Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 6 (tiết 9) LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.56 KB, 7 trang )

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 6 (tiết 9)
LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
(Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao)
A. MỤC TÊU BÀI HỌC:
1) Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm lớp, phân lớp electron và số obitan trong
mỗi lớp và mỗi phân lớp.
- Sự khác nhau giữa các AO trong cùng một phân lớp.
2) Kĩ năng
- Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên
tử, số obitan trong mỗi lớp, mỗi phân lớp.
B. CHUẨN BỊ
GV: Tranh vẽ hình dạng các obitan s, p.
HS: Ôn bài sự chuyển động của electron trong nguyên
tử.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là obitan nguyên tử? Trình bày hình dạng
của các obitan nguyên tử s, p và nêu rõ sự định hướng khác
nhau của chúng trong không gian.
D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1:
* Tại sao trong nguyên
tử,các electron có khu vực
ưu tiên?
HS nghiên cứu SGK trả lời.

*GV thông báo: Số thứ tự


lớp electron là những số
nguyên n = 1, 2, …, 7 hoặc
kí hiệu là các chữ cái in hoa
K, L, , Q.
GV lưu ý: Các electron lớp
ngoài cùng hầu như quyết
định TCHH của một
I. LỚP ELECTRON
- Trong nguyên tử các
electron được sắp xếp thành
từng lớp, từ trong ra ngoài.
- Các electron trên cùng một
lớp có năng lượng xấp xỉ
nhau.
- Số thứ tự lớp electron là
những số nguyên n = 1,2,…,7
hoặc kí hiệu các chữ cái in
hoa:
nguyên tố.







Hoạt động 2:
* Thế nào là một lớp
electron?
Các electron có năng lượng

như thế nào thì cùng một
phân lớp? Các obitan
nguyên tử thuộc cùng một
phân lớp có đặc điểm gì
chung?
* GV: Tuỳ thuộc vào đặc
điểm của từng lớp mà mỗi

n =
1

2

3

4

5

6

7


hiệu

K

L


M

N

O

P

Q


- Lớp K là lớp gần hạt nhân
nhất,các electron lớp này liên
kết với hạt nhân chặt chẽ nhất
và có mức năng lượng thấp
nhất.
II. PHÂN LỚP
ELECTRON
- Các electron trên cùng một
phân lớp có năng lượng bằng
nhau.
- Các phân lớp kí hiệu bằng
chữ cái thường: s, p, d, f. Ta
nói phân lớp s, phân lớp p…
lớp có thể có một hay nhiều
phân lớp. Các electron trên
cùng một phân lớp có náng
lượng bằng nhau. Các phân
lớp kí hiệu bằng chữ cái
thường: s, p, d, f.

Như vậy, lớp thứ n có n
phân lớp.
Hoạt động 3:
Trong một phân lớp, các
obitan có cùng mức năng
lượng, chỉ khác nhau sự
định hướng trong không
gian. Số lượng và hình
dạng obitan phụ thuộc vào
đặc điểm của mỗi phân lớp
electron.
Lớp K (n=1) có 1 phân lớp.
Kí hiệu 1s
Lớp L (n=2) có 2 phân lớp. Kí
hiệu 2s, 2p
Lớp M (n=3) có 3 phân lps:
3s, 3p, 3d
Lớp N (n=4) có 1 phân lớp:
4s, 4p, 4d và 4f.


III. SỐ OBITAN NGUYÊN
TỬ TRONG MỘT PHÂN
LỚP ELECTRON
- Trong một phân lớp, các
obitan có cùng mức năng
lượng, chỉ khác nhau sự định
hướng trong không gian.
- Phân lớp s: chỉ có 1 obitan s,
có đối xứng cầu trong không

gian.
- Obitan s có dạng khối
cầu, không có phương ưu
tiên.
- Obitan p có dạng hình số
8 nổi, nằm dọc theo các
trục tọa độ, nhận các trục
toạ độ x, y, z làm trục đối
xứng. Do đó obitan p có 3
cách định hướng trong
không gian. Như vậy phân
lớp p có 3 obitan kí hiệu là
p
x
, p
y
, p
z
. Obitan d có hình
dạng phức tạp hơn, có 5
cách định hướng nên phân
lớp d có 5 obitan.
Phân lớp f có 7 obitan.


- Phân lớp p: có 3 obitan kí
hiệu là p
x
, p
y

, p
z
.Phạm định
hướng theo các trục toạ độ x,
y, z.
- phân lớp d: có 5 obitan còn
phân lớp f có 7 obitan.
Các obitan của cùng một phân
lớp định hướng khác nhau
trong không gian, nhưng có
năng lượng bằng nhau.






IV. SỐ OBITAN NGUYÊN

Hoạt động 4
* Nhắc lại số phân lớp
trong mỗi lớp và số obitan
trong mỗi phân lớp ?
* Hãy tính số obitan trong
các lớp K, L, M, N ?
* Hãy nêu khái quát số
obitan trong một lớp ?
TỬ TRONG MỘT LỚP
ELECTRON
- Lớp K (n=1) có 1 phân lớp

1s: có 1 obitan 1s.
- Lớp L (n=2) có 2 phân lớp
2s, 2p: có tổng số 4 AO (1AO
2s và 3AO 2p).
- Lớp M (n=3) có 3 phân lớp
3s, 3p, 3d: có tổng số 9AO(có
1AO 3s, 3AO 3p và 5AO 3d)
- Lớp N (n=4) có 4 phân lớp
4s, 4p, 4d, 4f: có tổng số
16AO (có 1AO 4s, 3AO 4p,
5AO 4d và 7AO 4f).
Như vậy, lớp thứ n có n
2

obitan.
Chú ý: Số obitan trong một
phân lớp là không đổi, cho dù
phân lớp đó ở lớp nào.
E. CỦNG CỐ DẶN DÒ
BTVN Bài 1 đến bài 4 (SGK); Bài 1.40 đến 1.44
(SBT), l[s khá thêm 1.45 đến 1.47.
………………………………………………………………
…………………

×