Rối loạn chuyển hoá protit .Rối loạn chuyển hoá protit .
Chuyển hoá protit tChuyển hoá protit tăăng mạnh trong sốt do nhiễm độc, ng mạnh trong sốt do nhiễm độc,
nhiễm khuẩn và đói nhiễm khuẩn và đói ăăn của cơ thể, lợng nitơ đào thải n của cơ thể, lợng nitơ đào thải
qua nớc tiểu tqua nớc tiểu tăăng. Chính vng. Chính vìì vậy trong các trờng hợp vậy trong các trờng hợp
sốt cao và kéo dài, cần phải cung cấp nhiều thức sốt cao và kéo dài, cần phải cung cấp nhiều thức ăăn n
dễ tiêu có nhiều chất bổ. Nhất là phải tiêm huyết thanh dễ tiêu có nhiều chất bổ. Nhất là phải tiêm huyết thanh
ngọt u trơng, nhằm hạn chế quá trngọt u trơng, nhằm hạn chế quá trìình tự thực protit nh tự thực protit
của cơ thể khi nguồn dự trcủa cơ thể khi nguồn dự trữữ nnăăng lợng của cơ thể ng lợng của cơ thể
giảm sút.giảm sút.
Rối loạn chuyển hoá vitaminRối loạn chuyển hoá vitamin
Do tDo tăăng chuyển hoá nói chung nên nhu cầu vitamin ng chuyển hoá nói chung nên nhu cầu vitamin
cũng tcũng tăăng, nhất là vitamin C và Bng, nhất là vitamin C và B
11
. Khi sốt, cần thiết . Khi sốt, cần thiết
phải cung cấp nhiều vitamin loại này cho bệnh súc.phải cung cấp nhiều vitamin loại này cho bệnh súc.
Rối loạn chuyển hoá nớc và muối.Rối loạn chuyển hoá nớc và muối.
Trong giai đoạn đầu, chuyển hoá nớc và muối hơi Trong giai đoạn đầu, chuyển hoá nớc và muối hơi
ttăăng. Sang giai đoạn hai nớc bị ging. Sang giai đoạn hai nớc bị giữữ lại trong cơ thể, lại trong cơ thể,
tiểu tiện ít. Nguyên nhân của hiện tợng này là do ttiểu tiện ít. Nguyên nhân của hiện tợng này là do tăă
ng ng
nội tiết có tác dụng ginội tiết có tác dụng giữữ muối và nớc, quan trọng nhất muối và nớc, quan trọng nhất
là là aldosteronaldosteron của thợng thận và ADH của thuỳ sau của thợng thận và ADH của thuỳ sau
tuyến yên. Ngoài ra còn do ttuyến yên. Ngoài ra còn do tăăng các sản phẩm của rối ng các sản phẩm của rối
loạn chuyển hoá và do chức phận lọc của cầu thận loạn chuyển hoá và do chức phận lọc của cầu thận
giảm. Sang giai đoạn ba, sự bài tiết nớc tiểu lại tgiảm. Sang giai đoạn ba, sự bài tiết nớc tiểu lại tăăng, ng,
bài tiết mồ hôi tbài tiết mồ hôi tăăng, làm tng, làm tăăng quá trng quá trìình thải nhiệt.nh thải nhiệt.
Về muối thấy bài tiết natri clorua giảm, bài tiết kali Về muối thấy bài tiết natri clorua giảm, bài tiết kali
sulfat và phosphat tsulfat và phosphat tăăng lên, nhất là trong giai đoạn sốt ng lên, nhất là trong giai đoạn sốt
ttăăng. Khi sốt lui, ngợc lại, vng. Khi sốt lui, ngợc lại, vìì ttăăng đào thải natri nên ng đào thải natri nên
bệnh súc có thể bị nhiễm axit do mất nhiều muối kiềm.bệnh súc có thể bị nhiễm axit do mất nhiều muối kiềm.
7. Rối loạn chức n7. Rối loạn chức năăng các cơ quan trong sốtng các cơ quan trong sốt
Do bị nhiễm độc tố vi khuẩn và các sản phẩm rối loạn Do bị nhiễm độc tố vi khuẩn và các sản phẩm rối loạn
chuyển hoá, do thân nhiệt cao mà gây ra rối loạn của chuyển hoá, do thân nhiệt cao mà gây ra rối loạn của
nhiều chức phận trong cơ thể.nhiều chức phận trong cơ thể.
Rối loạn thần kinh.Rối loạn thần kinh.
Trong sốt, thần kinh ở trạng thái hng phấn rồi ức chế, Trong sốt, thần kinh ở trạng thái hng phấn rồi ức chế,
bệnh súc thờng khó chịu, không yên tĩnh, ủ rũ, mệt bệnh súc thờng khó chịu, không yên tĩnh, ủ rũ, mệt
mỏi, nếu nặng hơn có thể bị co giật.mỏi, nếu nặng hơn có thể bị co giật.
Rối loạn tuần hoànRối loạn tuần hoàn
Khi sốt, tim đập nhanh; Nguyên nhân gây tKhi sốt, tim đập nhanh; Nguyên nhân gây tăăng tuần ng tuần
hoàn có thể do thần kinh giao cảm bị hng phấn, do hoàn có thể do thần kinh giao cảm bị hng phấn, do
nhiệt độ cao tác động trực tiếp vào thần kinh tự động nhiệt độ cao tác động trực tiếp vào thần kinh tự động
của tim và do nhu cầu oxy của tcủa tim và do nhu cầu oxy của tăăng chuyển hoá. ng chuyển hoá.
TTăăng hoạt động của tim còn phụ thuộc vào đặc ng hoạt động của tim còn phụ thuộc vào đặc
tính của các yếu tố nhiễm khuẩn, nhiễm độc. tính của các yếu tố nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
Nh trong viêm màng não, thân nhiệt tNh trong viêm màng não, thân nhiệt tăăng cao ng cao
nhng mạch lại chậm, ngợc lại trong sốt nhng mạch lại chậm, ngợc lại trong sốt
thơng hàn, mạch tthơng hàn, mạch tăăng nhanh nhng thân nhiệt ng nhanh nhng thân nhiệt
lại tlại tăăng ít. Do độc tố của vi khuẩn ức chế hệ ng ít. Do độc tố của vi khuẩn ức chế hệ
thần kinh, trong dó trung khu điều hoà nhiệt.thần kinh, trong dó trung khu điều hoà nhiệt.
Rối loạn tuần hoàn còn thể hiện ở sự thay đổi Rối loạn tuần hoàn còn thể hiện ở sự thay đổi
huyết áp. Trong giai đoạn đầu huyết áp có thể huyết áp. Trong giai đoạn đầu huyết áp có thể
hơi thơi tăăng do co mạch quản ngoại vi. Sang giai ng do co mạch quản ngoại vi. Sang giai
đoạn 2 và nhất là giai đoạn 3, huyết áp hạ do đoạn 2 và nhất là giai đoạn 3, huyết áp hạ do
giãn mạch quản ngoại vi, đôi khi giảm quá giãn mạch quản ngoại vi, đôi khi giảm quá
mạnh gây truỵ tim mạch.mạnh gây truỵ tim mạch.
Rối loạn hô hấpRối loạn hô hấp
Rối loạn hô hấp trong sốt thờng diễn ra song song Rối loạn hô hấp trong sốt thờng diễn ra song song
với rối loạn tuần hoàn. nguyên nhân tvới rối loạn tuần hoàn. nguyên nhân tăăng hô hấp là do ng hô hấp là do
ttăăng nhiệt độ, tng nhiệt độ, tăăng nhu cầu oxy và tng nhu cầu oxy và tăăng axit của máu. ng axit của máu.
TTăăng hô hấp có tác dụng điều hoà thân nhiệt.ng hô hấp có tác dụng điều hoà thân nhiệt.
Rối loạn tiêu hoáRối loạn tiêu hoá
Rối loạn tiêu hoá thờng đến sớm với các triệu chứng Rối loạn tiêu hoá thờng đến sớm với các triệu chứng
chán chán ăăn, giảm tiết dịch tiêu hoá, trắng lỡi, khô miệng, n, giảm tiết dịch tiêu hoá, trắng lỡi, khô miệng,
tiêu hoá và hấp thu giảm, giảm nhu động ruột gây táo tiêu hoá và hấp thu giảm, giảm nhu động ruột gây táo
bón. Tbón. Tăăng quá trng quá trìình lên men trong ruột gây chớng hơi nh lên men trong ruột gây chớng hơi
và nhiễm độc. Vvà nhiễm độc. Vìì vậy khi sốt cần cho con vật vậy khi sốt cần cho con vật ăăn các n các
thức thức ăăn dễ tiêu hoá. Nguyên nhân gây giảm nhu động n dễ tiêu hoá. Nguyên nhân gây giảm nhu động
ruột là do rối loạn của thần kinh giao cảm và do rối ruột là do rối loạn của thần kinh giao cảm và do rối
loạn chuyển hoá, thiếu nloạn chuyển hoá, thiếu năăng lợng cung cấp cho hoạt ng lợng cung cấp cho hoạt
động của cơ. động của cơ.