Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 36 : BÀI TẬP doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.73 KB, 8 trang )

Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 36
:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Các dạng cân bằng, cân bằng của một vật có mặt chân
đế.
- Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của vật
rắn. Ngẩu lực.
2. Kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi trắc ngiệm về sự cân bằng,
chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của vật rắn.
- Giải được các bài tập về chuyển động tịnh tiến, chuyển
động quay của vật rắn.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong
sách gk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.
Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà
thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những
phần chưa rỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Hoạt động của
học sinh
Trợ giúp của GV Nội dung cơ bản

Lựa chọn và giải
thích .


Yêu cầu HS chọn
phương án và giải
thích các phương án

Câu 7 trang 100 :
C
Câu 8 trang 100 :
D
Câu 4 trang 106 :
B
Câu 8 trang 115 :
C
Câu 9 trang 115 :
D
Câu 10 trang 115
: C
Hoạt động 2 : Giải các bài tập.
Hoạt động của học
sinh
Trợ giúp của GV Nội dung cơ bản
Vẽ hình, xác định
các lực tác dụng lên
vật.



Viết điều kiện cân
bằng.
Chọn hệ toạ độ, chiếu
lên các trục toạ độ từ

đó tính các lực.




Cho hs vẽ hình, xác
định các lực tác dụng
lên vật, viết điều kiện
cân bằng, dùng phép
chiếu hoặc quy tắc mô
men để tìm các lực.
Yêu cầu học sinh xác
định các lực tác dụng
lên vật.
Bài 17.1
Vật chịu tác dụng
của ba lực : Trọng lực

P
, phản lực vuông góc

N của mặt phẳng
nghiêng và lực căng

T
của dây.
ĐKCB :

P
+


N +

T
=
0
Trên trục Ox ta có :
Psin - T = 0
T = Psin = 5.10.0,5 =
25(N)

Xác định các lực tác
dụng lên vật.

Viết biểu thức định
luật II.

Viết các phương trình
có được khi chiếu lên
từng trục.






Tính gia tốc của vật.

Vẽ hình, biểu diễn
các lực tác dụng.

Yêu cầu học sinh viết
biểu thức định luật II
Newton.
Chọn hệ trục toạ độ,
yêu cầu học sinh chiếu
lên các trục.

Hướng dẫn để học
sinh tính gia tốc của
vật.

Hướng dẫn để học
sinh tính vân tốc của
vật.

Hướng dẫn để học
sinh tính đường đi của
Trên trục Oy ta có : -
Pcos + N = 0
N = Pcos = 5.10.0,87
= 43,5(N)
Bài 5 trang 114.
Vật chịu tác dụng các
lực :

F
,

P
,


N ,

ms
F
Theo định luật II
Newton ta có :
m

a =

F
+

P
+

N +

ms
F
Chiếu lên các trục Ox và
Oy ta có :
ma = F – Fms = F –
N (1)
0 = - P + N => N = P
= mg (2)
a) Gia tốc của vật :
Từ (1) và (2) suy ra :




Tính vận tốc của vật.




Tính quãng đường
vật đi được.


Xác định các lực tác
dụng lên vật.

Viết biểu thức định
luật II.
vật.

Yêu cầu học sinh xác
định các lực tác dụng
lên vật.
Vẽ hình, biểu diễn
các lực tác dụng.
Yêu cầu học sinh viết
biểu thức định luật II
Newton.
Chọn hệ trục toạ độ,
yêu cầu học sinh chiếu
lên các trục.



Hướng dẫn để học
sinh tính lực F khi vật
chuyển động có gia
tốc.
a=
40
10.40.25,0200



m
gmF

=2,5(m/s
2
)
b) Vận tốc của vật
cuối giây thứ 3 :
Ta có : v = v
o
+ at = 0
+ 2,5.3 = 7,5 (m/s)
c) Đoạn đường mà
vật đi được trong 3
giây :
Ta có s = v
o
t +
2

1
at
2
=
2
1
.2,5.3
3
= 11,25 (m)
Bài 6 trang 115.
Vật chịu tác dụng các
lực :

F
,

P
,

N ,

ms
F
Theo định luật II
Newton ta có :
m

a =

F

+

P
+

N +

ms
F


Viết các phương trình
có được khi chiếu lên
từng trục.



Tính lực F để vật
chuyển động với gia
tốc 1,25m/s
2



Tính lực F để vật
chuyển động thẳng đều
(a = 0).





Hướng dẫn để học
sinh tính lực F khi vật
chuyển động.



Yêu cầu học sinh viết
công thức tính mômen
của ngẫu lực và áp
dụng để tính trong
từng trường hợp.
Chiếu lên các trục Ox
và Oy ta có :
ma = F.cos – F
ms

= F.cos – N (1)
0 = F.sin - P + N
=> N = P – F.sin
=
mg - F.sin (2)
a) Để vật chuyển
động với gia tốc
1,25m/s
2
:
Từ (1) và (2) suy ra :
F =
5,0.3,087,0

10
.4.3,025,1.4
sincos 






mgma

= 17 (N)
b) Để vật chuyển
động thẳng đều (a = 0)
:

Tính mômen của
ngẫu lực khi thanh
nằm ở vị trí thẳng
đứng.

Tính mômen của
ngẫu lực khi thanh đã
quay đi một góc  so
với phương thẳng
đứng.



Từ (1) và (2) suy ra :

F=
5,0.3,087,0
10.4.3,0
sincos 




mg

= 12(N)



Bài 6 trang 118.
a) Mômen của ngẫu
lực khi thanh đang ở
vị trí thẳng đứng :
M = F
A
.d = 1.0,045 =
0,045 (Nm)
b) Mômen của ngẫu
lực khi thanh đã quay
đi một góc  so với
phương thẳng đứng :
M = F
A
.d.cos =
1.0,045.0,87 = 0,039

(Nm)

Hoạt động 3 (3 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà.
Ôn lại các phần lý thuyết đã học
Làm các bài tập trong SBT đặc biệt là các bài tập ôn
tập chương

×