Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng bệnh lý học thú y : Tế bào viêm part 1 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.89 KB, 5 trang )

5. Các tế bào viêm 5. Các tế bào viêm
Các tế bào tCác tế bào tăăng sinh trong ổ viêm đợc ng sinh trong ổ viêm đợc
gọi chung là các tế bào viêm, bao gồm:gọi chung là các tế bào viêm, bao gồm:
a. Bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophil)a. Bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophil)
Nguồn gốc từ tuỷ xơng, hNguồn gốc từ tuỷ xơng, hìình tròn, đờng kính nh tròn, đờng kính
10 10 1111. Nhân phân thuỳ, bào tơng chứa . Nhân phân thuỳ, bào tơng chứa
nhiều hạt trung tính. Các hạt này chứa nhiều nhiều hạt trung tính. Các hạt này chứa nhiều
loại enzim. Có hơn 60 enzim. BCloại enzim. Có hơn 60 enzim. BCĐĐNTT di động NTT di động
kiểu amip và có thể trờn trên các sợi tơ huyết. kiểu amip và có thể trờn trên các sợi tơ huyết.
Xác của chúng là thành phần chính của mủ. Xác của chúng là thành phần chính của mủ.
BCBCĐĐNTT có tính hoá ứng động dơng đối với NTT có tính hoá ứng động dơng đối với
mô bào hoại tử và nhanh chóng bao vây để mô bào hoại tử và nhanh chóng bao vây để
hoá lỏng và tiêu đi.hoá lỏng và tiêu đi.
Chức năng chính của bạch cầu đa nhân trung
tính là thực bào. Mục đích của thực bào là nuốt,
trung hoà và có thể thì tiêu huỷ dị vật. Chức
năng này có liên quan chặt chẽ với các enzim
nội bào chứa trong các hạt của bạch cầu.
Trong ổ viêm khi những bạch cầu này chết, các
enzim thoát ra không những làm tiêu các dị vật
xâm nhập mà còn huỷ hoại các tế bào xâm
nhiễm và mô bào tại chỗ. Các proteaza kiềm có
tác dụng làm tan rã các thành phần ngoại bào
nh: Collagen, màng đế, tơ huyết, sợi chun
v.v Do vậy chúng là thủ phạmchính trong
sự phá huỷ mô bào ở những nơi chúng tập
chung
.
b. Bạch cầu a toan (Eosinophile)
Là loại bạch cầu có hạt nhng khác với bạch
trung tính ở chỗ hạt to hơn và bắt màu rất mạnh


với phẩm nhuộm axit - eosin.
Chúng đợc sinh ra từ tuỷ xơng, ở mô bào,
chúng chủ yếu ở thành ruột, phổi, da và âm
đạo.
ở đây cần lu ý một số sản phẩm nh protein
kiềm có vai trò trong việc trung hoà heparin và
làm h hại giun sán, arylsulfataza B có tác dụng
bất hoạt chất phản ứng chậm SRS-A (Slow
reacting substance of allergy) do Mastocyte giải
phóng ra.
Histaminaza bất hoạt Histamin và
phospholipaza D có tác dụng bất hoạt yếu tố
hoạt hoá tiểu cầu PAF (Platelat activating
factor).
Bạch cầu a toan tăng lên và có vai trò quan
trọng trong các phản ứng dị ứng và trong một
số bệnh kí sinh trùng và bệnh ngoài da.
Chúng xuất hiện nhiều trong phản ứng Arthus,
trong một số u hạt, trong dịch rỉ viêm ở màng
não lợn khi ngộ độc muối ăn, trong viêm cơ
toan tính (Eosinophilic myositis) ở bò.
Chúng có thể thực bào và tạo mủ nếu có số
lợng lớn.
c. Bạch cầu a kiềm (basophile) và dỡng
bào (mastocyte)
Hai loại tế bào này rất gần gũi nhau về mặt
chức năng và có nhiều đặc điểm giống nhau
nh trong nguyên sinh chất chứa hạt thô bắt
màu xanh đen khi nhuộm bằng phơng pháp
thông thờng và có trạng thái loạn sắc

(metachromatic) (chúng bắt màu đỏ hồng rồi
xanh khi nhuộm Toluidin blue) vì chúng chứa
nhiều sulfat mucopolysaccarit, nhất là heparin.
Bạch cầu a kiềm có nguồn gốc từ tuỷ xơng,
số lợng ít nhất trong các loại bạch cầu trong
máu.
Về kích thớc hình thái giống bạch cầu trung
tính .

×