tốc độ góc là gì?
-So sánh tốc độ góc và
tốc độ dài?
-Tìm mối liên hệ giữa

tốc độ góc và tốc độ
dài?
-Đổi rad độ?
-Đọc phần 4 SGK
-Tìm mối liên hệ giữa
tốc độ góc và với chu
kỳ,tần số?
-Xem bảng chu kỳ các
hành tinh trong
SGK.Nêu ý nghĩa?
4. Tốc độ góc. Liên hệ giữa tốc độ góc và
tốc độ dài
Khi chất điểm đi được một cung tròn M
0
M
= s thì bán kính OM
0
của nó quét được
một góc φ
s = rφ (8.5)
trong đó r là bán kính của đường tròn.
Gócφ được tính bằng rađian (rad).
Thương số của góc quét φ và thời gian
t là tốc độ góc
t


=
ϕ
ω

(8.6) đo bằng rađian
trên giây (rad/s).
Ta có v = s /t = rφ /t hay
ω
rv
=

(8.7)
5.Liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay
với tần số f
Thay công thức (8.7) vào công thức (8.3), ta
có:
ω
rv
=

từ đó:
T/2
πω
=
(8.8) và
f
πω
2
=
(8.9)
Các công thức (8.8) và (8.9) cho ta mối liên
hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay với tần
số f. Từ (8.9), còn được gọi là tần số góc.
Hoạt động 6:Vận dụng ,củng cố.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
23
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
-Nêu câu hỏi.Nhận xét câu trả lời các nhóm
-Yêu cầu:HS trình bày đáp án.
-Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
nội dung câu 1-4(SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3(SGK)
-Ghi nhận kiến thức:Chuyển động tròn đều ;
vectơ vận tốc, chu kì tần số,tốc độ dài,tốc độ
góc,môi liên hệ giữa các đại lượng
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những sự chuẩn bị cho bài sau.
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………….
Soạn ngày 05.09.2011
Tiết 11
Bài 9. GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức
- Hiểu rõ rằng khi chuyển động tròn đều thì vận tốc chất điểm luôn thay đổi về phương, chiều và
độ lớn, vì vậy vectơ gia tốc khác không. trong chuyển động tròn đều thì vectơ gia tốc là hướng
tâm và độ lớn phụ thuộc vận tốc dài và bán kính quỹ đạo.
- Nắm vững công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều và áp dụng trong một số bài
toán đơn giản.
2.Kỹ năng
- Tư duy lôgic toán học.
- Vận dụng giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động tròn đều.
- Biên soạn câu 1,2 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Chuẩn bị bài tập trong SGK. Tranh vẽ H 9.1.
2.Học sinh: Ôn tập các đặc trưng của vectơ gia tốc.
3.Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng về gia tốc trong
chuyển động tròn đều.
- Lập bảng so sánh gia tốc chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển
động tròn đều.
- Mô phỏng hình vẽ H. 9.1 SGK.
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động cong, chuyển động tròn đều...
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ.
- Gia tốc là gì ? Các đặc trưng của gia tốc trong
chuyển động thẳng biến đổi đều?
-Biểu diễn hình vẽ?

Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
24
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
-Nhận xét các câu trả lời -Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương và chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Nêu câu hỏi C1.
-Cho HS đọc phần 1
-Mô tả H 9.1.
-Gợi ý cách chứng minh.
-Kết luận về phương chiều
của gia tốc.
-Giải thích ý nghĩa
-Trả lời câu hỏi C1
-Đọc SGK phần 1, xem hình
H 9.1.
-Trình bầy cách chứng minh
vectơ gia tốc vuông góc với
vectơ vận tốc và hướng vào
tâm quay.
-Ý nghĩa của gia tốc hướng
tâm?
1. Phương và chiều của vectơ
gia tốc
*Trong chuyển động tròn đều,
vectơ gia tốc vuông góc với
vectơ vận tốc
v
và hướng vào

tâm đường tròn. Nó đặc trưng
cho sự biến đổi về hướng của
vectơ vận tốc và được gọi là véc
tơ gia tốc hướng tâm, kí hiệu là
ht
a
.
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ lớn của vectơ gia tôc hướng tâm.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS đọc SGK, tìm
hiểu H 9.1.
-Cho HS thảo luận, yêu cầu
trình bày kết quả.
-Gợi ý: Từ công thức (9.2) để
đưa ra công thức (9.5) và
(9.6).
-Yêu cầu so sánh nhận xét kết
quả.
-Đọc SGK phần 2;xem hình
H 9.1
-Thảo luận nhóm, trình bày
kết quả:
tìm công thức tính độ lớn của
gia tốc hướng tâm từ công
thức (9.2).
- So sánh vectơ gia tốc trong
chuyển động thẳng biến đổi
đều?
2. Độ lớn của vectơ gia tốc
hướng tâm

BT: a
ht
=
r
r
v
2
2
ω
=
trong đó v (m/s) vận tốc dài

ω
(rad/s) tốc độ góc
r (m) bàn kính quỹ đạo
tròn
Hoạt động 4: Vận dụng củng cố
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi . Nhận xét câu trả lời của các
nhóm.
-Yêu cầu HS trình bày đáp án.
-Cho HS đọc phần “Em có biết?”
-Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trình bày các câu hỏi trắc
nghiệm.
-Xem ví dụ SGK.
-Làm việc cá nhân giải bài tập 1, 2 SGK.
-Ghi nhận kiến thức: trong chuyển động tròn,
vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quay, có độ
lớn phụ thuộc vào bán kính và tốc độ quay.

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những sự chuẩn bị cho bài sau.
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………….
Soạn ngày 07.09.2011
Tiết 12
Bài 10. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
Giáo án Vật Lý 10 Nâng Cao
25

×