TTăăng tính thấm thành mạchng tính thấm thành mạch: tính thấm thành : tính thấm thành
mạch tmạch tăăng sẽ làm cho albumin dễ dàng thoát ra ng sẽ làm cho albumin dễ dàng thoát ra
khỏi thành mạch, làm cho áp lực keo hai bên tự khỏi thành mạch, làm cho áp lực keo hai bên tự
triệt tiêu lẫn nhau, do đó áp lực thuỷ tĩnh tự do triệt tiêu lẫn nhau, do đó áp lực thuỷ tĩnh tự do
đẩy nớc ra khỏi lòng mạch, cơ chế này tham đẩy nớc ra khỏi lòng mạch, cơ chế này tham
gia trong các loại phù: phù do dị ứng (phóng gia trong các loại phù: phù do dị ứng (phóng
thích các chất gây tthích các chất gây tăăng tính thấm thành mạch, ng tính thấm thành mạch,
do côn trùng đốt, trong phù viêm, phù phổi khi do côn trùng đốt, trong phù viêm, phù phổi khi
hít phải khí độc, trong các trờng hợp thiếu oxy hít phải khí độc, trong các trờng hợp thiếu oxy
hoặc ngộ độc (Ngộ độc rối loạn chuyển hoặc ngộ độc (Ngộ độc rối loạn chuyển
hoá tích tụ sản phẩm độc thoá tích tụ sản phẩm độc tăăng ng
tính thấm) tính thấm)
Phân loại phùPhân loại phù
Phù toàn thânPhù toàn thân: thờng do tác động của nhiều cơ chế : thờng do tác động của nhiều cơ chế
toàn thân gây ra, trong đó có một hoặc hai cơ chế toàn thân gây ra, trong đó có một hoặc hai cơ chế
mang tính chất khởi đầu và đóng vai trò chính còn các mang tính chất khởi đầu và đóng vai trò chính còn các
cơ chế khác đóng vai trò phụ hoạ điển hcơ chế khác đóng vai trò phụ hoạ điển hìình là phù do nh là phù do
suy tim, phù do gan (viêm gan, xơ gan), phù do thận suy tim, phù do gan (viêm gan, xơ gan), phù do thận
(viêm thận, h thận), phù do suy dinh dỡng.(viêm thận, h thận), phù do suy dinh dỡng.
Phù cục bộPhù cục bộ: loại phù này phạm vi hẹp hơn, thờng do : loại phù này phạm vi hẹp hơn, thờng do
một hoặc một vài cơ chế tác động; điển hmột hoặc một vài cơ chế tác động; điển hìình là phù nh là phù
viêm, phù do dị ứng, do côn trùng đốt, do nghẽn, tắc viêm, phù do dị ứng, do côn trùng đốt, do nghẽn, tắc
tĩnh mạch.tĩnh mạch.
Tích nớc:Tích nớc: là tlà tìình trạng nớc tích lại nhiều trong các nh trạng nớc tích lại nhiều trong các
xoang tự nhiên của cơ thể nh xoang bụng, xoang xoang tự nhiên của cơ thể nh xoang bụng, xoang
ngực, xoang bao tim, xoang bao khớp Trờng hợp ngực, xoang bao tim, xoang bao khớp Trờng hợp
này thờng gặp trong các bệnh truyền nhiễm ở gia này thờng gặp trong các bệnh truyền nhiễm ở gia
súc, gia cầm do rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng. súc, gia cầm do rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng.
4.2.3. Rối loạn cân bằng điện giải 4.2.3. Rối loạn cân bằng điện giải
Cân bằng Natri:Cân bằng Natri: Natri có mặt chủ yếu ở dịch gian Natri có mặt chủ yếu ở dịch gian
bào, có liên quan chặt chẽ với ion Clbào, có liên quan chặt chẽ với ion Cl và HCO3và HCO3 , vai , vai
trò chủ yếu là cân bằng ASTT. Chuyển hoá của Natri trò chủ yếu là cân bằng ASTT. Chuyển hoá của Natri
chịu sự điều hoà của hormon thợng thận.chịu sự điều hoà của hormon thợng thận.
Giảm Natri huyết:Giảm Natri huyết: do mất trong ỉa chảy và tdo mất trong ỉa chảy và tăăng tiết mồ ng tiết mồ
hôi, trong thận thoái hoá kính cũng gây giảm Natri vhôi, trong thận thoái hoá kính cũng gây giảm Natri vìì
ống thận mất khả nống thận mất khả năăng tái hấp thu. ng tái hấp thu.
Hậu quả gây nhợc trơng dịch gian bào, nớc tràn Hậu quả gây nhợc trơng dịch gian bào, nớc tràn
vào tế bào, máu bị cô, tvào tế bào, máu bị cô, tăăng độ nhớt, thiểu niệu, gây ng độ nhớt, thiểu niệu, gây
suy thận.suy thận.
TTăăng Natri huyếtng Natri huyết: thờng gặp trong một số bệnh nội : thờng gặp trong một số bệnh nội
tiết, u ntiết, u năăng thợng thận, tiêm nhiêù ACTH, cortizon, ng thợng thận, tiêm nhiêù ACTH, cortizon,
ttăăng tiết ng tiết aldosteronaldosteron, viêm thận gây tích tụ natri kèm , viêm thận gây tích tụ natri kèm
theo githeo giữữ nớc gây phù.nớc gây phù.
Rối loạn cân bằng KaliRối loạn cân bằng Kali
Kali chủ yếu có mặt trong dịch nội bào, có rất ít ở gian Kali chủ yếu có mặt trong dịch nội bào, có rất ít ở gian
bào nhng sự có mặt của nó rất quan trọng trong việc bào nhng sự có mặt của nó rất quan trọng trong việc
duy trduy trìì tính chịu kích thích của các sợi cơ.tính chịu kích thích của các sợi cơ.
Giảm kali huyếtGiảm kali huyết: gặp trong ỉa chảy, nôn, dùng thuốc : gặp trong ỉa chảy, nôn, dùng thuốc
tẩy quá nhiều, dùng thuốc lợi niệu quá nhiều. tẩy quá nhiều, dùng thuốc lợi niệu quá nhiều.
Khi giảm kali huyết thờng kèm theo các triệu chứng Khi giảm kali huyết thờng kèm theo các triệu chứng
thần kinh: liệt chi, mất phản xạ gân, mỏi cơ, tắc ruột, thần kinh: liệt chi, mất phản xạ gân, mỏi cơ, tắc ruột,
giảm huyết áp, tim đập nhanh.giảm huyết áp, tim đập nhanh.
TTăăng kali huyết:ng kali huyết: thờng gặp trong thiểu nthờng gặp trong thiểu năăng thận, ng thận,
mất nớc nhiều hoặc sốc nặng, khi phá huỷ tế bào mất nớc nhiều hoặc sốc nặng, khi phá huỷ tế bào
nhiều, nhiễm trùng nặng, nhiễm toan, huỷ huyết, dùng nhiều, nhiễm trùng nặng, nhiễm toan, huỷ huyết, dùng
kali quá liều. kali quá liều.
TTăăng kali huyết là tng kali huyết là tìình trạng nguy hiểm vnh trạng nguy hiểm vìì co nguy cơ co nguy cơ
ngừng tim, với các triệu chứng mỏi mệt, nhão cơ, tim ngừng tim, với các triệu chứng mỏi mệt, nhão cơ, tim
đập chậm, truỵ mạch.đập chậm, truỵ mạch.
V: Rối loạn cân bằng axit V: Rối loạn cân bằng axit
bazơbazơ
5.1. ý nghĩa của cân bằng axit 5.1. ý nghĩa của cân bằng axit bazơbazơ
Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi hỏi một Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi hỏi một
giới hạn pH thích hợp của môi trờng, trong khi giới hạn pH thích hợp của môi trờng, trong khi
đó các quá trđó các quá trìình chuyển hoá lại sản sinh ra các nh chuyển hoá lại sản sinh ra các
sản phẩm mang tính axit nh: COsản phẩm mang tính axit nh: CO
2 2
axit pyruvic, axit pyruvic,
axit lactic làm pH của tế bào có xu hớng hạ axit lactic làm pH của tế bào có xu hớng hạ
xuống. xuống. ĐĐể duy trể duy trìì pH trong phạm vi 7,4 pH trong phạm vi 7,4 0,05, 0,05,
tế bào phải sử dụng một loạt các hệ thống đệm tế bào phải sử dụng một loạt các hệ thống đệm
nội bào và đào thải các sản phẩm axit ra huyết nội bào và đào thải các sản phẩm axit ra huyết
tơng (COtơng (CO
22
, axit pyruvic, axit lactic). Tuy nhiên, , axit pyruvic, axit lactic). Tuy nhiên,
nếu huyết tơng tích luỹ các sản phẩm axit, sẽ nếu huyết tơng tích luỹ các sản phẩm axit, sẽ
ngngăăn cản sự đào thải tiếp axit của tế bào. n cản sự đào thải tiếp axit của tế bào.