1.2. Rối loạn cân bằng glucoza huyết1.2. Rối loạn cân bằng glucoza huyết
1.2.1.Giảm glucoza huyết1.2.1.Giảm glucoza huyết
Nguyên nhânNguyên nhân::
Giảm nguồn bổ sung từ ruột; Thức Giảm nguồn bổ sung từ ruột; Thức ăăn kém n kém
phẩm chất, khẩu phần không đảm bảo đủ lợng phẩm chất, khẩu phần không đảm bảo đủ lợng
gluxit cần thiết, thiếu các men tiêu hoá, các gluxit cần thiết, thiếu các men tiêu hoá, các
bệnh đờng ruột gây trở ngại quá trbệnh đờng ruột gây trở ngại quá trìình tiêu hoá nh tiêu hoá
gluxit và hấp thu glucoza. gluxit và hấp thu glucoza.
Do rối loạn dự trDo rối loạn dự trữữ tại gan: giảm dự trtại gan: giảm dự trữữ
của gan của gan
trong các bệnh viêm gan, xơ gan, thoái hoá tế trong các bệnh viêm gan, xơ gan, thoái hoá tế
bào gan; không huy động đợc nguồn dự trbào gan; không huy động đợc nguồn dự trữữ do do
thiếu hụt các men phosphorylaza, amylo1.6. thiếu hụt các men phosphorylaza, amylo1.6.
glucozidaza.glucozidaza.
Do tDo tăăng mức tiêu thụ: lao động nặng nhọc kéo dài, ng mức tiêu thụ: lao động nặng nhọc kéo dài,
bệnh mãn tính, sốt cao kéo dài Rối loạn quá trbệnh mãn tính, sốt cao kéo dài Rối loạn quá trìình nh
phosphoryl hoá ở ống thận, ảnh hởng tới quá trphosphoryl hoá ở ống thận, ảnh hởng tới quá trìình tái nh tái
hấp thu glucoza ở các tế bào ống thận. hấp thu glucoza ở các tế bào ống thận.
Do rối loạn điều hoà thần kinh nội tiết nh ức chế Do rối loạn điều hoà thần kinh nội tiết nh ức chế
giao cảm, cờng phó giao cảm, giảm tiết các hormon giao cảm, cờng phó giao cảm, giảm tiết các hormon
glucagon, adrenalin, glucococticoit, STH hoặc tglucagon, adrenalin, glucococticoit, STH hoặc tăăng ng
tiết insulin.tiết insulin.
Hậu quả:Hậu quả:
Gây thiếu G.6.P trong tế bào nên tạo cảm giác đói.Gây thiếu G.6.P trong tế bào nên tạo cảm giác đói.
Kích thích giao cảm dẫn tới tim đập nhanh, run rẩy, Kích thích giao cảm dẫn tới tim đập nhanh, run rẩy,
vã mồ hôi. vã mồ hôi.
Kích thích phó giao cảm, tKích thích phó giao cảm, tăăng co bóp dạ dày, tng co bóp dạ dày, tăăng ng
tiết dịch tiêu hoá, sùi bọt mép, ỉa đái lung tung, giảm tiết dịch tiêu hoá, sùi bọt mép, ỉa đái lung tung, giảm
trơng lực cơ, vận động khó khtrơng lực cơ, vận động khó khăăn, dãn đồng tử.n, dãn đồng tử.
TTăăng phân huỷ glycogen và huy động mỡ nên ng phân huỷ glycogen và huy động mỡ nên
trong máu xuất hiện thể xeton. trong máu xuất hiện thể xeton.
Bò sBò sữữa thờng hay bị giảm glucoza huyết a thờng hay bị giảm glucoza huyết
trong thời kỳ cho strong thời kỳ cho sữữa cao nhất, nếu nặng có thể a cao nhất, nếu nặng có thể
co giật và chết.co giật và chết.
1.2.2. T1.2.2. Tăăng glucoza huyếtng glucoza huyết
Trong và sau bTrong và sau bữữa a ăăn quá nhiều gluxitn quá nhiều gluxit
Trạng thái hng phấn của vỏ não, nhất là Trạng thái hng phấn của vỏ não, nhất là
hng phấn của hệ giao cảmhng phấn của hệ giao cảm
Bệnh nội tiết, gây giảm tiết insulin, u nBệnh nội tiết, gây giảm tiết insulin, u năăng ng
tuyến yên, tuyến thợng thận gây ttuyến yên, tuyến thợng thận gây tăăng tiết các ng tiết các
hormon đối lập với insulin.hormon đối lập với insulin.
TTăăng hoạt tính của các men insulinaza và ng hoạt tính của các men insulinaza và
kháng thể chống insulinkháng thể chống insulin
Hậu quả:Hậu quả:
Gây glucoza niệu, gây bệnh đái đờng, Gây glucoza niệu, gây bệnh đái đờng,
thờng gặp ở chó. Song song với rối loạn gluxit thờng gặp ở chó. Song song với rối loạn gluxit
có rối loạn chuyển hoá protit và rối loạn chuyển có rối loạn chuyển hoá protit và rối loạn chuyển
hoá lipit tạo ra nhiều axit béo và axetyl CoA, hoá lipit tạo ra nhiều axit béo và axetyl CoA,
ttăăng thể xeton và colesterol trong máu, gây ng thể xeton và colesterol trong máu, gây
nhiễm độc toan.nhiễm độc toan.
Bệnh ứ đọng glycogen, gây tích luỹ nhiều Bệnh ứ đọng glycogen, gây tích luỹ nhiều
glycogen ở gan do thiếu men G.6. glycogen ở gan do thiếu men G.6.
phosphataza.phosphataza.
Bệnh tBệnh tăăng galactoza huyết do thiếu men ng galactoza huyết do thiếu men
galactogalacto transferazatransferaza
Bệnh đái đờng do thiếu men phosphoryl hoá ở Bệnh đái đờng do thiếu men phosphoryl hoá ở
tế bào ống thận.tế bào ống thận.
2. Rối loạn chuyển hoá protit2. Rối loạn chuyển hoá protit
2.1. 2.1. ĐĐại cơng về chuyển hoá protitại cơng về chuyển hoá protit
2.1.1.Vai trò và nguồn gốc của protít trong cơ thể2.1.1.Vai trò và nguồn gốc của protít trong cơ thể
Protit là vật chất sống quan trọng nhấtProtit là vật chất sống quan trọng nhất
P tham gia cấu trúc cơ bản của TB và mô, các men và P tham gia cấu trúc cơ bản của TB và mô, các men và
các hormon cần thiết cho sự sống và các KT bảo vệ các hormon cần thiết cho sự sống và các KT bảo vệ
cơ thể.cơ thể.
P cũng là nguồn cung cấp nP cũng là nguồn cung cấp năăng lợng khi tối cần thiết.ng lợng khi tối cần thiết.
P đợc cấu tạo từ các axit amin. Trong ống tiêu hoá, P P đợc cấu tạo từ các axit amin. Trong ống tiêu hoá, P
đợc giáng hoá thành hỗn hợp các aA nhờ các men và đợc giáng hoá thành hỗn hợp các aA nhờ các men và
đợc hấp thu vào tĩnh mạch ruột đợc hấp thu vào tĩnh mạch ruột qua tĩnh mạch cửa qua tĩnh mạch cửa
vào gan, ở gan với hệ thống men khử amin, khử vào gan, ở gan với hệ thống men khử amin, khử
carboxyl và chuyển amin hỗn hợp các aA đợc điều carboxyl và chuyển amin hỗn hợp các aA đợc điều
chỉnh cho phù hợp với nhu cầu từng lúc của cơ thể. Từ chỉnh cho phù hợp với nhu cầu từng lúc của cơ thể. Từ
đó các aA đợc cung cấp cho các TB hoặc tổng hợp đó các aA đợc cung cấp cho các TB hoặc tổng hợp
thành albumin và globulin cho huyết tơng. Nếu thừa thành albumin và globulin cho huyết tơng. Nếu thừa
sẽ bị khử amin để đa vào vòng chuyển hoá chung.sẽ bị khử amin để đa vào vòng chuyển hoá chung.