Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng bệnh lý học thú y : Viêm - inflammatio part 5 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.5 KB, 5 trang )

MMôi trờng thực bào có ảnh hởng rõ ôi trờng thực bào có ảnh hởng rõ
rệt đến khả nrệt đến khả năăng thực bàong thực bào
Yếu tố tYếu tố tăăng cờngng cờng Yêú tố ức chếYêú tố ức chế
Nhiệt độ 37 Nhiệt độ 37
4040
00
CC
pH trung tínhpH trung tính
CaCa
++++
, Na, Na
++
Cafein, Cafein,
Yếu tố bổ thể Yếu tố bổ thể
opsoninopsonin
Nhiệt độ > 40Nhiệt độ > 40
00
CC
pH < 6,6pH < 6,6
Chất nhày của dạ dày Chất nhày của dạ dày
Giáp mô của vi khuẩn, Giáp mô của vi khuẩn,
Cortison, hydrocortisonCortison, hydrocortison
Phóng xạ mạnhPhóng xạ mạnh

Quá trQuá tr
ìì
nh thực bàonh thực bào
Thực bào là một quá trThực bào là một quá trìình phức tạp gồm các chuỗi pha nh phức tạp gồm các chuỗi pha
riêng biệt nhng có liên quan mật thiết với nhau nh: riêng biệt nhng có liên quan mật thiết với nhau nh:
giai đoạn tiếp cận và bám, thời kgiai đoạn tiếp cận và bám, thời kìì vùi hoặc nuốt và thời vùi hoặc nuốt và thời
kỳ tiêu hoá.kỳ tiêu hoá.


Giai đoạn tiếp cận và bám Giai đoạn tiếp cận và bám
Trớc khi thực bào, tế bào thực bào phải nhận biết rồi Trớc khi thực bào, tế bào thực bào phải nhận biết rồi
tiếp cận đối tợng thực bào. Có rất nhiều yếu tố ảnh tiếp cận đối tợng thực bào. Có rất nhiều yếu tố ảnh
hởng đến khả nhởng đến khả năăng này của bạch cầu.ng này của bạch cầu.
Tính chất lý hoá hay đặc điểm bề mặt của đối tợng Tính chất lý hoá hay đặc điểm bề mặt của đối tợng
thực bào: Các đối tợng thực bào ở dạng hạt có bề thực bào: Các đối tợng thực bào ở dạng hạt có bề
mặt sù smặt sù sìì dễ bị dễ bị ĐĐTB tiếp cận và bám.TB tiếp cận và bám.
Một số kháng nguyên hoà tan, nhất là các kháng Một số kháng nguyên hoà tan, nhất là các kháng
nguyên ở dạng polymer, kháng nguyên hoà tan bị nguyên ở dạng polymer, kháng nguyên hoà tan bị
ngng tụ cũng dễ bị ngng tụ cũng dễ bị ĐĐTB bám và bắt. Nhng có một dị TB bám và bắt. Nhng có một dị
vật bạch cầu khó tiếp cận nh protein M bề mặt liên vật bạch cầu khó tiếp cận nh protein M bề mặt liên
cầu khuẩn, polysaccrit ở vách phế cầu khuẩn cầu khuẩn, polysaccrit ở vách phế cầu khuẩn
+ KN đợc bao phủ bởi các yếu tố của huyết + KN đợc bao phủ bởi các yếu tố của huyết
thanh ththanh thìì dễ dàng cho việc tiếp cận, bắt gidễ dàng cho việc tiếp cận, bắt giữữ của của
ĐĐTB. TB.
+ Hiện tợng các dị vật đợc bao phủ bởi các + Hiện tợng các dị vật đợc bao phủ bởi các
protein đó gọi là opsonin hoá, còn các chất bao protein đó gọi là opsonin hoá, còn các chất bao
lấy dị vật tạo điều kiện cho thực bào gọi là lấy dị vật tạo điều kiện cho thực bào gọi là
opsonin. Một số yếu tố opsonin có trong huyết opsonin. Một số yếu tố opsonin có trong huyết
thanh là phần tử Cthanh là phần tử C
33
đã hoạt hoá và IgG. Khi các đã hoạt hoá và IgG. Khi các
yếu tố này bao phủ lấy kháng nguyên thyếu tố này bao phủ lấy kháng nguyên thìì ĐĐTB TB
dễ tiếp cận và bắt gidễ tiếp cận và bắt giữữ. Sở dĩ nh vậy là v. Sở dĩ nh vậy là vìì trên trên
bề mặt bề mặt ĐĐTB có thụ thể bề mặt giành cho phần TB có thụ thể bề mặt giành cho phần
Fc và IgG và thụ thể giành cho một phần của Fc và IgG và thụ thể giành cho một phần của
phân tử Cphân tử C
33
đã hoạt hoá, chủ yếu là Cđã hoạt hoá, chủ yếu là C
3b3b

. .
Giai đoạn nuốt vàGiai đoạn nuốt và vùi vùi
Sau khi đã tiếp xúc và gắn với Sau khi đã tiếp xúc và gắn với ĐĐTB, các dị vật hoặc TB, các dị vật hoặc
KN đã opsonin hoá bị KN đã opsonin hoá bị ĐĐTB nuốt bằng cách hTB nuốt bằng cách hìình thành nh thành
giả túc bao lấy dị vật rồi vùi hay nhấn chgiả túc bao lấy dị vật rồi vùi hay nhấn chììm chúng m chúng
trong một hốc gọi là hốc thực bào (phagosome). trong một hốc gọi là hốc thực bào (phagosome).
Phagosome liên kết với lyzosom để hPhagosome liên kết với lyzosom để hìình thành nh thành
lyzosom thứ cấp, gọi là phagolyzosom. Các enzim lyzosom thứ cấp, gọi là phagolyzosom. Các enzim
thuỷ phân axit trong lyzosom đổ vào hốc và quá trthuỷ phân axit trong lyzosom đổ vào hốc và quá trìình nh
tiêu hoá bắt đầu.tiêu hoá bắt đầu.
Giai đoạn tiêu hoáGiai đoạn tiêu hoá
Nh trên đã nói, sau khi hNh trên đã nói, sau khi hìình thành phagolyzosom, nh thành phagolyzosom,
lyzosom sẽ đổ các enzim của nó vào hốc chứa dị vật. lyzosom sẽ đổ các enzim của nó vào hốc chứa dị vật.
Các enzim lyzosom rất phong phú, cho đến nay ngời Các enzim lyzosom rất phong phú, cho đến nay ngời
ta đã biết có tới hơn 60loại. Dới đây là một số enzim ta đã biết có tới hơn 60loại. Dới đây là một số enzim
chính. chính.

Các enzim tác động vào protein và peptit: Catepsin, Các enzim tác động vào protein và peptit: Catepsin,
collagenaza, elastaza, photphataza axit, yếu tố hoạt collagenaza, elastaza, photphataza axit, yếu tố hoạt
hoá plasminogen, yếu tố hoạt hoá kininogen.hoá plasminogen, yếu tố hoạt hoá kininogen.
Các enzim tác động vào lipitCác enzim tác động vào lipit photpholitaza, anyl photpholitaza, anyl
sulfataza.sulfataza.
Các enzim tác động vào hydrat cacbon: glucosidaza, Các enzim tác động vào hydrat cacbon: glucosidaza,
glactosidaza, hyaluronidaza.glactosidaza, hyaluronidaza.
Các enzim tác động axit nucleic: axit ribonucleaza, Các enzim tác động axit nucleic: axit ribonucleaza,
axit dezoxiribonucleaza.axit dezoxiribonucleaza.
Các enzim tác động lên quá trCác enzim tác động lên quá trìình hô hấp: nh hô hấp:
Myeloperoxidaza, supreoxit dismutaza, catalaza.Myeloperoxidaza, supreoxit dismutaza, catalaza.
Kết qủa là, sau khi bị vùi trong phagolyzosom, các dị Kết qủa là, sau khi bị vùi trong phagolyzosom, các dị
vật có thể bị các enzim lyzosom phân huỷ thành các vật có thể bị các enzim lyzosom phân huỷ thành các

sản phẩm hoà tan có trọng lợng phân tử thấp phân sản phẩm hoà tan có trọng lợng phân tử thấp phân
tán tự do trong tế bào rồi tiêu đi.tán tự do trong tế bào rồi tiêu đi.

×