Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác bán hàng tại Vissan Đà Nẵng - 4 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.14 KB, 8 trang )

TT

Trình độ 2005 2006 2007
1. ĐH-CĐ 9 10 10
2. Trung cấp 10 10 10
3. PTTH 13 13 13
4. PTCS 5 5 5
Tổng cộng 37 38 38

Biểu đồ trên cho thấy rằng cơ cấu lao động chủ yếu là Trung cấp, PTTH,
PTCS, lực lượng lao động này tập trung chủ yếu ở bộ phận bán hàng, các nhân viên
thị trường, nhân viên bốc dỡ hàng hoá. Còn lực lượng lao động có trình độ ĐH-CĐ
vẫn chiếm một tỷ lệ khá khiêm tốn và chỉ tăng 01 lao động năm 2006 và giữ bình
ổn với số lượng 10 lao động cho đến năm 2007. Qua đây cho thấy rằng cơ cấu lao
động tại Chi nhánh trình độ vẫn chưa cao, chỉ tập trung ở các phông ban còn các bộ
phận khác thì còn thấp trong khi yêu cầu về một lực lượng lao động có trình độ
ngày càng cao, đặc biệt là lực lượng bán hàng, các kiến thức và kỹ năng bán hàng là
một yếu tố vô cùng quan trọng mà các nhân viên bán hàng cần trang bị cho mình
khi muốn lôi kéo được khách hàng và nâng cao doanh số bán sản phẩm.
 NHẬN XÉT CHUNG:
Nhìn chung số lượng lao động phân bổ tại Chi nhánh là thích hợp với số lượng
công việc. Lực lượng lao động có chuyên môn và trình độ tập trung chủ yếu ở các
phòng ban còn các bộ phận khác như: bộ phận bán hàng, nhân viên thị trường, nhân
viên bốc dỡ hàng hoá,…trình độ chuyên môn vẫn chưa cao song với những kinh
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
nghiệm và kiến thức tích luỹ được sẽ góp phần đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh.
Đây chính là nguồn lực lớn mà Chi nhánh cần tập trung khai thác để nó ngày càng
phát huy hết vai trò và hiệu quả của mình, để Chi nhánh ngày càng phát triển đi lên.
2.2. Vật lực:
Nhân lực và vật lực là hai yếu tố nguồn lực quan trọng của mỗi doanh nghiệp.


Đối với Chi nhánh Vissan-Đà Nẵng, mặc dù là một Chi nhánh thuộc tổng công ty
thực phẩm Vissan, song yếu tố vật lực cũng là một yếu tố rất quan trọng, là cơ sở
tiền đề để Chi nhánh tiến hành tổ chức hoạt động kinh doanh của mình.
2.2.1. Diện tích mặt bằng:
Hiện nay Chi nhánh Vissan-Đà Nẵng chưa có trụ sở riêng mà thuê một mặt
bằng với 04 phòng ban và 01 cửa hàng giới thiệu sản phẩm tại 17 Nguyễn Văn
Linh, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng với diện tích 36m2. Trụ sở nằm ở trung
tâm thành phố Đà Nẵng, nơi đông dân cư qua lại, vì thế đây là một địa điểm thuận
lợi cho việc giới thiệu sản phẩm Vissan đến người tiêu dùng. Trong tương lai, Chi
nhánh sẽ xây dựng một cơ sở riêng nhằm ổn định và thuận lợi hơn cho hoạt động
kinh doanh của mình.
2.2.2. Máy móc thiết bị:
Tình hình MMTB được thể hiện qua bảng Khấu hao tài sản cố định qua các
năm như sau:

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
BẢNG KHẤU HAO TSCĐ

ĐVT: 1000 đồng
2005 2006
DMTS
NG LK GTCL NG LK GTCL
Nhà cửa - - - - - -
MMTB 81,789,138 1,635,783

80,153,355 81,789,138 1,603,067 80,186,071

PTVT
tr.dẫn 341,875,689


6,837,514

335,038,175

341,875,689

6,700,764
335,174,925
TBDC
quản lý
36,881,818 737,636 36,144,182 36,881,818 722,884 36,158,934

TSCĐ
khác
- - - - - -
Tổng 460,546,645

9,210,933

451,335,712

460,546,645

9,026,714
451,519,931


Qua bảng khấu hao TSCĐ từ 2005 đến 2007 ta thấy thiết bị máy móc tại Chi
nhánh Vissan-Đà Nẵng chủ yếu là máy tính, fax, điện thoại bàn, bàn ghế, xe vận
tải,…Vì thế, giá trị khấu hao MMTB hằng năm không lớn lắm, giá trị sử dụng của

chúng còn lâu dài. Tuy nhiên, hai danh mục tài sản nhà cửa và tài sản cố định khác
không được phản ánh vào đây vì hiện nay Chi nhánh đang thuê trụ sở hoạt động và
còn là một Chi nhánh hoạt động dưới sự chi phối của tổng công ty, chuyên bán và
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
phân phối sản phẩm chủa công ty Vissan, chỉ tập trung vào một số danh mục tài sản
như đã phản ánh ở trên.
2.3. Nguồn vốn của Chi nhánh:
Tình hình nguồn vốn của Chi nhánh được phản ánh qua bảng cân đối tài sản-
nguồn vốn như sau:

Qua những số liệu trên ta thấy, tài sản của Chi nhánh hầu hết là TSLĐ và
ĐTNH(chiếm 98.8% trong tổng tài sản), tiếp đó là các khoản phải thu(37,3%) và
hàng tồn kho(27,5%). Do đặc thù kinh doanh của Chi nhánh là kinh doanh hàng
thực phẩm, đồ ăn đã chế biến, vì thế cần vốn lưu động lớn. Bên cạnh đó, các khoản
phải thu từ các đại lý, cửa hàng, siêu thi, chợ,… và hàng tồn kho cũng chiếm một tỷ
trọng đáng kể. Trong khi đó, TSCĐ và ĐTDH lại chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ(chỉ dao
động trong khoảng 5,8% đến 11,3% qua các năm).
TSLĐ và ĐTNH tăng nhanh qua năm 2006(4,4%) nhưng đến 2007 chỉ còn 90%,
tương đương với tỷ lệ giảm 4,2%. Ngược lại, TSCĐ và ĐTDH thì lại giảm mạnh
qua năm 2006(4,4%) và tăng mạnh qua năm 2007(4,2%).
Về nguồn vốn: Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh được rót vốn từ tổng
công ty, vì thế nguồn vốn chỉ được thể hiện qua hai chỉ tiêu là nợ ngắn hạn và nợ
khác, trong đó nợ ngắn hạn luôn chiếm một tỷ trọng rất lớn.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


2005 2006 2007
Chỉ tiêu
Giá trị
Tỷ

lệ(%)
Giá trị
Tỷ
lệ(%)
Giá trị
Tỷ
lệ(%)
TÀI SẢN 2,428,372,673

100.0%

4,166,626,795 100.0%

1,914,750,675 100.0%

I. TSLĐ &
ĐTNH 2,181,268,542

89.8% 3,925,017,237 94.2% 1,723,781,003 90.0%
1. Tiền 267,112,783 11.0% 774,549,051 18.6% 291,769,878 15.2%
2. Các khoản
ĐTTCNH - - -
3. Các khoản
phải thu 906,494,963 37.3% 660,031,534 15.8% 529,408,249 27.6%
4. Hàng tồn kho

667,140,865 27.5% 2,306,885,376 55.4% 847,901,641 44.3%
5. TSNH khác 340,519,913 14.0% 183,551,276 4.4% 54,701,235 2.9%
6. CP sự nghiệp - - -
II. TSCĐ &

ĐTDH 247,104,149 10.2% 241,609,558 5.8% 215,490,032 11.3%
1. TSCĐ 247,104,149 10.2% 176,577,821 4.2% 150,458,295 7.9%
2. Các khoản
ĐTTCDH - - -
3. CP XDCB
dở dang
- - -
4. Các khoản ký
quỹ, ký cược
DH
- 65,031,737 1.6% -
5. TSDH khác - - 65,031,737 3.4%
NGUỒN VỐN 2,428,372,673

100.0%

4,166,626,795 100.0%

1,914,750,675
100.0%
I. Nợ phải trả 2,428,372,673

100.0% 4,166,626,795 100.0% 1,914,750,675 100.0%
1. Nợ NH 2,396,616,579

98.7% 4,166,626,795 100.0% 1,914,750,675 100.0%
2. Nợ DH - - -
3. Nợ khác 317,560,094 13.1% - -
II. Nguồn vốn
CSH

- - -
1. Nguồn vốn
quỹ
- - -
2. Nguồn kinh
phí - - -
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh và doanh thu cuỉa Chi nhánh qua các năm:
2.4.1. Doanh thu qua các năm và tình hình thực hiện kế hoạch:
ĐVT: Tỷ đồng.
2005 2006 2007
KH TH TLHT(%)

KH TH TLHT(%)

KH TH TLHT(%)

22,5 22,66 100,7% 31 29,119 97,48% 36 42,72 118,7%
Dự kiến doanh thu 2008 đạt 53 tỷ đồng(trước thuế TNDN)

Những con số trên cho thấy doanh thu qua các năm đều tăng nhanh chóng,
năm 2006 doanh thu tăng xấp xỉ 6,5 tỷ đồng, tuy không hoàn thành kế hoạch dự
kiến(chỉ đạt 98.48%) nhưng đến năm 2007 con số này tăng gấp đôi là 13,6 tỷ đồng,
với tỷ lệ hoàn thành vượt mức 18,7%. Đây là một dấu hiệu cho thấy tình hình hoạt
động kinh doanh của Chi nhánh ngày một phát triển mạnh, Chi nhánh Vissan-Đà
Nẵng ngày càng thâm nhập mạnh hơn vào phân đoạn thị trường này. Trong tương lai
con số này còn tăng cao hơn nữa và sản phẩm Vissan sẽ được người tiêu dùng miền
Trung biết đến rộng rãi hơn.

2.4.2. Doanh thu theo nhóm sản phẩm:
Doanh thu nhóm sản phẩm qua các năm cho thấy mặt hàng Thịt hộp và Xúc
xích tiệt trùng chiếm một sản lượng khá lớn, đây được coi là hai mặt hàng chủ lực,
doanh thu đem lại hằng năm rất lớn. Tuy mặt hàng Thịt hộp tỷ trọng giảm qua năm
2006(-0.08%) nhưng lại tăng nhanh qua năm 2007(0.43%), còn mặt hàng XXTT thì
tỷ trọng vẫn tăng đều qua các năm. Riêng mặt hàng Thịt tươi sống và Hàng chế biến
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


đông lạnh thì sản lượng tiêu thụ giảm qua các năm, kéo theo tỷ trọng thấp, điều này
cho thấy thói quen mua thực phẩm tươi sống ở chợ của người dân vẫn tồn tại một
cách sâu sắc, Chi nhánh cần đẩy mạnh công tác quảng bá, phân phối rộng khắp để
kích thích nhu cầu của khách hàng nhiều hơn. Nhìn chung thì sản lượng tiêu thụ và
doanh thu các nhóm sản phẩm khá lớn, con số này cần được đẩy mạnh hơn nữa trong
giai đoạn tới bởi thị trường miền Trung là một thị trường còn nhiều tiềm năng.
2.4.3. Doanh thu theo khu vực:
Doanh thu theo khu vực 7 tỉnh miền Trung được thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: Tỷ đồng
TT

KHU VỰC 2006 2007 TT(%)
1 Bình Định 2.802 4.977 0.776
2 Quãng Ngãi 3.048 3.615 0.186
3 Quảng Nam 0.677 1.165 0.721
4 Huế 6.752 9.903 0.467
5 Quảng Trị 1.570 2.663 0.696
6 Quảng Bình 2.518 3.970 0.577
7 Đà Nẵng 11.756 16.427 0.397

Tổng cộng 29.123 42.720 0.467


Qua bảng trên cho thấy doanh thu các tỉnh miền Trung đều tăng đáng kể qua
năm 2007, đặc biệt là Bình Định, Quảng Trị và Quảng Nam doanh thu chiếm một tỷ
trọng khá cao( Bình Định-0,776%; Quảng Nam-0,721%; Quảng Trị-0,969%). Qua
đây cho thấy quá trình thâm nhập thị trường ở các phân đoạn thị trường này khá hiệu
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


quả, Chi nhánh cần đẩy mạnh hơn nữa công tác nghiên cứu thị trường tại các tỉnh
thành này nhằm nâng cao doanh thu và doanh số bán hằng năm. Bên cạnh đó, Chi
nhánh cần chú trọng hơn đến các thị trường như Quãng Ngãi, Huế, Đà Nẵng để nâng
cao tỷ trọng doanh thu qua các năm, tương xứng với mức doanh thu khá cao của
những thi trường này.
2.4.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm:
ĐVT: Đồng
TT

CHỈ TIÊU 2005 2006 2007
1 Doanh thu BH & cung cấp DV 25,342,691,537 29,631,255,292 43,183,306,210

2 Các khoản giảm trừ 35,144,444 28,587,627 5,399,175
3 Doanh thu thuần về BH & CCDV 25,307,547,093 29,602,637,665 43,177,907,035

4 Gía vốn hàng bán 28,497,059,107 27,536,035,785 40,570,204,524

5 Lợi nhuận gộp về BH & CCDV 1,810,487,980 2,066,601,880 2,607,702,511
6 Doanh thu hoạt động TC 7,799,445 4,858,624 5,565,044
7 Chi phí tài chính 108,571,490 96,063,416
Trong đó: Chi phí lãi vay 108,571,490 96,063,416
8 Chi phí bán hàng 1,290,593,983 1,536,541,781 1,769,632,752

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 436,049,281 386,130,125 415,877,430
10
LN thuần từ hoạt động kinh
doanh
91,644,167 40,217,108 331,693,957
11 Thu nhập khác 20,522,589 22,655,324 41,158,428
12 Chi phí khác 9,956,298 1,393 662,563
13 Lợi nhuận khác 10,566,291 22,053,931 40,495,865
14 Tổng LN kế toán trước thuế 102,210,458 62,871,039 372,189,822
15 Thuế TNDN 28,618,928 17,603,891 104,213,150
16
LN sau thuế 73,591,530 45,267,148 267,976,672

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×