Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phân tích tình hình biến động lợi nhuận tại Cty Xuất nhập khẩu Thủy sản Miền Trung - 7 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.77 KB, 7 trang )

Hiện nay công nghệ chế biến của Công ty, chủ yếu là công nghệ chế biến đông
Block đơn giản kém chất lượng. Các thiết bị đông lạnh đã cũ làm cho sản phẩm làm
ra chất lượng kém. Vì vậy vấn đề nâng cấp thiết bị là điều rất cần thiết và quan
trọng nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng để đi vào thị trường.
Biện pháp 4 . Xây dựng chính sách chiết khấu:
Chiết khấu là sự khấu trừ làm giảm tổng giá trị thanh toán của hóa
đơn bán hàng nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán trước hạn. Nó cũng là biến
số quan trọng của chính sách tín dụng.
Tỷ lệ chiết khấu tăng sẽ kích thích người mua hàng nhiều hơn, lúc đó
doanh số sẽ tăng, doanh nghiệp có thể thu về lợi nhuận can hơn. Mặc khác khi áp
dụng chính sác này phù hợp nó có tác dụng rút ngắn kỳ thu tiền bình quân, doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí vốn để đầu tư vào khoản phải thu.
Cơ sở để xây dựng chính sách chiết khấu:
Trong chính sách chiết khấu hai biến số cơ bản là tỷ lệ chiết khấu (R)
và thời hạn ck (n). Dựa vào hai biến số này để đưa ra cơ sở khách hàng nên chấp
nhận chiết khấu hay thanh toán vào cuối kỳ. Do vậy, chiết khấu được áp dụng cho
những khách hàng có chi phí cơ hội nhỏ hơn của công ty nên tỷ lệ chiết khấu đưa ra
phải thỏa mãn điều kiện:
Ck < CR < Cc
Trong đó: Ck : Phí tổn vốn thấp nhất của khách hàng.
CR : Chi phí tín dụng thương mại.
Cc : Phí tổn cơ hội vốn của doanh nghiệp
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Chi phí tín dụûng thương mại mà khách hàng phải chịu khi từ chối
chấp nhận chiết khấu được tính bằng:
360 R (100-R) (N-n)
Như vậy điều kiện ràng buộc là:
360 R (100-R) (N-n)
R(%) : Tỷ lệ chiết khấu.
N : Thời hạn tín dụng.
n : Thời hạn chiết khấu.


Xác định phí tổn cơ hội :
Phí tổn vốn cơ hội của công ty:
Dựa vào bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh doanh (phần I)
năm 2001 ta tính được kỳ thu tiềnbình quân của công ty như sau:
Khoản phải thu khách hàng
Doanh thu thuần trong năm
Như vậy kỳ thu tiền bình quân của công ty là 14,9 ngày.
Chi phí vốn cơ hội mà công ty được hưởng khi giảm kỳ thu tiền bình quân được xác
định dựa trên cơ sở lãi suất vay ngắn hạn ngân hàng hiện nay của công ty là 0,8%
đồng/tháng và sức sinh lời của tài sản lưu động. Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán
và báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh ta tính được sức sinh lời của tài sản lưu
động của công ty như sau:
Lợi nhuận trước thuế
Tổng tài cản lưu động bình quân
Như vậy chi phí vốn cơ hội của công ty là:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
12 x 0,8% + 2,5% = 12,1%
Phí tổn vốn cơ hội của khách hàng :
Khách hàng của công ty thuộc nhiều đối tượng khác nhau và khả năng
tài chính, khả năng thanh toán ứng với mỗi đối tượng khách hàng luôn khác nhau.
Để xây dựng chính sách chiết khấu phù hợp thì cần thiết phải phân nhóm các đối
tượng khách hàng. Trong mỗi nhóm các khách hàng có những nét tương đồng về
bản chất vốn và điều kiện thế chấp bảo lãnh.
- Nhóm I:
Đây là nhóm khách hàng có tình hình tài chính ổ định, khả năng
thanh toán tốt và có uy tín với công ty. Theo dự kiến khoản 30% doanh số thuộc
nhóm hàng này.
Phí tổn của đối tượng nay được tính bằng với lãi suất tiền gửi ngân
hàng không kỳ hạn một năm: 0,15% x 12 = 1,8%
0,15% : lãi suất tiền gửi ngân hàng một tháng.

- Nhóm II:
Những đối tượng khách hàng nhóm này có tình hình tài chính không ổn
định, khả năng thanh toán kém. Nhóm khách hàng này có nhu cầu hàng hóa không
lớn, chiếm 70% doanh số của công ty. Những khách hàng này thường có 50% vốn
tự có và 50% vốn đi vay ngân hàng.
Phí tổn được tính bằng 50% lãi suất gửi không kỳ hạn và 50% lãi vay ngắn
hạn: 50% x 12 x 0,15% + 50% x 12 x 0,8% = 5,7%
Tỷ lệ chiết khấu cho khách hàng nhóm I:
- Giới hạn hưởng ck cho khách hàng nhóm I:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
360R (100 - R)(N -n)
360R (100 - R)(N -n)
Nếu chọn: Thời hạn tín dụng (N) là 8 ngày.
Thời hạn chiết khấu (n) là 3 ngày.
Thay vào ta tính được: 0,02495% < R < 0,1677%.
Chọn R= 0,15%.
Vậy chính sách chiết khấu áp dụng cho khách hàng nhóm I là: 0,15%/3 Net
8.
Nếu áp dụng chính sách chiết khấu này thì dự đoán đối tượng khách hàng nhóm I
(chiếm khoản 30% doanh số) được hưởng chiết khấu, lợi nhuận tăng thêm cho công
ty khi áp dụng chính sách này như sau:
- Kỳ thu tiền bình quân năm 2005 trong trường hợp áp dụng chính sách chiết khấu
cho khách hàng nhóm I:
(30% x 3) + (70% x 14,9) = 11,33 ngày
- Lợi nhuận tăng thêm:
BẢNG PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN TĂNG THÊM KHI ÁP DỤNG CHIẾT KHẤU
CHO KHÁCH HÀNG NHÓM I
chiết khấu Ap dụng chiết khấu cho khách hàng nhóm I (0,15%/3 Net 8)
1. Doanh thu thuần 1.286.980.883.351 1.286.980.883.351
2. Kỳ thu tiền BQ 14.90 11.33

3. Khoản phải thu 47.935.220.831 36.446.702.552
4. Khoản phai thu giảm 11.488.518.279
5. chi ph cơ hội 1.378.622.193
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
6. Chi phi chiết khấu 521.126.727
7. lơi nhuân tăng thêm 857.495.467
Trong đó: (3) =[ (1) x (2)] /360
(4) = chênh lệch của (3)
(5) = (4) x CPCH
(6) = (1) x 0.15% x 30%
(7) = (5) - (6)
Từ bảng phân tích cho ta thấy lợi nhuận của công ty sẽ tăng thêm
857.495.467 đồng khi công ty áp dụng chính sách chiết khấu này
Tỷ lệ chiết khấu cho khách hàng nhóm II:
Dự kiến mức thanh toán ngay để được hưởng chiết khấu đối với nhóm
khách hàng này là 20%
- Giới hạn hưởng ck cho khách hàng nhóm II:
360R (100 - R)(N -n)
360R (100 - R)(N -n)
Nếu chọn thời hạn tín dụng (N) là 10 ngày.
Thời hạn chiết khấu (n) là 5 ngày.
Thay vào ta tính được: 0,0789% < R < 0,16764%.
Chọn R= 0,12%.
Vậy chính sách chiết khấu áp dụng cho khách hàng nhóm II là: 0,12%/5 Net 10.
Nếu áp dụng chính sách chiết khấu cho cả hai nhóm khách hàng , lợi
nhuận tăng thêm cho công ty như sau:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
- Kỳ thu tiền bình quân năm 2001 trong trường hợp áp dụng chính
sách chiết khấu cho khách hàng nhóm I và nhóm II là:
(30% x 3) + (20% x 5) + (50% x 14,9) = 9,35 ngày

- Lợi nhuận tăng thêm:
BẢNG PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN TĂNG THÊM KHI ÁP DỤNG CHIẾT KHẤU
CHO HAI NHÓM
Chiết khấu Ap dụng chiết khấu cho hai nhóm khách hàng
1. Doanh thu thuần 1.286.980.883.351 1.286.980.883.351
2. Kỳ thu tiền BQ 14.90 9.35
3. Khoản phải thu 47.935.220.831 3.0077.375.892
4. Khoản phải thu giảm 17.857 844.939
5. chi phí cơ hội 2.160.799.238
6. Chi phi chiết khấu 799.060.981
7. lơi nhuận tăng thêm 1.361.738.257
Trong đó: (3) =[ (1) x (2)] /360
(4) = chênh lệch của (3)
(5) = (4) x CPCH
(6) = (1) x 0,12% x 20% + chi phí chiết khấu nhóm I.
(7) = (5) - (6)
Từ bảng phân tích cho ta thấy lợi nhuận của công ty sẽ tăng thêm khi cùng
lúc áp dụng hai chính sách chiết khấu là1.361.738.257 đồng.
Lời Kết
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản ý của nhà
nước đã tạo nhiều cơ hội và đồng thời cũng đặt các doanh nghiệp trước sự canh
tranh gay gắt trên thị trường. Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp nhất
thiết phải tạo một chổ đứng vững chắc và không ngừng nâng cao vị thế của mình.
Do đó, tiêu thụ và lợi nhuận là vấn đề luôn được các nhà quản lý quan tâm hàng
đầu.Việc đi sâu phân tích tình hình lợi nhuận kinh doanh có vai trò quan trọng
trong việc định hướng và ra quyết định.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công Ty Xuất nhập khẩu Thuỷ sản Miền
Trung với đè tài “Phân tích tình hình biến động lợi nhuận của Công ty Xuất nhập
khẩu Thuỷ sản Miền Trung” đã giúp em hiểu phần nào về tình hình tiêu thụ và lợi

nhuận tại công ty.
Do thời gian thực tập hạn chế và kiến thức còn ít ỏi nên không phản ánh sâu
sắc và toàn diện cũng như không tránh khỏi những sai sót.
Một lần nữa em xin cảm ơn Giáo viên hướng dẫn cùng các cô chú anh chị
phòng kế toán công ty đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài này
Em xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, tháng 10 năm 2005
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Phương Vy
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×