Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 63 : BÀI TẬP potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.88 KB, 5 trang )

Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 63 :
BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức:
Nắm được :
- Kiến thức về biến dạng cơ, công thức đầy đủ về lực đàn
hồi
- Sự nở dài và sự nở khối, công thức về sự phụ thuộc
giữa chiều dài, thể tích theo nhiệt độ.
- Hiện tượng mao dẫn công thức tính độ cao cột chất lỏng
Vận dụng các công thức để làm bài tập.
2. Về kĩ năng:
Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh
II. Chuẩn bị.
GV : soạn các bài tập trong sách giáo khoa, và sách bài tập
HS : Nắm vững các công thức chuẩn bị các bài tập
III.Phương pháp: vấn đáp, thảo luận …
III. Tiến trình giảng dạy.
Trợ giúp của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Viét các công
thức tính lực đàn
hồi ? độ biến dạng
tỷ đối ?









Độ nở dài ?


Lên viết các
công thức và nói
rõ các đại lượng
trong đó











A. Lý thuyết
Lực đàn hồi


 
0
. .
ñh

l
F S S E
l

Với 
0
S
k E
l
gọi là độ
cứng hay hệ số đàn
hồi. (N/m)
Độ nở dài

0 0
l l l l t

    

trong đó

là hệ số nở
dài, đơn vị 1/K hay K
-
1
.
Độ nở khối.
0 0
V V V V t


    

trong đó

gọi là hệ số
nở khối với
3
 


Độ nở khối ?




Nêu các bước
giải ?


Để giải bài toán ta
phải dựa vào công
thức nào ?

Công thức tính
S ?

Từ 1 và 2 suy ra





Đọc kỹ đề bài
Lên ghi giả thiết
Thảo luận và nêu
các bước giải bài
tập


Trả lời theo gợi ý
của GV




B. Bài tập
Bài tập 9 trang192
D = 20mm= 0,02m
E = 2.10
11
Pa
F = 1,57.10
5
N
0
l
l

= ?

Từ công thức



 
0
. .
ñh
l
F S S E
l

(1)

2
2
4
D
S r


 

(2)
Suy ra
2
0
4
l F F
l ES ED

  =2,5.10

2


Bài tập 8 trang197
t
1
= 15
0
C
0
l
l

= ?







Nêu các bước
giải ?

Khi nào thì thanh
sắt bắt đầu bị uốn
cong ?
Giá trị

l lớn nhất

bằng bao nhiêu thì
thanh bị uốn
cong ?
Thảo luận trả lời
Tính toán đưa ra
kết quả





Đọc kỹ đề bài
Lên ghi giả thiết
Thảo luận và nêu
các bước giải bài
tập


Trả lời theo gợi ý
của GV

l
0
= 12,5 m

l = 4,5mm = 0,0045
m
6 1
12.10
K


 

t
2 max
= ?



0 0 2 1
( )
l l l l t t

    


Để làm bài toán ta
phải vận dụng
những công thức
nào ?

Thảo luận trả lời
Tính toán đưa ra
kết quả



4. Dặn dò.
Về nhà làm các bài tập 35.10-35.11 và 36.12- 36.14 SBT
vật lý 10


×