Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

bài 40 loài sinh học và cơ chế cách ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 34 trang )

B i 40: LO I SINH H C à À Ọ
V C C C CH C CH LIÀ Á Ơ Ế Á
Trường THPT Phan Văn Trị
Lớp 12A2
Nguyễn Chí Thanh
I. LOÀI SINH HỌC
1. Khái niệm loài sinh học
Chó và mèo có thuộc cùng một loài không? Tại sao ?
=>> Vậy loài là gì? Hãy lấy ví dụ ?
- Khái niệm: Loài là một hoặc một nhóm quần thể mà
trong đó các cá thể có khả năng giao phối với nhau
trong tự nhiên sinh ra con lai hữu thụ và được cách
li sinh sản với các nhóm quần thể khác
- Ví dụ: Loài vượn
Loài vẹt
Loài sen
Loài công
Quần thể trâu rừng đang uống
nước
2. Các tiêu chuẩn phân biêt hai loài thân
thuộc
-
Loài thân thuộc là những loài có quan hệ gần
gũi về nguồn gốc
-
Ví dụ: Rau dền đỏ và rau dền trắng
Để phân biệt hai loài thân thuộc dựa vào 4 tiêu
chuẩn
+ Tiêu chuẩn hình thái
+ Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái
+ Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá


+ Tiêu chuẩn cách li sinh sản
a. Tiêu chuẩn hình thái
Sáo mỏ đen
Sáo mỏ vàng
Sáo nâu
Rau dền gai Rau dền cơm
Là hai loài khác nhau có sự gián đoạn về
hình thái
Xương rồng
3 cạnh
Xương rồng
5 cạnh
a. Sáo đen mỏ
trắng;
b. Sáo đen mỏ
vàng;
c. Sáo nâu.
a
b
c
b. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái
Voi Ấn Độ Voi Châu Phi
Hai loài thân thuộc chiếm hai khu phân bố riêng
biệt.
b. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái

- Hai loài thân thuộc có khu phân bố trùng
nhau một phần hay trùng nhau hoàn toàn.
Voi Ấn Độ Voi Châu Phi
Loài voi Châu Phi trán dô, tai to, với loài voi Ấn Độ trán lõm tai

nhỏ
Ngựa vằn
Ngựa hoang
- Trường hợp phức tạp
Loài mao lương sống ở bãi
cỏ ẩm
Loài mao lương sống
ở bờ mương
c. Tiêu chuẩn sinh lí - sinh hoá
Protêin tương ứng ở các loài khác nhau
được phân biệt ở:
- Đặc tính vật lí (khả năng chịu nhiệt).
- Đặc tính hoá sinh: số lượng, thành phần
và trình tự sắp xếp các axit amin trong
phân tử Prôtêin
Ví dụ: Thuốc lá và cà chua đều thuộc họ Cà nhưng
chỉ thuốc lá có khả năng tổng hợp ancaloit
d. Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Giữa các loài khác nhau có sự cách li sinh sản.
3. Sơ bộ về cấu trúc của loài
-Quần thể: là đơn vị tổ chức cơ sở của loài.
-Nòi: là các quần thể hay nhóm quần thể phân
bố liên tục hoặc là gián đoạn.
+Nòi địa lí: là nhóm quần thể phân bố trong một
khu vực đại lí xác định.
+Nòi sinh thái: là nhóm quần thể thích nghi với
những điều kiện sinh thái xác định.
+Nòi sinh học: Là nhóm quần thể kí sinh trên
loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác
nhau của cơ thể vật chủ.

So sánh các nòi
Nội dung Nòi địa lí Nòi sinh thái Nòi sinh học
- Khái
niệm
- Là nhóm QT
phân bố trong
một khu vực
xác định.
- Là nhóm QT
thích nghi với
những điều kiện
sinh thái xác định.
- Là nhóm QT kí
sinh trên loài vật
chủ.
Đặc điểm
khu vực
phân bố
- Nòi địa lí
khác nhau có
khu vực phân
bố riêng biệt
- Trong cùng một
khu vực địa lí tồn
tại nhiều nòi sinh
thái
- Kí sinh trên
toàn bộ hoặc một
phần xác định
của cơ thể

Ví dụ - Nòi chim
chào mào
phía Bắc và
nòi phíaNam
Cây lành ngạnh ở
Hoà Bình và Yên
Bái
Giun kí sinh
trong ruột người,
bọ chét kí sinh
trên da
II. Các cơ chế cách li
1. Khái niệm về các cơ chế cách li
Các cơ chế cách li sinh sản là những trở
ngại sinh học ngăn cản các sinh vật
giao phối tạo ra đời con hữu thụ.
2. Các dạng cách li
a. Cách li địa lí
Các quần thể sinh vật trên cạn và dưới nước
bị cách li bởi các vật chướng ngại địa lí: núi,
sông, biển và dãy đất liền.
- Cách li địa lí (sinh cảnh)
Sống cùng khu vực địa lí
nhưng khác sinh cảnh nên
không thể giao phối.
b. Cách li sinh sản (cách li di truyền)
-Cách li trước hợp tử: do chênh lệch về
mùa sinh sản khác nhau về tập tính
sinh dục
+ Cách li sinh thái

+ Cách li tập tính
+ Cách li cơ học
-Cách li sau hợp tử: do sự không tương
đồng giữa 2 bộ NST của hai loài bố mẹ.
Cách li sau hợp tử ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc
ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
- Cách li trước hợp tử
Cách li tập tính: mỗi loài có tập tính giao phối riêng nên
không giao phối với nhau.

×