Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng bệnh lý học thú y : Rối loạn chuyển hóa các chất part 9 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.59 KB, 5 trang )


4.2. Rối loạn chuyển hoá nớc và điện giải 4.2. Rối loạn chuyển hoá nớc và điện giải
4.2.1. Mất nớc 4.2.1. Mất nớc
Khi khối lợng cơ thể giảm 5% do mất nớc, các dấu Khi khối lợng cơ thể giảm 5% do mất nớc, các dấu
hiệu rối loạn bắt đầu xuất hiện; khi mất 20 hiệu rối loạn bắt đầu xuất hiện; khi mất 20 25% 25%
lợng nớc thlợng nớc thìì rất nguy hiểm vrất nguy hiểm vìì rối loạn huyết động rối loạn huyết động
học và rối loạn chuyển hoá đều nặng. Triệu chứng học và rối loạn chuyển hoá đều nặng. Triệu chứng
chung của mất nớc là lỡi khô, giảm tiết niệu, mắt chung của mất nớc là lỡi khô, giảm tiết niệu, mắt
trũng trũng
Mất nớc do ỉa chảyMất nớc do ỉa chảy
Thờng là mất rất nhanh, tuy lợng nớc mất có thể Thờng là mất rất nhanh, tuy lợng nớc mất có thể
không nhiều nhng nớc trong thức không nhiều nhng nớc trong thức ăăn không hấp thu n không hấp thu
đợc mà còn mất nớc do tđợc mà còn mất nớc do tăăng tiết dịch tiêu hoá. ng tiết dịch tiêu hoá.
Mất nớc trong ỉa chảy còn kèm theo mất kiềm làm Mất nớc trong ỉa chảy còn kèm theo mất kiềm làm
cho cơ thể nhiễm độc toan, gây rối loạn tuần hoàn và cho cơ thể nhiễm độc toan, gây rối loạn tuần hoàn và
rối loạn chuyển hoá, nếu nặng huyết áp tụt, thận rối loạn chuyển hoá, nếu nặng huyết áp tụt, thận
không bài tiết đợc gây suy sụp toàn thân.không bài tiết đợc gây suy sụp toàn thân.
Mất nớc do nôn:Mất nớc do nôn: Mất nớc kèm theo mất axit Mất nớc kèm theo mất axit
chlohydric dễ gây nhiễm kiềm, khi mất nớc do chlohydric dễ gây nhiễm kiềm, khi mất nớc do
nôn con vật khó uống nớc để bù đắp lợng nôn con vật khó uống nớc để bù đắp lợng
nớc bị thiếu hụt.nớc bị thiếu hụt.
Mất nớc do tMất nớc do tăăng tiết mồ hôi:ng tiết mồ hôi: thờng gặp thờng gặp
vào mùa hè nắng nóng, con vật vận động vào mùa hè nắng nóng, con vật vận động
nhiều, cũng còn gặp trong sốt cao, mất nớc nhiều, cũng còn gặp trong sốt cao, mất nớc
kèm theo mất muối.kèm theo mất muối.
Mất nớc trong sốtMất nớc trong sốt: chủ yếu mất nớc theo : chủ yếu mất nớc theo
đờng hô hấp do tđờng hô hấp do tăăng thông khí và tng thông khí và tăăng nhiệt ng nhiệt
độ, thờng là mất nớc u trơng.độ, thờng là mất nớc u trơng.
Mất nớc do thận:Mất nớc do thận: thờng gặp trong các thờng gặp trong các
trờng hợp suy thận, h thận (bệnh đái tháo trờng hợp suy thận, h thận (bệnh đái tháo
nhạt ở ngời và động vật nhạt ở ngời và động vật ăăn thịt).n thịt).


4.2.2. Tích nớc và phù4.2.2. Tích nớc và phù
Khái niệm:Khái niệm: Khi nớc bị giKhi nớc bị giữữ lại trong kẽ tế bào lại trong kẽ tế bào
hoặc trong tế bào gọi là phù; nớc tích tụ trong hoặc trong tế bào gọi là phù; nớc tích tụ trong
các xoang tự nhiên của cơ thể gọi là tích nớc.các xoang tự nhiên của cơ thể gọi là tích nớc.
Các cơ chế phùCác cơ chế phù
TTăăng áp lực thuỷ tĩnhng áp lực thuỷ tĩnh: làm cho nớc bị đẩy khỏi : làm cho nớc bị đẩy khỏi
lòng mạch nhiều hơn lợng nớc trở về theo lực lòng mạch nhiều hơn lợng nớc trở về theo lực
hút của áp lực keo. Cơ chế này có vai trò quan hút của áp lực keo. Cơ chế này có vai trò quan
trọng trong phù do suy tim phải gây phù vùng trọng trong phù do suy tim phải gây phù vùng
thấp của cơ thể, suy tim trái gây phù phổi; trong thấp của cơ thể, suy tim trái gây phù phổi; trong
phù do chèn ép tĩnh mạch (viêm tắc, có thai ), phù do chèn ép tĩnh mạch (viêm tắc, có thai ),
trong báng nớc khi xơ gan (cản trở hệ tĩnh trong báng nớc khi xơ gan (cản trở hệ tĩnh
mạch cửa), đứng lâu, thắt garo mạch cửa), đứng lâu, thắt garo
Giảm áp lực keo của huyết tơngGiảm áp lực keo của huyết tơng: khi lợng : khi lợng
albumin trong máu bị thiếu hụt, nớc không thể albumin trong máu bị thiếu hụt, nớc không thể
trở về lòng mạch đợc ứ lại trong các khoảng trở về lòng mạch đợc ứ lại trong các khoảng
gian bào gây phù. Gặp trong các loại phù do gian bào gây phù. Gặp trong các loại phù do
suy dinh dỡng, suy gan, xơ gan, nhiễm mỡ suy dinh dỡng, suy gan, xơ gan, nhiễm mỡ
thận (mất nhiều P và mọi trờng hợp giảm P thận (mất nhiều P và mọi trờng hợp giảm P
huyết tơng khác.huyết tơng khác.
Tích muối và điện giảiTích muối và điện giải: Khi tích muối và điện : Khi tích muối và điện
giải làm tgiải làm tăăng ASTT ở gian bào. Cơ quan chủ ng ASTT ở gian bào. Cơ quan chủ
yếu đào thải điện giải là thận, với sự điều hoà yếu đào thải điện giải là thận, với sự điều hoà
của của aldosteronaldosteron, cơ chế này có vai trò trong phù , cơ chế này có vai trò trong phù
do viêm thận.do viêm thận.
Phù do tắc mạch bạch huyết:Phù do tắc mạch bạch huyết:
khi viêm hạch, tắc khi viêm hạch, tắc
mạch lympho, giun chỉ mạch lympho, giun chỉ

×