Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài giảng bệnh lý học thú y : Viêm - inflammatio part 8 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.12 KB, 4 trang )

Thành phần của dịch rỉ viêm có thể chia thành 2 loại:Thành phần của dịch rỉ viêm có thể chia thành 2 loại:
+ Các thành phần b+ Các thành phần bìình thờng từ máu thoát ra nh nh thờng từ máu thoát ra nh
nớc, albumin, globulin, fibrinogen, bạch cầu, hồng nớc, albumin, globulin, fibrinogen, bạch cầu, hồng
cầu, tiểu cầu. Các thành phần này tạo thành vành đai cầu, tiểu cầu. Các thành phần này tạo thành vành đai
có tác dụng ngcó tác dụng ngăăn cản viêm lan tràn.n cản viêm lan tràn.
+ Các chất mới h+ Các chất mới hìình thành do rối loạn chuyển hoá và nh thành do rối loạn chuyển hoá và
tổn thơng mô bào, bao gồm: tổn thơng mô bào, bao gồm:
Các chất hoá học trung gianCác chất hoá học trung gian: Histamin, serotonin, : Histamin, serotonin,
axetylcholin, các chất này có tác dụng giãn mạch, axetylcholin, các chất này có tác dụng giãn mạch,
ttăăng tính thấm thành mạch, gây đau.ng tính thấm thành mạch, gây đau.
Các kinin huyết tơng:Các kinin huyết tơng: các P có trọng lợng phân tử các P có trọng lợng phân tử
nhỏ từ 8 nhỏ từ 8 12 axit amin, do rối loạn chuyển hoá protit, 12 axit amin, do rối loạn chuyển hoá protit,
các men phân huỷ P, và do hậu quả của đông máu các men phân huỷ P, và do hậu quả của đông máu
tạo nên. Chúng có tác dụng giãn mạch, gây đau, điển tạo nên. Chúng có tác dụng giãn mạch, gây đau, điển
hhìình là bradikinin, kalidin. nh là bradikinin, kalidin.

Các chất chiết từ dịch rỉ viêm:Các chất chiết từ dịch rỉ viêm: Menkin Menkin một một
nhà bác học Nga đã chiết đợc từ dịch rỉ viêm nhà bác học Nga đã chiết đợc từ dịch rỉ viêm
một số chất có hoạt tính sinh lý nh leucotaxin, một số chất có hoạt tính sinh lý nh leucotaxin,
làm tlàm tăăng tính thấm thành mạch và hoá ứng ng tính thấm thành mạch và hoá ứng
động bạch cầu; pyrexin gây sốt, necrosin gây động bạch cầu; pyrexin gây sốt, necrosin gây
hoại tử tế bào.hoại tử tế bào.
Các axit nhân:Các axit nhân: Trong viêm các axit nhân và Trong viêm các axit nhân và
các dẫn xuất của chúng tcác dẫn xuất của chúng tăăng rõ rệt. Các chất ng rõ rệt. Các chất
này đều làm tnày đều làm tăăng tính thấm thành mạch, gây ng tính thấm thành mạch, gây
hoá ứng động bạch cầu, kích thích bạch cầu hoá ứng động bạch cầu, kích thích bạch cầu
xuyên mạch, kích thích sản xuất bạch cầu, tái xuyên mạch, kích thích sản xuất bạch cầu, tái
tạo mô và ttạo mô và tăăng sinh kháng thể.ng sinh kháng thể.
Các menCác men: Do huỷ hoại tế bào, phóng thích : Do huỷ hoại tế bào, phóng thích
nhiều men nhóm hydrolaza từ lysosom. nhiều men nhóm hydrolaza từ lysosom.
Ngoài ra còn có men từ bạch cầu, men từ vi khuẩn tiết Ngoài ra còn có men từ bạch cầu, men từ vi khuẩn tiết


ra nh hyaluronidaza có tác dụng phân huỷ axit ra nh hyaluronidaza có tác dụng phân huỷ axit
hyaluronic là thành phần cơ bản của thành mạch nên hyaluronic là thành phần cơ bản của thành mạch nên
cũng gây tcũng gây tăăng tính thấm thành mạch. ng tính thấm thành mạch.
Tác dụng của dịch rỉ viêm: Dich rỉ viêm có tác dụng Tác dụng của dịch rỉ viêm: Dich rỉ viêm có tác dụng
thích ứng phòng ngự, giúp cơ thể chống lại các yếu tố thích ứng phòng ngự, giúp cơ thể chống lại các yếu tố
gây viêm (nhờ bạch cầu, kháng thể và bổ thể, hàng gây viêm (nhờ bạch cầu, kháng thể và bổ thể, hàng
rào phòng ngự cơ học ). rào phòng ngự cơ học ).
Tuy nhiên nếu dịch rỉ viêm tích tụ quá nhiều gây bất lợi Tuy nhiên nếu dịch rỉ viêm tích tụ quá nhiều gây bất lợi
nh chèn ép các tổ chức xung quanh, kích thích đau, nh chèn ép các tổ chức xung quanh, kích thích đau,
cản trở hoạt động chức ncản trở hoạt động chức năăng của các cơ quan, các ng của các cơ quan, các
chất mới sinh ra trong ổ viêm ngấm vào máu gây rối chất mới sinh ra trong ổ viêm ngấm vào máu gây rối
loạn chuyển hoá trong cơ thể, có thể tạo ra vòng xoắn loạn chuyển hoá trong cơ thể, có thể tạo ra vòng xoắn
bệnh lý nguy hiểm. bệnh lý nguy hiểm.
3.43.4 TTăăng sinh mô bàong sinh mô bào ((Proliferatio)Proliferatio)
TTăăng sinh mô bào còn gọi là phản ứng mô bào là sự ng sinh mô bào còn gọi là phản ứng mô bào là sự
ttăăng lên về số lợng các loại tế bào trong ổ viêm.ng lên về số lợng các loại tế bào trong ổ viêm.
Nguồn gốc tế bào: + Từ máu tớiNguồn gốc tế bào: + Từ máu tới
+ Từ hệ võng mạc nội mô+ Từ hệ võng mạc nội mô
Xảy ra từ khi bắt đầu viêm, nhng chiếm u thế ở giai Xảy ra từ khi bắt đầu viêm, nhng chiếm u thế ở giai
đoạn cuối.đoạn cuối.
Thành phần tế bào và tốc độ tThành phần tế bào và tốc độ tăăng sinh phụ thuộc ng sinh phụ thuộc
vào nhiều yếu tố: Mức độ tổn thơng, tính chất của vào nhiều yếu tố: Mức độ tổn thơng, tính chất của
yếu tố gây viêm, đặc điểm của mô bào, tính phản ứng yếu tố gây viêm, đặc điểm của mô bào, tính phản ứng
và tvà tìình trạng dinh dỡng của cơ thể.nh trạng dinh dỡng của cơ thể.
Các tế bào biểu mô tCác tế bào biểu mô tăăng sinh nhiều hay ít phụ thuộc ng sinh nhiều hay ít phụ thuộc
vào mức độ mất mát trong ổ viêm. Khi tổn thơng nhẹ, vào mức độ mất mát trong ổ viêm. Khi tổn thơng nhẹ,
biểu mô sẽ tái sinh dễ dàng để bù đắp tế bào số mất biểu mô sẽ tái sinh dễ dàng để bù đắp tế bào số mất
đi.đi.

×