Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 42 : ĐỘNG NĂNG ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.71 KB, 10 trang )

Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 42
:
ĐỘNG NĂNG
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của động
năng (của một chất điểm hay một vật rắn chuyển động tịnh
tiến).
- Phát biểu và chứng minh được định lí biến thiên động
năng (trong một trường hợp đơn giản).
- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh
công.
2.Về kỹ năng:
- Vận dụng được định lí biến thiên động năng để giải các bài
tóan tương tự như các trong SGK
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Tìm những ví dụ thực tế về những vật có động
năng sinh công.
Học sinh: - Ôn lại phần động năng đã học ở chương trình
THCS.
- Ôn lại công thức tính công của một lực, các công
thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.
III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
IV.Tiến trình dạy học:
1)Ổn định: Kiểm diện
2)Kiểm tra: Công thức tính Công, công thức liên hệ vận
tốc, gia tốc, quãng đường ?
3)Hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm năng lượng và tìm hiểu
những đặc điểm định tính của khái niệm động năng.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung


Suy nghĩ, thảo luận
laýy các ví dụ trong
thực tế



Hãy nêu một số ví dụ
về một số vật có năng
lượng ?

Một vật có khả năng
sinh ra công, ta nói vật
đó có năng lượng Vậy

I.Khái niệm động
năng:
1) Năng lượng:
Mọi vật đều mang
năng lượng và khi
tương tác với vật khác


Năng lượng của xe
có là do chuyển
động.
Hoàn thành yêu cầu
C1.




HS tiếp thu, ghi
nhớ.

Hoàn thành yêu cầu
C2.

Bằng kiến thức
thực tế trả lời Động
một đang chuyển động
có năng lượng không tại
sao ?
Năng lượng xe có
được là do đâu ?
Trả lời C1 ?
Như vậy mọi vật xung
quanh ta đều có mang
năng lượng dưới nhiều
dạng khác nhau. Năng
lượng mà vật có được do
chuyển động gọi là động
năng.
Trả lời C2 ?
Hãy dự đoán động
năng của vật phụ thuộc
vào các yếu tố nào ? Nêu
phương án TN kiểm
chứng ?
thì giữa chúng có thể
trao đổi năng lượng
dưới các dạng khác

nhau như: thực hiện
công, truyền nhiệt, phát
ra các tia…



2) Động năng:
Là năng lượng của
vật có do nó có chuyển
động.
Khi vật có động
năng thì vật có thể tác
dụng lực lên vật khác
và sinh công.
năng càng lớn khi
khối lượng và vận
tốc vật càng lớn.
TN 2 xe cùng vận
tốc nhưng có khối
lượng khác nhau thì
xe có khối lượng lớn
sinh công lớn hơn và
nếu 2 xe cùng khối
lượng thì xe có vận
tốc lớn sẽ sinh ra
công lớn hơn.
Hoạt động 2: Thiết lập công thức tính động năng.






Giải bài toán: Vật kl m
chịu tác dụng của lực
không đổi
F

chuyển
động theo hướng của
lực, đi được quãng
đường s và vận tốc biến





Thảo luận theo
nhóm để đưa ra kết
quả
Công do lực
F

sinh
ra:

2
1
2
2
2

1
2
2
2
1
2
1
)(
2
1
.
.
.
.
mvmvA
vvm
s
a
m
s
F
A





Khi v
1
= 0 và v

2
= v
thì:

2
mv
2
1
A 




Động năng:
2
ñ
mv
2
1
W 

thiên từ
1
v

đến
2
v

.

Gợi ý: Dựa vào biểu
thức tính công của một
lực và công thức liên hệ
giữa V,a,s.
Công sinh ra bởi lực
F


tác dụng lên vật khối
lượng m. và quãng
đường vật đi được
Xét trường hợp vật
chuyển động từ trạng
thái đứng yên (v
1
= 0)
đến trạng thái có vận tốc
(v
2
= v).


Công của lực sinh ra
trong quá trình thay đổi
chuyển động của vật là

II. Công thức tính
động năng:



Định nghĩa: Động năng
của một vật khối lượng
m đang chuyển động
với vận tốc v là năng
lượng mà vật có được
do nó đang chuyển
động và được xác định
theo công thức:


2
ñ
mv
2
1
W 
Đơn vị của động năng
là Jun (J)
Động năng là đại


Hoàn thành yêu
cầu C3
Vận tốc có tính
tương đối, phụ thuộc
vào vật chịn làm
mốc.
Tham khảo bảng
25.1 SGK để tìm
hiểu một số ví dụ về

động năng.
A. năng lượng mà vật
thu được trong quá trình
CĐ dưới tác dụng của
lực
F

, năng lượng này
gọi là động năng của vật.
Kí hiệu là Wđ.
Viết công thức tính
Wđ.
Đơn vị động năng là
đơn vị của năng lượng:
Jun kí hiệu J
Đọc và trả lời C3
Động năng của vật phụ
thuộc vào giá trị của vận
tốc, mà vận tốc có tính gì
? phụ thuộc vào cái gì ?
Động năng có tính
tương đối, có giá trị phụ
thuộc vào mốc để tính
lượng vô hướng và có
giá trị không âm.


Động năng có tính
tương đối, phụ thuộc
vào mốc tính vận tốc.



vận tốc.

Hoạt động 3: Tìm hiểu định lí biến thiên động năng.
Độ biến thiên
động năng của vật:
2
1
2
2
12
2
1
2
1
mvmv
WWW
ñññ



Vậy : A = Wđ


Tiếp thu, ghi nhớ.
Nhận xét:
- Khi công của lực
dương thì động năng
của vật tăng.

- Khi công của lực
âm thì động năng
của vật giảm.
Xét một vật chuyển
dời thẳng theo phương
của lực
F

và thay đổi vận
tốc từ v
1
đến v
2
. Hãy so
sánh công mà lực thực
hiện và độ biến thiên
động năng của vật khi đó
?
Thông báo nội dung
của định lí biến thiên
động năng.
Nhận xét mối liên hệ
giữa tác dụng của lực
(công dương hay âm) và
sự tăng (giảm) của động
năng của vật ?
III.Công của lực tác
dụng và độ biến thiên
động năng:
Định lí biến thiên

động năng:
Độ biến thiên động
năng của vật bằng công
của ngoại lực tác dụng.

2
1
2
2
2
1
2
1
mvmvA 

Hệ quả:
- Khi A > 0 thì động
năng của vật tăng (vật
sinh công âm).
- Khi A < 0 thì động
năng của vật giảm (vật
VD: khi phanh xe thì
độ giảm động năng =
công của lực ma sát.
sinh công dương)
4. Củng cố, vận dụng
Củng cố: Biểu thức, đơn vị của động năng.
Định lí biến biến thiên động năng
Vận dụng:
Câu 1: Khi nói về động năng của vật, phát biểu nào sau

đây sai?
A.Không đổi khi vật CĐ thẳng đều
B.Không đổi khi vật CĐ thẳng với gia tốc không đổi
C. Không đổi khi vật CĐ tròn đều
D. Không đổi khi vật CĐ với gia tốc bằng không
Câu 2: Một vật có khối lượng 500g đang chuyển động với
vận tốc 10m/s. động năng của vật là:
A. 25J B.250J C.5000J
D.50J
5. Dặn dò: - Học bài và làm các bài tập trong SGK
- Chuẩn bị tiết sau làm bài tập về động năng, định lí
biến thiên động năng.

×