Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 35 :ANKAN TÍNH CHẤT HOÁ HỌC ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.59 KB, 11 trang )


Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 35 :ANKAN
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
* Hs biết :
- Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian
của ankan
- Gọi tên các ankan với mạch chính không quá
10 nguyên tử C
* Hs hiểu :Tính chất vật lý , tính chất hoá học ,
phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan .
2. Kỹ năng :
Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình
phản ứng của các ankan
3. Trọng tâm :
- Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian
của ankan .
- Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá
10 cacbon .
- Hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của ankan .
- Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan
II. PHƯƠNG PHÁP :
Hoạt động nhóm – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :
- Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu
tiên trong dãy đồng đẵng các ankan .
- Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan
- Bảng 6.2 SGK
- Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc


thuỷ tinh
- Bộ dụng cụ điều chế CH
4

- Hoá chất : CH
3
COONa rắn ; NaOH rắn , CaO
rắn
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ?
* Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có
thể gặp trong cuộc sống ?



2. Bài mới :
Hoạt động 1:
* Nhắc lại đặc điểm cấu tạo các ankan , từ đặc
điểm cấu tạo hướng dẫn HS dự đoán khả năng tham
gia phản ứng của ankan
I / TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :
Phân tử ankan chỉ có các liên kết C–C và C–H đó là
liên kết

bền vững  ankan tương đối trơ về mặt
hoá học
Ankan tương đối trơ về mặt hoá học : Ở nhiệt độ
thường chúng không phản ứng với axit , bazơ và chất
oxyhoá mạnh ( KMnO

4
)
Dưới tác dụng của ánh sáng xúc tác , nhiệt độ ankan
tham gia phản ứng thế , phản ứng tách và phản ứng
oxyhoá .
Hoạt động 2 :
- Viết phương trình phản ứng thế Cl vào CH
4
?
- HS viết phương trình phản ứng
Viết ptpư :
C
3
H
8
+ Cl
2
và C
3
H
8
+ Br
2

1. Phản ứng thế (đặc trưng)
Ví dụ :
CH
4
+ Cl
2


 
as
CH
3
Cl + HCl
CH
3
Cl + Cl
2

 
as
CH
2
Cl
2
+ HCl
CH
2
Cl
2
+ Cl
2

 
as
CHCl
3
+ HCl

CHCl
3
+ Cl
2
 
as
CHCl
4
+ HCl
- Các đồng đẳng : Từ C
3
H
8
trở đi thì Clo (nhất là
brôm) ưu tiên thế ở trong mạch.
Ví dụ :
CH
3
-CH
2
CH
2
Cl + HCl
C
3
H
8
+ Cl
2


CH
3
CHClCH
3
+ HCl
CH
3
-CH
2
CH
2
Br + HBr
C
3
H
8
+ Br
2

CH
3
CHBrCH
3
+ HBr
97%
Cơ chế phản ứng halogen hoá
Là cơ chế gốc dây chuyền
* Bước khơi mào
a
a

Cl
o o
Cl 
as
Cl
o
+ Cl
o

* Bước phát triển dây chuyền
CH
3
– H + Cl
o

o
CH
3
+ HCl
o
CH
3
+ Cl
o

o
Cl  CH
3
Cl + Cl
o


CH
3
o

o
H + Cl
o
 ….……
* Bước đứt dây chuyền :
Cl
o
+ Cl
o
 Cl
2


o
CH
3
+ Cl
o
 CH
3
Cl

o
CH
3

+
o
CH
3
 CH
3
CH
3

- HS rút ra nhận xét cơ chế phản ứng theo cơ gốc
gồm 3 bước
 HS rút ra nhận xét :
Phản ứng Clo hoá ít có tính chọn lọc còn Brôm hoá
thì có tính chọn lọc cao hơn : Brôm hầu như chỉ thế
cho H ở C bậc cao
*Gv thông báo : Flo phản ứng mãnh liệt nên phân
huỷ ankan thành C và HF . Iôt quá yếu nên không
phản ứng
- GV trình bày phần cơ chế phản ứng
Hoạt động 3 :
Giáo viên hướng dẫn HS viết các phương trình phản
ứng :
 C
2
H
6

o
t



 C
3
H
8

o
t


2/ Phản ứng tách :
( đehiđrôhoá )
CH
3
-CH
3

 
0
txt,
CH
2
=CH
2
+ H
2
HS nhận xét :
* Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác ( Cr
2
O

3
, Fe , Pt
… )
* Các ankan không những bị tách H tạo thành
Hydrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C
– C tạo ra các phân tử nhỏ hơn
* HS viết phương trình
CH
3
CH = CHCH
3
+ H
2

3. Phản ứng crackinh :
( bẻ gãy lk C-C )

CH
4
+ CH
3
-CH=CH
2
C
4
H
10

C
2

H
6
+ CH
2
=CH
2

3. Phản ứng Oxi hóa :
a. Oxi hoá hoàn toàn :
C
n
H
2n+2
+(
3n+1
2
)O
2


0
t
nCO
2
+
(n+1)H
2
O
Ví dụ :
- HS viết phương trình phản ứng đốt cháy CH

4

phương trình phản ứng tổng quát đốt cháy ankan .
CH
4
+2O
2

0
t
CO
2
+ 2H
2
O
T
b. Không bị oxyhoá bởi dung dịch KMnO
4
nhưng ở
nhiệt độ, xúc tác thích hợp ankan có thể bị oxi hoá
không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxy
CH
4
+ O
2

xtt
0
HCHO + H
2

O
Hoạt động 4 :
GV yêu cầu Nhận xét tỷ lệ mol CO
2
và H
2
O sinh ra
sau phản ứng
HS nhận xét : số mol H
2
O luôn luôn lớn hơn CO
2

Hoạt động 5 :
II.Điều chế và Ứng dụng
1/. Điều chế :
a/ Trong công nghiệp : lấy từ khí thiên nhiên, khí
dầu mỏ.
GV giới thiệu phương pháp điều chế ankan trong
công nghiệp
-Làm thí nghiệm điều chế CH
4
từ Natri axetat với vôi
tôi xút
b/ Phòng thí nghiệm :
CH
3
COONa + NaOH

0

t
CH
4
+Na
2
CO
3
Al
4
C
3
+ 12H
2
O  3CH
4
 +4Al(OH)
3


2/ Ứng dụng :
- Nghiên cứu sgk để trả lời
- Từ C
1
đến C
20
được ứng dụng làm nhiên liệu
- Nhiều Ankan được dùng làm dung môi và dầu bôi
trơn máy
- Điều chế chất sinh hàn
- Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản ứng oxy hoá

không hoàn toàn  HCHO, rượu metylic , axitaxetic
…v v…
Hoạt động 6:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tìm những ứng dụng có
liên quan đến tính chất hoá học

3/ Củng cố :
* Đốt cháy 0,1 mol CxHy  0,1mol CO
2

0,2mol H
2
O . Xác định dãy đồng đẳng của A.
Viết chương trình chung.
* Làm bài tập 4,5/142 SGK
* Viết phản ứng Isobutan + Cl
2
theo tỉ lệ mol 1 : 1
4/ Bài tập về nhà :
Tất cả bài tập trong sgk

×