Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất tại Xí nghiệp Xây dựng Dịch vụ - 3 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.1 KB, 7 trang )

sản phẩm, một công việc, lao vụ nhất định. Chi phí sản xuất biểu hiện mặt hao phí,
còn giá thành biểu hiện mặt kết quả. Đây là hai mặt thống nhất của một quá trình,
chúng giống nhau về chất là hao phí lao động sống và lao động vật hoá nhưng do
chi phí bỏ ra giữa các kỳ không đều nhau nên giữa chi phí sản xuất và giá thành
khác nhau về lượng. Sự khác nhau về lượng giữa chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm được biểu hiện qua công thức sau:
Tổng giá thành Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất
Sản phẩm dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và
dịch vụ:
A. Phân loại chi phí sản xuất:
Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ phân loại chi phí sản xuất theo nội dung
kinh tế.
*Phân loại theo nội dung kinh tế: Những chi phí có cùng nội dung kinh tế thì
được xếp chung vào yếu tố chi phí mà không tính đến chi phí đó ở đâu ra và với
mục đích gì.
- Chi phí về nguyên vật liệu bao gồm: Nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế.
- Chi phí nhân công bao gồm: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương .
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
- Chi phí về dịch vụ mua ngoài bao gồm: Điện nước, điện thoại, sủa chữa
dịch vụ, bưu điện phí Phục vụ cho hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền bao gồm: Chi phí tiếp khách, hội nghị.
Ý nghĩa: Giúp cho Doanh nghiệp biết được những chi phí sử dụng cho quá
trình sản xuất kinh doanh trên cơ sở đó phục vụ cho việc kiểm tra và phân tích dự
toán chi phí.
B. Phân loại giá thành sản phẩm:
Để giúp cho việc nghiên cưú và quản lý tốt giá thành sản xuất, kế toán cần
phân biệt các loại giá thành. Nhưng tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ phân loại giá


thành sản phẩm theo phạm vi tính toán.
*Phân loại theo phạm vi tính toán:
- Giá thành sản xuất (thuộc công xưởng, phân xưởng) bao gồm: Tất cả chi
phí bỏ ra để sản xuất chế tạo sản phẩm bao gồm: các chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính trên sản phẩm hoàn thành.
- Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ) giá thành tiêu thụ bao gồm tất cả chi
phí liên quan đến sản phẩm tiêu thụ trong kỳ: chi phí tiêu thụ, chi phí quản lý Doanh
nghiệp.
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp Xây dựng và dịch vụ (thuộc Công ty Xây dựng và Trang bị nội thất nhà
trường Đà Nẵng):
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản
phẩm. Chi phí cho phép phản ánh đầy đủ kịp thời chi phí sản xuất thực tế phát sinh
trong kỳ.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng
tập hợp chi phí kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính toán chính xác
kịp thời tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm.
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất kinh doanh: Các báo cáo tập hợp chi phí
phát sinh trong kỳ.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng
tập hợp chi phí kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính toán chính xác
kịp thời tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm.
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất kinh doanh: Các báo cáo tập hợp chi phí
phát sinh trong kỳ.
2.2 Kế toán chi phí sản xuất gạch hoa tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ theo
phương pháp kê khai thường xuyên:
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
* Nội dung:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên chi phí nguyên vật liệu bao gồm:

- Giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế được
xuất dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm, các nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp
theo đối tượng nào được phân bổ trực tiếp theo đối tượng đó.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
- Trong trường hợp không thể hạch toán trực tiếp được phải tiến hành phân
bổ cho các đối tượng chi phí theo tiêu thức nhất định.
- Công thức chung để phân bổ:
Trong đó: C: Chi phí sản xuất đã tổng hợp cần phân bổ
T: Tiêu thức phân bổ.
Tính chi phí sản xuất đã phân bô øcho từng đối tượng có liên quan (Cn):
Cn = H.Tn
- Khi phân bổ chi phí nguyên vật liệu thường phân bổ theo các tiêu thức sau:
+ Đối với nguyên vật liệu chính: Phân bổ theo chi phí định mức, chi phí kế
hoạch khối lượng sản phẩm.
+ Đối với nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu: Phân bổ theo chi phí định mức, chi
phí kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu chính, khối lượng sản phẩm sản xuất.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
* Sổ kế toán sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Sổ chi tiết vật tư gạch hoa
- Bảng tổng hợp vật tư sản xuất gạch
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :

* Nội dung:
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương,
tiền ăn ca, và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định, tính vào
chi phí sản phẩm của công nhân viên trực tiếp sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ.
* Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
* Tài khoản sử dụng :
TK 622
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ
phát sinh trong kỳ - Phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho đối
tượng chịu chi phí có liên quan TK 154
TK 622 không có số dư cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán :
* Sổ kế toán sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Bảng lương công nhân sản xuất gạch
- Chứng từ ghi sổ
- Bảng tổng hợp lương công nhân sản xuất gạch
- Sổ cái
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung :
* Nội dung: Tài khoản này được sử dụng để tập hợp chi phí quản lý, phục
vụ sản xuất ở phân xưởng bộ phận sản xuất kinh doanh và phân bổ chi phí này vào
các đối tượng hạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản này phải
mở chi tiết theo từng phân xưởng hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thanh toán tập hợp bằng tiền mặt
- Bảng tính khấu hao
- Bảng phân bổ tính lãi vay.
* Tài khoản kế toán sử dụng:

TK 627
- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ - Các khoản được phép ghi
giảm chi phí
- Phân bổ chi phí sản xuất chung và kết chuyển cho các đối tượng chịu chi phí có
liên quan TK 154.
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 627 có các tài khoản cấp 2 được quy định để theo dõi chi tiết
- TK 6271, TK 6272, TK 6273, TK 6274, TK 6277, TK 6278
- Phương pháp hạch toán :
* Sổ kế toán sử dụng:
- Bảng kê tiền mặt
- Chứng từ ghi sổ
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
- Sổ cái
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất :
- Trình tự tập hợp chi phí sản xuất chung cuối kỳ kế toán phân bổ chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp, trên cơ sở sản xuất chung cho
các đối tượng chịu chi phí và sau đó kết chuyển vào TK 154 chi phí cho từng sản
phẩm lao vụ để làm cơ sở tính giá thành.
- Tài khoản sử dụng :
TK 154
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí
sản xuất chung vào cuối kỳ SD : Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
- Giá trị phế liệu thu hồi, các khoản chi phí về sản phẩm không tính vào giá
thành.
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm lao vu, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
- Giá thành vật liệu, công cụ dụng cụ, gia công xong, nhập lại kho.
- Phương pháp hạch toán:
2.2.5 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang:
Là tính toán phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang phải chịu.

- Sản phẩm bao gồm :
+ Các chi tiết, bộ phận đang gia công, chế biến (đang trên dây chuyền sản
xuất, bộ phận sản xuất).
+ Các bán thành phẩm tự chế, nhập kho bán thành phẩm.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×