Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng bệnh lý học thú y : Rối loạn chuyển hóa các chất part 6 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.09 KB, 5 trang )

TTăăng cholesterol huyếtng cholesterol huyết gặp trong các tgặp trong các tìình trạng nh trạng
sau: sau: ăăn quá nhiều thức n quá nhiều thức ăăn giàu cholesterol nh: n giàu cholesterol nh:
trứng, dầu cá, gan trứng, dầu cá, gan
Do ứ trệ mật, tắc mật hoặc tDo ứ trệ mật, tắc mật hoặc tăăng lipit huyết.ng lipit huyết.
Cholesterol tCholesterol tăăng lâu sẽ dẫn đến xơ gan và xơ ng lâu sẽ dẫn đến xơ gan và xơ
cứng thành mạch.cứng thành mạch.
Giảm cholesterolGiảm cholesterol gặp khi cholesterol bị đào thải gặp khi cholesterol bị đào thải
quá nhiều hoặc giảm hấp thu trong bệnh lỵ quá nhiều hoặc giảm hấp thu trong bệnh lỵ
amip, viêm ruột già, thiếu máu amip, viêm ruột già, thiếu máu

IV: Rối loạn chuyển hoá nớc và điện giảiIV: Rối loạn chuyển hoá nớc và điện giải
4.I. 4.I. ĐĐại cơng về chuyển hoá nớc và điện giải ại cơng về chuyển hoá nớc và điện giải
4.1.1. Vai trò4.1.1. Vai trò
Nớc và các chất điện giải là thành phần không thể Nớc và các chất điện giải là thành phần không thể
thiếu đợc của mọi sinh vật. Nớc chiếm từ 60 thiếu đợc của mọi sinh vật. Nớc chiếm từ 60 80% 80%
khối lợng cơ thể. Cơ thể càng trẻ càng chứa nhiều khối lợng cơ thể. Cơ thể càng trẻ càng chứa nhiều
nớc,( bào thai chứa tới 90nớc,( bào thai chứa tới 90 97% nớc, sơ sinh khoảng 97% nớc, sơ sinh khoảng
85%, trởng thành 6585%, trởng thành 65 70%, già 60 70%, già 60 65%). Trong cơ 65%). Trong cơ
thể cơ quan nào hoạt động càng nhiều ththể cơ quan nào hoạt động càng nhiều thìì càng chứa càng chứa
nhiều nớc; não, tim, gan, thận, phổi chứa nhiều nớc nhiều nớc; não, tim, gan, thận, phổi chứa nhiều nớc
hơn sụn, xơng, mô liên kết hơn sụn, xơng, mô liên kết
Nớc duy trNớc duy trìì khối lợng tuần hoàn qua đó duy trkhối lợng tuần hoàn qua đó duy trìì
huyết áp.huyết áp.
Làm môi trờng cho các phản ứng hoá sinh; trực tiếp Làm môi trờng cho các phản ứng hoá sinh; trực tiếp
tham gia các phản ứng thuỷ phân, oxy hoá tham gia các phản ứng thuỷ phân, oxy hoá
Làm giảm ma sát giLàm giảm ma sát giữữa các màng, tham gia điều hoà a các màng, tham gia điều hoà
nhiệt.nhiệt.
Các chất điện giải: NaCác chất điện giải: Na
++
, K, K
++


, Mg, Mg
++++
, Ca, Ca
++++
, Cl, Cl

, HCO, HCO
33

, ,
POPO
44

duy tr duy trìì áp lực thẩm thấu của cơ thể, tham gia áp lực thẩm thấu của cơ thể, tham gia
hệ thống đệm, điều hoà pH nội môi.hệ thống đệm, điều hoà pH nội môi.
ClCl

có vai trò đối với độ toan của dạ dày.có vai trò đối với độ toan của dạ dày.
CaCa
++++
có vai trò trong dẫn truyền thần kinh, các chất có vai trò trong dẫn truyền thần kinh, các chất
điện giải còn tham gia vào các quá trđiện giải còn tham gia vào các quá trìình chuyển hoá nh chuyển hoá
nnăăng lợng của cơ thể. ng lợng của cơ thể.
Bởi vậy mất điện giải hoặc ứ đọng đều gây ra các rối Bởi vậy mất điện giải hoặc ứ đọng đều gây ra các rối
loạn bệnh lý. loạn bệnh lý.

Sự khác biệt giSự khác biệt gi
ữữ
a 3 khu vực là P trong lòng mạch cao a 3 khu vực là P trong lòng mạch cao

hơn ngoài gian bào; Nahơn ngoài gian bào; Na
++
và Clvà Cl

trong tế bào thấp hơn trong tế bào thấp hơn
ngoài gian bào còn Kngoài gian bào còn K
++
và POvà PO
44
33
trong tế bào cao hơn trong tế bào cao hơn
bên ngoài. Trong khi đó tổng số anion và cation trong bên ngoài. Trong khi đó tổng số anion và cation trong
từng khu vực luôn tơng đơng nhau. Sự ngtừng khu vực luôn tơng đơng nhau. Sự ngăăn cách n cách
đó do các lớp màng đảm nhiệm.đó do các lớp màng đảm nhiệm.
Màng tế bào Màng tế bào
Hoạt động của màng tế bào duy trHoạt động của màng tế bào duy trìì chênh lệch gichênh lệch giữữa a
các cation Nacác cation Na
++
và Kvà K
++
, các anion Cl, các anion Cl

và POvà PO
44
33
trong và trong và
ngoài màng thông qua Bơm Natri để đẩy Nangoài màng thông qua Bơm Natri để đẩy Na
++
ra ra
ngoài màng và kéo Kngoài màng và kéo K

+ +
vào trong tế bào. Hoạt động vào trong tế bào. Hoạt động
này tiêu tốn ATP nớc vận chuyển qua màng tế bào này tiêu tốn ATP nớc vận chuyển qua màng tế bào
do sự chênh lệch ASTT. Ví dụ nếu do sự chênh lệch ASTT. Ví dụ nếu ăăn nhiều muối n nhiều muối
ASTT bên ngoài tASTT bên ngoài tăăng lên, nớc trong tế bào bị gọi ra ng lên, nớc trong tế bào bị gọi ra
ngoài gây cảm giác khát. Hoạt động của màng tế bào ngoài gây cảm giác khát. Hoạt động của màng tế bào
tơng tự một màng không thấm. Khi màng bị ngộ độc tơng tự một màng không thấm. Khi màng bị ngộ độc
hay chết, chênh lệch không đợc duy trhay chết, chênh lệch không đợc duy trìì gây nên tgây nên tìình nh
trạng bệnh lý.trạng bệnh lý.

×