Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Hoàn thiện tổ chức chi phí doanh thu và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh tại cty cao su đaknông - 3 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.77 KB, 14 trang )

Tổng hợp sản phẩm TK 511 tháng 9/2003

Mã Tên sản phẩm Lượng Tiền trước thuế Thuế GTGT Cộng tiền
0056A Lốp ôtô 900-20 Loại I 44 50.098.856 2.504.941 52.603.797
0057A Lốp ôtô 1000-20 Loại I 75 104.133.764 5.266.887 109.340.671

0086A Săm ôtô 1200 - 20 1 120.000 6.000 126.000
Tổng cộng 909 385.620.238 22.790.493 408.410.731

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TK131
Tháng 9/2003
Bảng liệt kê xuất sản phẩm TK 131
Đơn vị : đ
Số hóa đơn Ngày Họ và tên - địa chỉ Mã SP - Tên SP Số lượng Đơn giá
Tiền trước thuê Thuế GTGT
001213 25/9/2003 AP Cửa hàng KD lốp ôtô-D5 Hưng Yên 0056 Lốp ôtô
900-20 LI
0058 Lốp ôtô 1100-20 LI 30
30 1.138.965
16.411.196 34.167.150
4.923.580 170.835
246.175
Cộng phiếu : Lượng 60
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Tiền : 87.573.182
Thuế : 4.170.192
000838 16/9/2003 GTVT-XN Thi công cơ giới Vũng Tàu 0086 Săm ôtô
1200-20
0090 săm ôtô 1100 10
6 152.376


142.857 1.523.760
857.142 76.188
42.857

00680 20/9/2003 DCHĐ-Đại lý Dân chủ Hà Đông-Hà Đông 0015 Lốp xe
đạp đỏ
0022 săm xe đạp 14546
136 11.965
4.678 174.052.125
636.240 1.740.521
63.624
32350780 32.866.676.541 15.787.360
Cộng tiền :
34.445.413.148
Tổng hợp sản phẩm TK 131 tháng 9/2003

Mã Tên sản phẩm Lượng Tiền trước thuế Thuế GTGT Cộng tiền
0015A Lốp xe đạp đỏ 14.546 174.052.125 17.405.213 191.457.338
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
0022B Săm xe đạp đỏ 136 636.240 63.624 699.864
0056 Lốp ôtô900-20 loại I 5.277 5.764.922.131 288.246.128 6.053.168.259

0086 Săm ôtô 1200-20 1.116 129.841.449 6.492.076 136.333.525
Tổng cộng 32350780 32.866.676.541 1.578.736.607
34.445.413.148

SỐ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TK 511
Tháng 9 năm 2003
Tổng Công ty Hóa Chất VN SỔ CÁI
Công ty Cao su Đaknông TK : 511

Năm 2003
Ghi có các TK đối ứng với nợ TK này Tháng 9
521
531
911 167.845.202
32.213.788
33.052.237.789
Số phát sinh nợ 33.252.296.779
Tổng số phát sinh có 33.252.296.779
Số dư cuối tháng : Nợ


Kế toán ghi sổ Ngày tháng năm
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Kế toán trưởng

2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ
Để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cũng như để giữ vững uy tín của mình trên
thị trường , sản phẩm của Công ty trước khi đưa ra thị trường luôn được phòng KCS
kiểm tra rất kỹ lưỡng, những sản phẩm kém phẩm chất không đúng quy cách cách,
không đảm bảo chất lượng sẽ không được xuất kho. Mặc dù Công ty vẫn sử dụng
TK 532 nghiệp vụ này thường không phát sinh, nên hàng tháng chỉ có khoản giảm
doanh thu là hàng bán bị trả lại và chiết khấu bán hàng.
2.2.3.1 Kế toán chiết khấu bán hàng :
- Theo quy định của Công ty, chiết khấu bán hàng là khoản tiền giảm trừ cho khách
hàng với lý do mua hàng với số lượng lớn hoặc thanh toán tiền trước thời hạn hoặc
đúng thời hạn theo hợp đồng, Tùy theo điều kiện, cũng như tùy theo từng thời điểm
mà Công ty đưa ra tỷ lệ chiết khấu cho phù hợp.
- Để phản ánh doanh thu bán hàng bị chiết khấu trong kỳ của đơn vị, Công ty sử
dụng TK 521.

Trên cơ sở hạch toán các khoản thanh toán chiết khấu bán hàng của bộ phận kế toán
vốn bằng tiền, cuối tháng chi phí doanh thu sẽ tổng hợp các khoản CKBH và ghi
vào sổ cân đối kế toán TK 521 theo định khoản :
Nợ TK 521
Có TK 111,112
Đồng thời,kế toán thực hiện việc kết chuyển các khoản CKBH sang bên nợ TK 511
theo định khoản :
Nợ TK 511
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Có TK 521
Sau khi hoàn tất xong việc hạch toán,kế toán sẽ căn cứ vào sổ cân đối kế toán để lên
sổ cái TK521
SỐ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TK 521
Tháng 9 năm 2003
Tổng Công ty Hóa Chất VN SỔ CÁI
Công ty Cao su Đaknông TK : 521
Năm 2003
Ghi có các TK đối ứng với nợ TK này Tháng 9
111
112 60.000.000
157.845.202
Số phát sinh nợ 167.845.202
Tổng số phát sinh có 167.845.202
Số dư cuối tháng : Nợ

Kế toán ghi sổ Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
2.2.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại :
Để tồn tại, đứng vững và cạnh tranh được trên thị trường , bên cạnh các chiến lược
sản phẩm, Công ty cũng phải quan tâm đến chiến lược Marketing, luôn tìm hiểu

nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Chính sách bảo hành sản
phẩm cũng là một trong những chính sách Marketing mà Công ty đưa ra để nhằm
thu hút người tiêu thụ sử dụng sản phẩm của Công ty.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Sản phẩm của Công ty sản xuất đều có vạch bảo hành, có sản phẩm được bảo hành
với thời hạn 3 tháng, có sản phẩm được bảo hành với thời hạn 6 tháng. Theo quy
định của Công ty, nếu sản phẩm của Công ty vẫn trong thời hạn bảo hành nhưng
nếu bị hỏng : có thể nổ lốp, giảo su thì phòng KCS sẽ tiến hành kiểm tra để xác
định rõ ràng, chính xác nguyên nhân. Nếu thuộc trách nhiệm của Công ty, phòng
KCS viết biên bản kiểm tra sản phẩm trả về và đưa lên phòng kinh doanh, phòng
kinh doanh viết biên bản xử lý hàng trả về : chấp nhận cho số hàng đã tiêu thụ nhập
lại kho và đề nghị thanh toán tiền hoặc giảm các khoản phải thu đối với số hàng đã
trả về.
Kế toán căn cứ vào các phiếu nhập kho hàng hóa bán bị trả lại trong tháng để lên
bảng kê hàng bán bị trả lại.
Đồng thời đối với những sản phẩm bị trả lại, kế toán lập bộ hồ sơ hàng bán bị trả lại
gồm :
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại.
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản xử lý hàng trả về.
Cùng với bản kê hàng bán bị trả lại, kế toán xác định doanh thu hàng bán bị trả lại
và phản ánh vào số cân đối kế toán TK 531, theo định khoản :
Nợ TK 531
Nợ TK 333 (3331)
Có TK 111, 131, 112
Cuối tháng, kế toán thực hiện việc kết chuyển toàn bộ khoản doanh thu hàng bán bị
trả lại sang TK 511 theo định khoản :
Nợ TK 511
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Có TK 531

Sau khi hoàn thành công tác hạch toán trong tháng, cuối tháng căn cứ vào sổ cân đối
kế toán TK 531 để phản ánh lên sổ cái TK 531.
Ở Công ty trị giá vốn được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Do vậy, chỉ
đến cuối tháng khi máy đã tự động tính được đơn giá bình quân thì chi phí doanh
thu trên cơ sở các phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại để xác định trị giá vốn hàng
hóa bị trả lại và phản ánh vào sổ cân đối kế toán các TK theo định khoản : Nợ TK
155
Có TK 632.
PHIẾU NHẬP KHO Sô ú008 Định khoản
Ngày 10 tháng 9 năm 2003 Nợ

Tên và địa chỉ người nhập : DƯƠNG ÁNH HỒNG
Mã số thuế :
Nhập tại kho công ty:Công ty-Theo hóa đơn số : 000678 Ngày 5 .9.2003
Lý do :
Hình thức thanh toán :
TT Tên vật tư sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực nhập
Lớp 300-19 Chiếc 02 45.205 90.410
300-18A “ 20 58.841 1.176.820
300-18B “ 20 63.386 1.267.720


Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Cộng tiền hàng 2.534.950
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 253.495
Tổng cộng tiền 2.788.445
Số tiền viết bằng chữ : Hai triệu bảy trăm tám tám ngàn bốn trăm bốn lăm đồng.


Người nhập Thủ kho Kế toán Phụ trách đơn vị
Sổ cân đối kế toán TK531
Tháng 9 năm 2003
FS: 32.213.788 FS :32.213.788

Tổng Công ty Hóa Chất VN SỔ CÁI
Công ty Cao su Đaknông TK : 531
Năm 2003
Ghi có các TK đối ứng với nợ TK này Tháng 9
131 32.213.788
Số phát sinh nợ 32.213.788
Tổng số phát sinh có 32.213.788
Số dư cuối tháng : Nợ

Kế toán ghi sổ Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
- Kế toán sử dụng TK 632 để theo dõi trị giá vốn của sản phẩm xuất bán trong kỳ.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
- Trị giá vốn hàng xuất bán được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền
có nghĩa là giá vốn chỉ được xác định vào cuối tháng và hàng xuất kho tại các thời
điểm khác nhau trong tháng đều được tính theo 1 giá xuất kho thống nhất.
Công thức tính trị giá vốn được cài đặt ngầm định trên máy như sau :
Có số liệu về sản phẩm lốp ô tô đắp 1000-20L2 trong tháng 9 năm 2003 để minh
họa cho phương pháp bình quân gia quyền:
Số lượng lốp ô tô tồn đầu kỳ : 15
Trị giá vốn hàng tông đầu kỳ : 2.250.000 đ
Số sp lốp nhập kho trong kỳ : 180
Trị giá vốn sp nhập trong kỳ : 27.000.000đ
Số SP xuất bán trong kỳ : 95

Đơn giá bình quân của hàng luân chuyển trong tháng = 2.250.000 +
27.000.000 = 150.000 đ
15 +180
Trị giá vốn của hàng xuất kho trong tháng = 95x150.000 = 14.250.000 đ
Cuối tháng, từ số liệu sản lượng tiêu thụ từng loại sản phẩm đã được tổng hợp trên
các sổ chi tiết bán hàng, chi phí doanh thu sẽ đưa số lượng tiêu thụ trong tháng vào
bảng kê số 8 phần ghi có TK 155 cột số lượng. Đồng thời máy cũng căn cứ vào các
sổ liệu về số lượng, trị giá thành phẩm nhập trong kỳ do kế toán giá thành cập nhật
vào để tính ra đơn giá bình quân hàng luân chuyển trong kỳ theo công thức đã được
ngầm định sẵn trên máy. Cùng với số lượng tiêu thụ từng loại sản phẩm, máy sẽ tính
ra trị giá vốn hàng xuất bán và đưa vào cột trị giá vốn hàng xuất bán.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đồng thời chi phí doanh thu cũng sẽ tính toán và tổng hợp trị giá vốn của các sản
phẩm xuất bán trong tháng và hạch toán vào sổ cân đối kế toán TK 632 trong tháng
theo định khoản : Nợ TK 632
Có TK 155
Cuối tháng kế toán thực hiện việc kết chuyển trị giá vốn hàng xuất bán trong tháng
sang TK 911 theo định khoản :
Nợ TK 911
Có TK 632
Sau khi hoàn thành công tác hạch toán trong tháng kế toán căn cứ vào sổ cân đối kế
toán TK 632 để lên sổ cái TK 632 . Căn cứ số liệu tập hợp bên nợ TK 632 để ghi
vào phần ghi có các TK đối ứng với nợ TK này.
SỐ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TK 632
Tháng 9 năm 2003

Tổng Công ty Hóa Chất VN SỔ CÁI
Công ty Cao su Đaknông TK : 632
Năm 2003
Ghi có các TK đối ứng với nợ TK này Tháng 9

155 27.935.112.218
Số phát sinh nợ 27.935.112.218
Tổng số phát sinh có 27.935.112.218
Số dư cuối tháng : Nợ

Kế toán ghi sổ Ngày tháng năm
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Kế toán trưởng
2.2.5. Kế toán khoản thanh toán với người mua:
Khoản phải thu của khách hàng luôn là mối quan tâm của doanh nghiệp. Nó phản
ánh khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm, tốc độ vòng quay luân chuyển vốn trong
doanh nghiệp. Đồng thời nếu thu hồi nợ đúng thời hạn đảm bảo cho doanh nghiệp
phát triển sản xuất kinh doanh một cách liên tục, tránh tình trạng vốn của doanh
nghiệp bị khách hàng chiếm dụng. Chính vì vậy, việc hạch toán chính xác, theo dõi
chặt chẽ các khoản phải thu, tình hình thanh toán cũng như việc đôn đốc thu hồi nợ
kịp thời là rất quan trọng.
Để thuận tiện cho việc theo dõi hạch toán các khoản phải thu của khách hàng, kế
toán mở sổ chi tiết bán hàng TK 131, bảng kê 11, sổ cái TK 131.
Như phần trên đã trình bày, sau khi phân loại hóa đơn GTGT theo hình thức thanh
toán chậm trả, kế toán tiến hành cập nhật vào máy bằng cách vào mục hóa đơn.
Trên cơ sở đó, máy sẽ tự động vào sổ chi tiết bán hàng TK 131. Cuối tháng máy
cũng sẽ tự động tổng hợp số lượng tiêu thụ, doanh thu chưa thu thuế GTGT cho
từng loại sản phẩm, cũng như của tất cả các loại sản phẩm để làm cơ sở kiểm tra đối
chiếu với bảng kê.
Cũng căn cứ vào hóa đơn GTGT đã phân loại, kế toán tiến hành vào bảng kê số 11,
phần ghi nợ TK 131 và có các TK khác. Ghi theo định khoản :
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 333 (3331)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Đồng thời trong tháng kế toán cũng căn cứ vào các chứng từ thanh toán : phiếu thu,
giấy báo có của ngân hàng và các chứng từ khác để phản ánh vào bảng kê số 11
phần ghi có TK 131 và nợ các TK khác, ghi theo định khoản :
Nợ TK 111, 112, 531
Có TK 131

BẢNG KÊ 11
Phải thu của khách hàng
Tài khoản 131
Tháng 9 năm 2003
Dư đầu tháng Ghi nợ TK 131 có TK khác Ghi có TK 131 nợ TK khác
Dư cuối tháng
TT TÊN ĐƠN VỊ Nợ Có 511 333 Cộng nợ TK 131 112
111 531 333 Cộng có TK 131 Nợ Có
T9/2003 Cửa hàng KD lốp 60.000000 87573182 4170152
91743334 100000000 5500000 105500000
46243334
T9/2003 XN thi công cơ giới VT 36550000 115523760
5776188 121299948 57000000 57000000
100849948
T9/2003 Dương Ánh Hồng 177069267 17587882
194657149 2534950 253495 2788445
191868704
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
T8/2003 Cửa hàng 310 ĐBP 791968992 50098856 2504941
52603797 65000000 1800000 66800000
777772789
Tổng cộng 15736643587 32866676541 1578736607 34445413148
21778205001 3289273634 32213788 3105000 25102797423
25079259312


Cuối tháng, chi phí doanh thu tính toán tổng hợp số liệu trên bảng kê số 11 và tiến
hành kiểm tra đối chiếu với bộ phận kế toán cong nợ để đảm bảo tính khớp đúng
trước khi lên sổ cân đối kế toán TK 131 và sổ cái 131.
Sau khi kiểm tra xong, kế toán căn cứ vào dòng tổng cộng trên bảng kê sô 11 để
vào sổ cân đối kế toán TK 131. Đồng thời căn cứ vào số cân đối kế toán TK 131 để
lên sổ cái TK 131. Việc lên sổ cái của tất cả các TK đều được thực hiện trên máy.

SỐ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TK 131
Tháng 9 năm 2003
25.079.259.312

Tổng Công ty Hóa Chất VN SỔ CÁI
Công ty Cao su Đaknông TK : 131
Năm 2003

Ghi có các TK đối ứng với nợ TK này Tháng 9
511
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
333 32.866.676.541
1.578.736.601
Số phát sinh nợ 34.445.413.148
Tổng số phát sinh có 25.102.797.423
Số dư cuối tháng : Nợ
Có 25.079.259.312
Kế toán ghi sổ Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
2.2.6. Kế toán thuế phải nộp hàng tiêu thụ
(Thuế GTGT phải nộp)
Khi cập nhật hóa đơn GTGT vào máy : kế toán đã phản ánh thuế GTGT đầu ra theo

định khoản : Nợ TK liên quan
Có TK 3331
Sau khi kế toán cập nhật hóa đơn GTGT vào máy : máy cũng sẽ tự động phân loại
từng hóa đơn GTGT theo các mức thuế suất khác nhau và lên bảng kê hóa đơn
chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra. Sản phẩm của Công ty chịu các mức thuế suất :
5%, 10%. Đối với sản phẩm săm lốp ôtô : chịu thuế suất thuế GTGT 5%, sản phẩm
săm lốp xe đạp, xe máy chịu thuế suất 10%.
Đối với hàng bán bị trả về, căn cứ vào các phiếu nhập khohàng bán bị trả lại, kế
toán theo dõi doanh thu hàng bán bị trả về, thuế GTGT hàng bán bị trả về, đến cuối
tháng kế toán tổng hợp doanh thu hàng bán bỉtả về, thuế GTGT hàng bán bị trả lại
và phản ánh lên bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra ở dòng điều
chỉnh hàng bán bị trả lại.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×