Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 54 : NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.76 KB, 7 trang )

Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 54 :
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. Mục tiêu.
1.Về kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa nội năng; trình bày được 2 cách
làm biến đổi nội năng. Phân biệt được thực hiện công và
truyền nhiệt. Tìm được ví dụ trong thực tế về 2 cách làm biến
đổi nội năng
Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng. Viết công thức tính
nhiệt lượng, nêu được tên và đơn vị của các địa lượng có trong
công thức.
2. Kĩ năng:
Giải thích một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về
sự biến thiên nội năng.
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng để làm các bài tập ra
trong bài và các bài tương tự.
3.Thái độ:
II. Chuẩn bị.
GV: Dụng cụ để làm TN hình 32.1 a; Phóng to các hình
còn lại.
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Bài mới.
Trợ giúp của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
- Nhưng phần lớn
năng lượng con
người đang sử dụng


lại được khai thác
chính từ nội năng.
Vậy nội năng là gì?
- Các em hãy nhắc lại
định nghĩa về động
năng và thế năng?
- Khi nào vật có thế
năng trọng trường?
Hoạt động 1: Tổ
chức tình huống học
tập.

- Hs làm việc cá nhân
(đó là điện năng, cơ
năng, nhiệt năng, )














- Thế năng này phụ

thuộc vào yếu tố nào?

- Các phân tử có
tương tác với nhau
không?
- Vậy các phân tử có
động năng, thế năng
hay không? Vì sao?
(có thể trao đổi
nhóm)
- Nhận xét


- Các em đọc và trả
lời C1;
- Phân tích ý kiến trả
lời của hs để kết luận
U của 1 vật phụ thuộc
vào nhiệt độ của vật




Hoạt động 2: Tìm
hiểu khái niệm nội
năng và độ biến
thiên nội năng.
- Làm việc cá nhân để
trả lời câu hỏi của gv.
- Tương tác giữa vật

và trái đất.
- Phụ thuộc vào vị trí
đặt vật và khối lượng.

- Có tương tác

- Có khoảng cách





I. Nội năng.
1. Nội năng là gì?
Trong nhiệt động lực
học người ta gọi tổng
động năng và thế năng
của các phân tử cấu tạo
nên vật là nội năng của
vật.
Kí hiệu: U; đơn vị jun (J).

 
ñpt tpt
U W W

2. Độ biến thiên nội
năng (

U

).
Là phần nội năng tăng
(vận tốc của các pt)
và thể tích của vật (kc
giữa các pt)
- Các em đọc và trả
lời C2;
- Nhận xét câu trả lời
của hs. Nhấn mạnh:
Trong chương này
chúng ta chủ yếu
khảo sát sự biến thiên
nội năng của khí lý
tưởng nên chỉ chú ý
sự phụ thuộc của nội
năng vào nhiệt độ.
- Trước hết hãy thảo
luận các câu hỏi sau:
+ Làm thế nào để biết
nội năng của vật thay
đổi?

- Trao đổi với nhau để
trả lời câu hỏi của gv
(Có động năng, thế
năng vì giữa các phân
tử có tương tác và có
khoảng cách)



- Thảo luận C1, cử
đại diện trả lời: (Động
năng pt phụ thuộc vào
nhiệt độ, còn thế năng
phân tử phụ thuộc thể
tích nên U (v, T))

- Thảo luận cử đại
diện trả lời (Vì bỏ qua
tương tác giữa các
thêm lên hay giảm bớt đi
trong một quá trình.



II. Các cách làm thay
đổi nội năng.
1. Thực hiện công
Trong quá trình thực
hiện công có sự chuyển
hóa từ một dạng năng
lượng khác (VD trên là cơ
năng) sang nội năng.

  
.
U A F s

2. Truyền nhiệt
a. Quá trình truyền nhiệt

Quá trình làm thay đổi
nội năng không có sự
- Phân tích câu trả lời
của hs để đi đến kết
luận: Đối với chương
này thì khi thấy nhiệt
độ của vật thay đổi là
biết nội năng của vật
thay đổi.

+ Làm thế nào để
thay đổi nội năng của
một vật?
- Hướng dẫn hs đọc
SGK để trả lời.
- Thực hiện công;
- Yêu cầu một vài hs
trình bày TN hình
32.1a và b; thực hiện
TN hình 32.1a để
minh họa. Nhận xét
phân tử nên các phân
tử khí lý tưởng không
có thế năng mà chỉ có
động năng. Vì vậy,
nội năng của khí lý
tưởng chỉ phụ thuộc
vào nhiệt độ)
Hoạt động 3: Tìm
hiểu về hai cách làm

biến thiên nội năng
và khái niệm nhiệt
lượng.
- Nghiên cứu SGK
- Thảo luận để trả lời
các câu hỏi của gv.
(Nội năng phụ thuộc
vào nhiệt độ,  nhiệt
độ thay đổi  nội
năng thay đổi.)
- Có 2 cách: (thực
thực hiện công như trên
gọi là quá trình truyền
nhiệt.
b. Nhiệt lượng
Số đo độ biến thiên của
nội năng trong quá trình
truyền nhiệt là nhiệt
lượng.
 
U Q

+

U
: Độ biến thiên nội
năng của vật trong quá
trình truyền nhiệt.







và bổ sung nếu cần.
- Truyền nhiệt
- Tổng kết về 2 cách
thực hiện công trình
bày trong SGK.
- Trình bày như SGK;

- Số đo độ biến thiên
nội năng trong quá
trình truyền nhiệt là
gì?
- Hãy nhắc lại công
thức tính nhiệt lượng
của một lượng chất
nhận vào hay tỏa ra
khi nhiệt độ thay đổi?

- Các em hãy đọc và
trả lời C3, C4
+ Chú ý chỉ phân biệt
hiện công & truyền
nhiệt)

- Trình bày TN hình
32.1; thực hiện thí
nghiệm a.


- Trình bày TN hình
32.2; thực hiện thí
nghiệm a.
- Nhiệt lượng (
 
U Q
)
+

U
: Độ biến thiên
nội năng của vật trong
quá trình truyền nhiệt.

+
Q
: Nhiệt lượng vật
nhận được từ vật khác
hay tỏa nhiệt ra cho
vật khác.
 
Q mc t









Q
: Nhiệt lượng vật nhận
được từ vật khác hay tỏa
nhiệt ra cho vật khác.
 
Q mc t

- Trong đó:
+
Q
: Nhiệt lượng thu vào
hay tỏa ra (J)
+ m: Khối lượng (kg)
+ c: Nhiệt dung riêng
(J/kg.K)
+

t
: độ biến thiên nhiệt
như SGK, không đi
vào cơ chế của thực
hiện công và truyền
nhiệt.


độ.
4.Củng cố, vận dụng
- Nêu trọng tâm kiến thức của bài
- Các em hãy trả lời các câu hỏi phía sau bài học.

5.Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm BT chuẩn bị bài tiếp theo.

×