Trên lâm sàng, loại hTrên lâm sàng, loại hìình thần kinh ở trạng thái nh thần kinh ở trạng thái
ức chế (lầm lức chế (lầm lìì, u sầu) th, u sầu) thìì phản ứng sốt yếu. phản ứng sốt yếu.
Ngợc lại, loại hNgợc lại, loại hìình thần kinh hng phấn (thể nh thần kinh hng phấn (thể
hung dhung dữữ) th) thìì phản ứng sốt rất mạnh hoặc ở phản ứng sốt rất mạnh hoặc ở
động vật non do vỏ não phát triển cha đầy đủ động vật non do vỏ não phát triển cha đầy đủ
nên sốt cao và dễ có co giật và hôn mê.nên sốt cao và dễ có co giật và hôn mê.
Vai trò nội tiếtVai trò nội tiết
Nếu cắt bỏ một số tuyến nh hạ não, tuyến Nếu cắt bỏ một số tuyến nh hạ não, tuyến
giáp, v.v thgiáp, v.v thìì thấy phản ứng sốt giảm. Ngợc thấy phản ứng sốt giảm. Ngợc
lại, nếu tiêm adrenalin, noradrenalin, lại có thể lại, nếu tiêm adrenalin, noradrenalin, lại có thể
gây đợc cơn sốt. điều đó chứng tỏ nội tiết có gây đợc cơn sốt. điều đó chứng tỏ nội tiết có
tham gia vào phản ứng sốt.tham gia vào phản ứng sốt.
55 Các kiểu sốtCác kiểu sốt
Theo cờng độ cơn sốt ngời ta chia ra:Theo cờng độ cơn sốt ngời ta chia ra:
Sốt nhẹ khi thân nhiệt tSốt nhẹ khi thân nhiệt tăăng ít hơn 1ng ít hơn 1
00
CC
Sốt vừa tSốt vừa tăăng 1 ng 1 22
00
CC
Sốt nặng tSốt nặng tăăng 2 ng 2 33
00
CC
Sốt rất nặng tSốt rất nặng tăăng trên 3ng trên 3
00
CC
Theo đờng biểu diễn nhiệt độ, lại chia ra bốn loại:Theo đờng biểu diễn nhiệt độ, lại chia ra bốn loại:
Sốt liên tục: nhiệt độ giSốt liên tục: nhiệt độ giữữ ở mức cao trong một thời ở mức cao trong một thời
gian, sáng chiều thay đổi không quá 1gian, sáng chiều thay đổi không quá 1
00
, thờng gặp , thờng gặp
trong viêm phổi, phó thơng hàn bê.trong viêm phổi, phó thơng hàn bê.
Sốt dao động: nhiệt độ sáng chiều chênh nhau quá Sốt dao động: nhiệt độ sáng chiều chênh nhau quá
1o, gặp trong nhiễm khuẩn huyết, trong lao phổi, viêm 1o, gặp trong nhiễm khuẩn huyết, trong lao phổi, viêm
mủ, giai đoạn cuối của thơng hàn.mủ, giai đoạn cuối của thơng hàn.
Sốt cách quãng: có sự luân phiên giSốt cách quãng: có sự luân phiên gi
ữữ
a cơn sốt và a cơn sốt và
thời kỳ không sốt, gặp trong các bệnh ký sinh trùng thời kỳ không sốt, gặp trong các bệnh ký sinh trùng
đờng máu, sốt rét ở ngời.đờng máu, sốt rét ở ngời.
Sốt hồi quy: khác loại cách quãng ở chỗ khoảng Sốt hồi quy: khác loại cách quãng ở chỗ khoảng
thời gian không sốt kéo dài hơn, gặp trong bệnh thời gian không sốt kéo dài hơn, gặp trong bệnh
xoắn khuẩn.xoắn khuẩn.
Ngoài ra còn có loại sốt không điển hNgoài ra còn có loại sốt không điển hìình, là dạng nh, là dạng
sốt không tuân theo quy luật gặp trong bệnh tỵ th sốt không tuân theo quy luật gặp trong bệnh tỵ th
ngựa.ngựa.
6. Rối loạn chuyển hoá trong sốt6. Rối loạn chuyển hoá trong sốt
TTăăng chuyển hoá trong sốt xảy ra do đặc tính của ng chuyển hoá trong sốt xảy ra do đặc tính của
các chất gây sốt, do tcác chất gây sốt, do tăăng thân nhiệt và do tng thân nhiệt và do tìình nh
trạng đói của cơ thể. Rối loạn chuyển hoá trong sốt trạng đói của cơ thể. Rối loạn chuyển hoá trong sốt
tuy biểu hiện ở từng loại bệnh, từng cá thể có khác tuy biểu hiện ở từng loại bệnh, từng cá thể có khác
nhau, song nói chung có một số quy luật diễn biến nhau, song nói chung có một số quy luật diễn biến
nhất định giống nhau.nhất định giống nhau.
Rối loạn chuyển hoá nRối loạn chuyển hoá năăng lợngng lợng
Trong đa số trờng hợp sốt, đều có tTrong đa số trờng hợp sốt, đều có tăăng ng
chuyển hoá, do đó hấp thụ oxy tchuyển hoá, do đó hấp thụ oxy tăăng. Khả nng. Khả năăng ng
này tnày tăăng mạnh nhất ở giai đoạn đầu và giảm ng mạnh nhất ở giai đoạn đầu và giảm
dần ở các giai đoạn sau của sốt.dần ở các giai đoạn sau của sốt.
Rối loạn chuyển hoá Gluxit.Rối loạn chuyển hoá Gluxit.
TTăăng chuyển hoá gluxit, lợng dự trng chuyển hoá gluxit, lợng dự trữữ glycogen glycogen
giảm, glucoza huyết tgiảm, glucoza huyết tăăng, có thể có glucoza ng, có thể có glucoza
niệu, lợng axit lactic tniệu, lợng axit lactic tăăng.ng.
Rối loạn chuyển hoá Lipit.Rối loạn chuyển hoá Lipit.
Chuyển hoá lypit chỉ tChuyển hoá lypit chỉ tăăng mạnh trong sốt cao ng mạnh trong sốt cao
và kéo dài, lợng dự trvà kéo dài, lợng dự trữữ glycogen giảm làm cho glycogen giảm làm cho
lipit huyết tlipit huyết tăăng, xuất hiện thể xêton trong máu.ng, xuất hiện thể xêton trong máu.