Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm: “Ứng dụng công nghệ thong tin trong dạy học” pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.23 KB, 9 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm: “Ứng dụng công nghệ thong tin trong dạy học”
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:

Hiện nay, đổi mới phương pháp dạy học là nhu cầu trọng tâm của ngành
giáo dục. Do đó, các trường đang tập trung điều chỉnh và xây dựng phương
pháp dạy và học cho phù hợp với tình hình mới nói chung và của tất cả giáo
viên các cấp nói riêng. Góp phần trong đổi mới phương pháp dạy học cần áp
dụng công nghệ thông tin trong dạy và học. Giải quyết được thử thách nâng
cao tính trực quan sinh động đối với các môn học, đặt biệt là các môn học
yêu cầu minh hoạ, trực quan nhiều hình vẽ, màu sắc để hình thành khái niệm,
kiến thức, kỹ năng cho học sinh cần phải có sự hỗ trợ của máy tính và các
phần mềm.
Để nâng cao chất lượng giáo dục người giáo viên của chúng ta phải đổi
mới phương pháp dạy học theo hướng sử dụng các phương pháp tích cực kết
hợp với các thành tựu của công nghệ thông tin phấn đấu để trong một tiết dạy
tốt học sinh được hoạt động, thực hành nhiều hơn, thảo luận suy nghĩ nhiều
hơn. Việc sử dụng máy tính làm phương tiện dạy học có tác dụng làm tăng
hiệu quả sư phạm của nội dung và phương pháp dạy học lên rất nhiều, đây là
một vấn đề cần phải đưa vào trong thực tiễn giảng dạy và các hoạt động của
nhà trường.
Việc sử dụng giáo án điện tử và ứng dụng CNTT trong những năm học
qua chưa được chú trọng, chưa được thường xuyên, còn mang tính tự phát.
Nhưng để tất cả thầy cô biết sử dụng, sử dụng có hiệu quả và thường
xuyên sử dụng là một yêu cầu đặt ra đối với Ban Giám Hiệu các trường, nhất
là những phó hiệu trưởng làm công tác chuyên môn cần phải giải quyết trong
năm học 2007 – 2008.

II. BỐ CỤC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:

A. THỬ THÁCH& GIẢI PHÁP:
1. Xây dựng nhận thức cho đội ngũ.Tập huấn nâng cao kỹ thuật sử dụng cho


tất cả giáo viên.
2. Thiết lập kế hoạch và phân bố chỉ tiêu thực hiện( trong năm học 2007 –
2008)
3. Phối hợp với chính quyền, đoàn thể tác động tích cực đến việc ứng dụng
CNTT trong dạy – học.
4. Sưu tầm các giáo án điện tử và thiết kế những giáo án mới phù hợp với
đặc thù của nhà trường.
5. Khắc phục điều kiện cơ sở vật chất.
6. Sơ và tổng kết kịp thời.
7. Kết quả đã đạt được so với năm học trước.
8. Định hướng cho năm học 2008 – 2009 .

B. LỜI KẾT.
C. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA.
III. NỘI DUNG CỤ THỂ:

A. THỬ THÁCH & GIẢI PHÁP:

Thử thách
Giải pháp
Lộ trình thực hiện,
bài học kinh nghiệm:
1. Sự sử dụng
CNTT trong giảng
dạy năm học 2006
– 2007 chỉ hình
thức và mang tính
tự phát, GV chưa
thật sự đầu tư và
mạnh dạn áp dụng

trong dạy – học.
Xây dựng nhận thức
và củng cố lại kỹ
năng sử dụng CNTT
trong giảng dạy cho
100% GV.
Ngày 4/9/2007: Kết
hợp với chuyên
đề “Nâng cao chất lượng dạy Chính
tả” đã tập huấn lại cho 100% GV

Ứng dụng CNTT trong dạy và học”.
Được sự phân cơng của BGH, tơi đ
ã
gi
ải thích cho tất cả các GV hiểu sự
c
ần thiết của ứng dụng CNTT trong
u cầu đổi mới về PPDH.
Cá nhân tơi l
ập kế hoạch tập huấn.
Trong đó, phân cơng cho cơ Bùi Th
Kim Thúy (1 GV giỏi về vi tính v
à
CNTT) tập huấn trực tiếp tại ph
òng
máy của nhà trường.
Lắng nghe ý kiến và tư v
ấn, giải
thích các gi

ải pháp khắc phục khó
khăn cho đội ngũ. Chọn lọc m
ột số ý
kiến và giải pháp đưa vào k
ế hoạch
chun mơn năm và hàng tháng đ

vi
ệc sử dụng CNTT đi đúng tiến độ
nhưng khơng gây nặng nề cho GV.
Bài học kinh nghiệm:
 Nhận thức của GV và s
ự trang bị
thêm ki
ến thức về tin học của đội
ngũ đã nâng lên thì vie
äc thực hiện sẽ
nhiều thuận lợi và dễ dàng đ
ạt kết
quả cao.
2. Vi
ệc chỉ đạo thực hiện
giảng dạy có ứng dụng
CNTT của các năm học
trước chưa được sự

1. Phải có kế hoạch cụ thể :
Có những quy định pháp lý.

2. Thường xun nhắc nhở

Xây dựng kế hoạch chun mơn s
ố:
62/KHCM –
HVC( ngày 7/ 9/ 2008). Trong
kế hoạch đã quy định cụ thể: Mỗi giáo vi
ên
phải thực hiện ít nhất 1 tiết dạy/ năm, tiết
kiểm tra chặt chẽ và kịp

các u cầu của hoạt động
giảng dạy có ứng dụng
CNTT.
dạy có ứng dụng CNTT có thể tự thiết kế
hoặc sử dụng nguồn tài ngun có sẵn
nhưng phải điều chỉnh cho phù hợp).
Thử thách
Giải pháp
Lộ trình thực hiện,
bài học kinh nghiệm:
thời tư vấn nên hi
ệu quả
chưa cao (về cả số lư
ợng
lẫn chất lượng). u c
ầu
đặt ra: Quản lý của nh
à
trường cần phải làm gì
đ
ể khắc phục những tồn

tại này?






Thường xun đưa nội dung thúc
đẩy, tư v
ấn, kiểm tra trong các buổi họp tổ
khối, họp HĐGD và dự giờ có ứng dụng
CNTT trong thực tế.
- Cung cấp và mong mu
ốn GV chia sẻ
qua email của BGH:
;
;

Bài học kinh nghiệm:
 Kế hoạch đư
ợc xây dựng vừa tầm
với quy mơ của nhà trường dễ d
àng
để tất cả GV thực hiện.
 Việc thường xun đơn đ
ốc hoạt
đ
ộng dạy có ứng dụng CNTT ngay từ
đầu năm học đã làm cho đ
ội ngũ GV

hiểu rõ trách nhi
ệm cần phải thực
hiện một cách tự giác.
3. Kích thích việc
thúc đẩy sử dụng
CNTT một cách tự
giác và đẩy mạnh
cao trào, thực hiện
thành mũi nhọn phải
dựa vào đâu?

Phối hợp với chính
quyền, đồn thể tác
động tích cực đến
việc ứng dụng CNTT
trong dạy – học.

Ngày 10/10/ 2007, phổ biến kế
hoạch số 66/KHCM –HVC, V/V: H
ội thi “
Dạy tốt chương trình dổi mới phổ thơng,
tổ chức thi 2 vòng. Trong đó có quy định:

 Vòng 1: thi 1 tiết dạy trên lớp
( BGK dự đột xuất, tuy nhiên n
ếu sử dụng
CNTT thì được chọn bài)
 Vòng 2: có 1 nội dung là phải dạy
1tiết ứng dụng CNTT.
Theo dõi kiểm tra, tư vấn kịp thời,

khơng để xảy ra tình tr
ạng “Có xây dựng
kế hoạch nhưng khơng th
ực hiện”. Dẫn
chứng:
 Buổi họp Hội đồng Giáo dục phổ
biến: Đăng ký tiế
t dạy có sử dụng
Powerpoint ( Mỗi khối lớp đăng ký 1 -
2
GV)

Thử thách
Giải pháp
Lộ trình thực hiện,
bài học kinh nghiệm:
3………

 Buổi họp HĐGD tháng 10, rút kinh

nghiệm :Các tổ khối chưa thực hiện
1, 2
và 4.
 Các buổi họp HĐGD và tổ khối,
nội dung về sử dụng CNTT cũng được
nhận định sâu sát, triệt để.
Bài học kinh nghiệm:
Việc phối hợp nhịp nhàng giữa các
bộ phận sẽ góp phần nâng cao tính
khả thi của kế hoạch.

4. Khi thiết kế 1
GAĐT đòi hỏi
sự đầu tư rất
nhiều. Người
GV sẽ chắc
chắn ngán ngại
khi thực hiện
cơng việc này.
Để giúp GV
nhẹ nhàng hơn
trong soạn
giảng, BGH đã
có những chỉ
đạo như thế
nào?
1. Sưu tầm các giáo
án điện tử và thiết
kế những giáo án
mới phù hợp với
đặc thù của nhà
trường.
2. Tổ chức cho tổ
khối hợp tác,
phân cơng tìm tư
liệu để việc thiết
kế GAĐT khơng
còn là gánh nặng,
là áp lực trên cá
nhân của 1 GV
nào cả, mà trở

thành là trách
nhiệm chung của
tất cả các thành
viên trong tổ
khối.

1. Từ tháng 5/2007 – tháng 10/2007 và
liên tục cập nhật trong năm học:
- Giúp GV một số Website để download
các GAĐT và phần mềm tiện ích để sử
dụng như:



www.bachkim.com.vn

Phó Hiệu trưởng download các GAĐT
nghiên cứu và coppy cho GV, các tổ khối
trưởng nghiên cứu, bàn bạc trong khối
chun mơn bổ sung , điều chỉnh cho ph
ù
hợp với đặc thù của HS lớp để thực hiện
giảng dạy.
Tham mưu với Hiệu trưởng trang bị cho
các khối trưởng 1USB có dung lương 1G
để tiện sử dụng trong save các tài liệu
phục vụ giảng dạy, tạo điều kiện cho GV
có 1 máy vi tính và được sử dụng phòng
máy và mạnh internet của nhà trường
trong q trình th

ực hiện thiết kế GAĐT
- Qua các đợt tập huấn, dự chun đ
ề, Hội
thi GV giỏi Quận… bản thân tơi cũng s
ưu
tầm được nhiều GAĐT bổ ích mang về
chia sẻ với đội ngũ GV.
Tổ chức cho tổ khối hợp tác, phân

cơng tìm tư liệu để việc thiết kế GAĐT,
khơng sao chép ngun bản GAĐT sưu
Thử thách
Giải pháp
Lộ trình thực hiện,
bài học kinh nghiệm:
4. ….

tầm mà m
ỗi GV phải thay đổi thiết kế sao
cho phù hợp với đặc điểm của lớp mình.
Bài học kinh nghiệm:
 Để có nhiều GAĐT giúp
GV giảm nhẹ áp lực thì chúng ta nên có
những sự vận dụng linh hoạt, thừa hưởng
thành qua của đồng nghiệp khắp nơi.
 Khơng để GV sử dụng
ngun bản các GAĐT sưu tầm mà đòi
hỏi GV phải điều chỉnh cho phù hợp với
đặc thù của HS lớp mình và c
ần phải nắm

vững GA để khi thực hiện đư
ợc sinh động
và phù hợp hơn.
5. Khó khăn về
cơ sở vật chất,
về phòng chiếu.
Khắc phục như
thế nào?






1. Tổ chức 1 phòng
chiếu cố định( P1-
CS1), 1 lưu động.
-2.Phân cơng bộ phận
phụ trách kỹ thuật.
Từ 9/2007 đến cuối năm học:
 Tham mưu cùng Hiệu trư
ởng
mua thêm 1 máy chiếu.
 Phân cơng 2 nhân viên ln

đáp ứng u cầu trình chiếu của GV.
 Khi nhiều GV cùng có nhu
cầu thực hiện GAĐT thì sẽ hốn chuyển
phòng học cho GV - học sinh được dạy –
học theo nhu cầu.

Bài học kinh nghiệm:
 Cơ sở vật chất dù có khó
khăn, nhưng nếu kịp thời giải quyết thì sẽ
đạt mục tiêu của từng giai đoạn.
 Qua sự hỗ trợ của BGH và
các bộ phận khác, người GV cũng nhận r
õ
và họ cộng tác tốt hơn trong từng hoạt
động.
6. Vic ỏnh giỏ,
rỳt kinh nghim,
ng viờn kp thi
nhng nm trc
cũn s si ó khụng
kớch thớch v mang
li hiu qu cao ca
hot ng ging dy
cú ng dng CNTT,
nm hc ny phi
thay i nh th
no?
Ban Giỏm Hiu cn
t chc cỏc hot
ng cao tro lm
im nhn phc v
cho dy hc cú ng
dng CNTT. Sau ú
cn kp thi rỳt kinh
nghim S v tng
kt kp thi, trỏnh

quỏ lõu i ng s
khụng kp iu chnh
phc v cho thc tin
T cui thỏng 9/2007 gia thỏng
10/2007 cỏc t khi ó thc hin mt s
chuyờn
Chớnh t, mt s hot ng dy
cú CNTT, tụi v 1 P.hiu trng tham d
100% s tit dy minh ha v ó gúp ý
tht khỏch quan i ng rỳt kinh
nghim kp thi nhm nõng cao hiu qu
khi s dng CNTT.
T thỏng 10/ 2007 ht thỏng
11/2007:
Thụng qua cao tro Hi thi
GV gii cp trng, bn thõn tụi ó ph
i
Th thỏch
Gii phỏp
Loọ trỡnh thửùc hieọn,
baứi hoùc kinh nghieọm:
6
ging dy. hp cựng BGH a ra cỏc nhn nh kp
thi v gii phỏp cho thi gian ti. Dn
chng:
Vũng 1 : Hi thi GV gii
cp trng ( T chc t 15/10
19/10/2007 ) kp thi nhn nh v chia s

cựng 100% GV.

Vũng 2: Hi thi GV gii
cp trng ( T chc t 17/10
16/11/2007)
Tt c GV thi vũng 2 u
phi thc hin 1 hot ng ging dy cú
ng dng CNTT. Kt qu tit dy ca
5GV tham d: 5 tt / 5 GV.
Qua vũng 2, BGH cng
chia s, rỳt kinh nghim ngay vi tt c
GV.
T 04/03/08 n 11/03/08:
PGD v kim tra chuyờn
ng dng cụng ngh thụng tin trong
son ging . Kt qu: 2 tit tt/ 6 tit ; 4
tit khỏ/6 tit; khụng cú tit TB v khụng
t yờu cu. Chuyờn viờnPGD ỏnh giỏ
cao v s chuyn bin ca nh trng
trong hot ng s dng CNTT trong so
n
ging.
Qua ú, tụi cng kp thi
rút kinh nghiệm cho tập thể và tiếp tục
thúc đẩy các GV chưa thực hiện hoạt độ
ng
giảng dạy có ƯDCNTT phải thực hiện
trong tháng 4/2008 ( 1/3; 2/2; 2/3; 2/5;
3/4; 3/5 và 4/3)
Bài học kinh nghiệm:
 Để nâng cao hiệu quả của
việc sử dụng GAĐT , người cán bộ quản

lý chun mơn phải thường xun theo
dõi, kịp thời rút kinh nghiệm( nhân điển
hình các giáo án tốt và tư vấn các tồn tại
chưa hợp lý) .
Thử thách
Giải pháp
Lộ trình thực hiện,
bài học kinh nghiệm:
7. Muốn thúc đẩy
sự phát triển
của ứng dụng
CNTT trong
nhà trường.
Chúng ta còn
phải làm gì?

1. Tất cả các hoạt
động nếu áp dụng
được CNTT đều vận
dụng để nâng cao hiệu
quả.
2. Muốn thúc đẩy sự
phát triển của ứng
dụng CNTT trong nhà
trường. Người cán bộ
quản lý cần phải kịp
thời so sánh kết quả
để kịp thời giới thiệu
cho đội ngũ các thành
tựu đã đạt được trong

năm học 2007 -2008
Trong năm học 2006 – 2007 : Thực
hiện được 6 GAĐT với 6 tiết dạy.
Đến cuối tháng 3, năm học 2007 –
2008:
 Thực hiện được: 40 giáo án điện tử.

Chia ra:
 Các hoạt động về phương hướng,
nhi
ệm vụ năm học của Chính quyền, Cơng
đồn, Chun mơn: 7
 Các chun đề cấp Quận: 2
 Các chun đề cấp trường: 5
 Hội thi An tồn giao thơng: 1
 Giáo án điện tử: 25 ( dạy trên 30 ti
ết)
Bài học kinh nghiệm:
 T
ỉ lệ sử dụng GAĐT trong giảng dạy
và trong các hoạt động khác so với NH
2006 – 2007: 666,66% ( tăng hơn 6,5 l
ần).
Các giáo án đều có hiệu quả và việc ứng
dụng các kỹ thuật, các hiệu ứng, thao tác
của GV ngày càng thu
ần thục. Điều đó có
được là do chúng tơi đã tăng cường nhiều
về số lượng, cũng như quan tâm đến chất
lượng của từng GA trước khi cho thực

hiện.
 Để thúc đẩy việc sử dụng GAĐT ,
người cán bộ quản lý chun mơn phải
thúc đẩy các hoạt động khác của nhà
trường cũng cùng sử dụng thành tựu của
khoa học CNTT.
8. Để việc thực
hiện ứng dụng
cơng nghệ
thơng tin trong
giảng dạy là
một phần cơ
hữu trong hoạt
động dạy và
học của GV.
Chúng ta cần
làm gì sau năm
học 2007 –
2008?

1. Khơng chỉ nên dừng
lại với những gì đã làm
được. Người cán bộ
quản lý cần tiếp tục thực
hiện thường xun hơn
trong thời gian tới.

2. Cụ thể là cần định
hướng cho năm học
2008 – 2009 .


- Xây dựng riêng 1 kế hoạch cho hoạt
động sử dụng CNTT trong dạy và học.
- Tham mưu với Hiệu trưởng thực hiện 1
phòng học cố định có trang bị máy chiếu
(Hội trường) để khắc phục sự hốn chuy
ển
lớp học của học sinh và gi
ảm bớt thời gian
lắp máy của cơng nh6an viên.
- Trong phân cơng nhiệm vụ năm học,
BGH sẽ cơ cấu mỗi khơi sẽ có 1 GV th
ành
thạo CNTT để làm nòng cốt.
- Tiếp tục phát huy các thành quả đã đạt
được, giúp đỡ ngay từ đầu năm với các
GV còn chưa mạnh dạn áp dụng CNTT
Thử thách
Giải pháp
Lộ trình thực hiện,
bài học kinh nghiệm:
8….
trong dạy – học.
- Tăng cường số tiết dạy có sử dụng
CNTT/ 1GV.

B. LỜI KẾT:

- Qua sáng kiến kinh nghiệm này, bản thân tơi cũng chỉ mong
mỏi việc chia sẻ

đến đồng nghiệp của mình các việc đã làm để đẩy mạnh về đổi mới
phương pháp dạy học trong trường Hồ Văn Cường.
- Tất nhiên sáng kiến kinh nghiệm này chưa thể đáp ứng q
thầy cơ cán bộ quản
lý về cơng tác chỉ đạo và kiểm tra việc sử dụng CNTT trong hoạt động
dạy và học của từng trường. Nhưng với một niềm đam mê và với một
mong mỏi tạo được cho học sinh những tiết học đầy hứng thú, tơi đã xây
dựng kế hoạch và đã quyết tâm thực hiện nó và đã có một số thành quả
nhất định so với năm học 2006 – 2007. Cũng từ đó, tơi đã rút ra những
bài học riêng cho bản thân và đội ngũ để có thể áp dụng thành cơng hơn
cho năm học 2008 – 2009 .
- Pham vi của sáng kiến kinh nghiệm có thể áp dụng cho các
trường còn nhiều
khó khăn như trường chúng tơi và có thể phát triển mạnh hơn, hiệu quả
cao hơn ở các trường có đủ điều kiện.
- Qua sáng kiến kinh nghiệm này, tơi muốn xin được nhận
những sự chia sẻ từ
q thầy cơ để mau chóng bổ sung thêm kinh nghiệm trong việc chỉ đạo
và quản lý việc dạy – học có ứng dụng cơng nghệ thơng tin ngõ hầu giúp
ích cho bản thân tơi, cho giáo viên và học sinh của trường chúng tơi.
Trân trọng kính chào và cảm ơn.

Tân Phú, ngày 2 tháng 4 năm
2008
Người viết


Phan Quang Thiện

Nhận xét của hội đồng chấm SKKN trường :

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………
Tân Phú, ngày …… tháng 4 năm
2008
HIỆU TRƯỞNG


×