Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Tuyển tập 100 bài hình có lời giải thi vào 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.81 KB, 114 trang )

100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
MỘT TRĂM
BÀI TẬP HÌNH HỌC LỚP 9
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
1
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
Bài 1:
Cho ∆ABC có các đường cao BD và CE. Đường thẳng DE cắt đường tròn ngoại
tiếp tam giác tại hai điểm M và N.
1. Chứng minh:BEDC nội tiếp.
2. Chứng minh:
·
·
DEA ACB=
.
3. Chứng minh: DE song song với tiếp tuyến tai A của đường tròn ngoại tiếp tam
giác.
4. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh: OA là phân
giác của góc
·
MAN
.
5. Chứng tỏ: AM
2
=AE. AB.

Gợi ý:
1.C/m BEDC nội tiếp:
C/m:
·
·


BEC BDE=
= 1v. Hai điểm D và E
cùng nhìn đoạn thẳng BC một góc vuông.
2.C/m:
·
·
DEA ACB=
.
Do BECD nội tiếp ⇒
·
·
DMB DCB+
= 2v.Mà
·
·
DEB AED+
= 2v ⇒
·
·
AED ACB=
3. Gọi tiếp tuyến tại A của (O) là đường thẳng xy (Hình 1)
Ta phải c/m xy//DE.
Do xy là tiếp tuyến,AB là dây cung nên sđ
·
»
1
xAB s® AB
2
=
.


·
»
1
s® ACB s® AB
2
=
. ⇒
·
·
xAB ACB=

·
·
ACB AED=
(cmt)

·
·
xAB AED=
hay xy // DE.
4. C/m OA là phân giác của
·
MAN
.
Do xy//DE hay xy//MN mà OA⊥xy⇒OA⊥MN. ⊥OA là đường trung trực của
MN. (Đường kính vuông góc với một dây) ⇒ ∆AMN cân ở A ⇒ AO là phân giác
của
·
MAN

.
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
2
Hình 1
x
y
N
M
D
E
O
A
B
C
H×nh 2
I
E
D
M
O'
O
A
C
B
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
5. C/m :AM
2
=AE. AB.
Do ∆AMN cân ở A ⇒AM=AN ⇒
¼

»
AM AN=
. ⇒
·
·
MBA AMN=
(Góc nội tiếp
chắn hai cung bằng nhau);
·
MAB
chung
⇒ ∆MAE
:
∆ BAM ⇒
MA
AE
AB
MA
=
⇒ MA
2
= AE. AB.
Bài 2:
Cho(O) đường kính AC. trên đoạn OC lấy điểm B và vẽ đường tròn tâm O’,
đường kính BC. Gọi M là trung điểm của đoạn AB. Từ M vẽ dây cung DE vuông góc
với AB;DC cắt đường tròn tâm O’ tại I.
1. Tứ giác ADBE là hình gì?
2. C/m DMBI nội tiếp.
3. C/m B;I;E thẳng hàng và MI=MD.
4. C/m MC. DB=MI. DC

5. C/m MI là tiếp tuyến của (O’)
Gợi ý:
1. Do MA=MB và AB⊥DE tại M nên ta có
DM=ME ⇒ ADBE là hình bình hành.
Mà BD=BE(AB là đường trung trực của DE)
Vậy ADBE là hình thoi.
2. C/m DMBI nội tiếp.
BC là đường kính,I∈(O’) nên
·
BID
=1v.

·
DMB
=1v (gt) ⇒
·
·
BID DMB+
=2v ⇒ đpcm


3. C/m B;I;E thẳng hàng.
Do AEBD là hình thoi ⇒ BE//AD mà AD ⊥ DC (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
⇒ BE ⊥ DC; CM ⊥ DE (gt). Do
·
BIC
= 1v ⇒ BI ⊥ DC. Qua 1 điểm B có hai đường
thẳng BI và BE cùng vuông góc với DC nªn BI

BE hay B;I;E thẳng hàng.

GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
3
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
* Chứng minh: MI = MD: Do M là trung điểm DE; ∆EID vuông ở I ⇒ MI là đường
trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông DEI ⇒ MI=MD.
4. C/m MC. DB=MI. DC.
Hãy chứng minh ∆MCI
:
∆DCB (
µ
C
chung;
·
·
BDI IMB=
cùng chắn cung MI do
DMBI nội tiếp)
5. C/m MI là tiếp tuyến của (O’)
-Ta có ∆ O’IC cân ở O' ⇒
·
·
O’IC O’CI=
.
∆ BDI cân ở M ⇒
·
·
MID MDI=
.
Từ đó suy ra:
·

·
·
·
O’IC O’CIMID MDI+ = +
= 1v
Vậy MI ⊥O’I tại I nằm trên đường tròn (O’) ⇒ MI là tiếp tuyến của (O’).
Bài 3:
Cho ∆ABC có
µ
A
=1v. Trên AC lấy điểm M sao cho AM < MC. Vẽ đường
tròn tâm O đường kính CM cắt BC tại E;đường thẳng BM cắt (O) tại D;AD kéo dài
cắt (O) tại S.
1. C/m BADC nội tiếp.
2. BC cắt (O) ở E. Cmr:MD là phân giác của
·
AED
.
3. C/m CA là phân giác của góc BCS.
Gợi ý:

1.C/m ABCD nội tiếp:
CM: A và D cùng nhìn đoạn thẳng BC một góc vuông..
2.C/m ME là phân giác của góc
·
AED
.
- Hãy c/m: AMEB nội tiếp.

·

ABM
=
·
AEM
(cùng chắn cung AM)

·
ABM
=
·
ACD
(cùng chắn cung MD)

·
ACD
=
·
DEM
(cùng chắn cung MD)

·
AEM
=
·
DEM


đpcm.

GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc

4
Hình 3
S
D
E
O
B
C
A
M
H×nh 4
K
S
D
E
O
B
C
A
M
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
4. C/m CA là phân giác của góc BCS.

·
ACB
=
·
ADB
(cùng chắn cung AB)


·
ADB
=
·
ACS
(cùng bù với
·
MDS
)
Vậy
·
ACB
=
·
ACS
⇒ đpcm.

Bài 4:
Cho ∆ABC có
µ
A
= 1v. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM > MC. Dựng
đường tròn tâm O đường kính MC; đường tròn này cắt BC tại E. Đường thẳng BM
cắt (O) tại D và đường thẳng AD cắt (O) tại S.
1. C/m ADCB nội tiếp.
2. C/m ME là phân giác của góc AED.
3. C/m:
·
ASM
=

·
ACD
.
4. Chứng tỏ ME là phân giác của góc AED.
5. C/m ba đường thẳng BA;EM;CD đồng quy.
Gợi ý:
1.C/m ADCB nội tiếp:
Hãy chứng minh:
·
MDC
=
·
BDC
= 1v
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O)
·
BAC
= 1V (gt). Từ đó suy ra A và D
cùng nhìn đoạn thẳng BC
một góc vuông)
Nên hai điểm A và D
cùng nằm trên đường
tròn đường kính BC hay ABCD nội tiếp)
2.C/m EM là phân giác của góc AED.
·
·
·
·
0 0
90 180BAM MEB BAM MEB= = ⇒ + =

Nên tứ giác AMEB nội tiếp nên
·
·
AEM ABM=
(1) (cùng chắn cung AM)
Do tứ giác ABCD nội tiếp nên
·
·
ACD ABM=
(2) (cùng chắn cung AD)
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
5
H×nh 5
I
N
P
M
F
E
A'
D
O
A
B
C
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
Do tứ giác MECD nội tiếp nên
·
·
ACD MED=

(3) (cùng chắn cung MD)
Từ (1); (2); (3) ta có
·
·
AEM DEM=
. Nên EM là phân giác của góc AED
3. C/m:
·
ASM
=
·
ACD
. (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung MD
4. C/m ME là phân giác của góc AED (Chứng minh như câu 2 bài 3)
5. Chứng minh AB;ME;CD đồng quy.
Gọi giao điểm AB;CD là K. Ta cần chứng minh 3 điểm K;M;E thẳng hàng.
Do CA ⊥ AB (gt)
BD ⊥ DC (cm trên) và AC cắt BD ở M ⇒ M là trực tâm của

KBC nên KM
là đường cao thứ 3

KM ⊥ BC.
Mà ME ⊥ BC (cmt)

ME MK≡
nên K;M;E thẳng hàng ⇒ đpcm.
Bài 5:
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn và AB < AC nội tiếp trong đường tròn tâm
O. Kẻ đường cao AD và đường kính AA’. Gọi E:F theo thứ tự là chân đường vuông

góc kẻ từ B và C xuống đường kính AA’.
1. C/m AEDB nội tiếp.
2. C/m DB. A’A=AD. A’C
3. C/m:DE ⊥ AC.
4. Gọi M là trung điểm BC. Chứng minh MD = ME = MF.

Gợi ý:

1. C/m AEDB nội tiếp.
(Sử dụng hai điểm D;E cùng nhìn đoạn AB…)

2. C/m: DB. A’A = AD.A’C .
Chứng minh được

DBA
:


A’CA .

GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
6
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
3. C/m: DE ⊥ AC.
Ta cần chứng minh DE // CA'
Do ABDE nội tiếp nên góc
·
EDC
=
·

BAE
(Cùng bù với góc BDE).

·
BAE
=
·
BCA’
(cùng chắn cung BA’) suy ra
·
EDC
=
·
BCA’
. Suy ra DE//A’C. Mà
A'C ⊥ AC nên DE ⊥ AC.
4. C/m: MD = ME = MF.
- Gọi N là trung điểm AB. Nên N là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDE. Do
M;N là trung điểm BC và AB ⇒ MN // AC (Tính chất đường trung bình)
Do DE ⊥ AC ⇒ MN ⊥ DE (Đường kính đi qua trung điểm một dây không đi qua
tâm) ⇒ MN là đường trung trực của DE ⇒ ME = MD.
- Gọi I là trung điểm EC nên I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác EPCF
⇒ MI // EB (Tính chất đường trung bình) Mà BE ⊥ AA' ⇒ MI ⊥ EF
⇒ MI là đường trung trực của EF ⇒ ME = MF.
Vậy MD = ME = MF.
Bài 6:
Cho ∆ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi M là một điểm
bất kỳ trên cung nhỏ AC. Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M
đến BC và AC. P là trung điểm AB;Q là trung điểm FE.
1 . C/m MFEC nội tiếp.

2 . C/m BM. EF=BA. EM
3. C/M ∆AMP
:
∆FMQ.
4 . C/m
·
PQM = 90
o
.
Gợi ý
1. C/m MFEC nội tiếp:
(Sử dụng hai điểm E;F cung nhìn đoạn thẳng CM…)
2. C/m BM.EF = BA.EM
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
7
H×nh 6
Q
P
E
F
O
B
A
C
M
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
•C/m:∆EFM
:
∆ABM:
Ta có góc

·
ABM
=
·
ACM
(Vì cùng chắn cung AM)
Do MFEC nội tiếp nên
·
ACM
=
·
FEM
(Cùng chắn cung FM).

·
ABM
=
·
FEM
(1)
Ta lại có góc
·
AMB
=
·
ACB
(Cùng chắn cung AB).
Do MFEC nội tiếp nên góc
·
·

FME FCM=
(Cùng chắn cung FE) ⇒
·
·
AMB FME=
(2)
Từ (1) và (2) suy ra :∆EFM
:
∆ABM (g - g) ⇒ đpcm.
3. C/m ∆AMP
:
∆FMQ.
Ta có ∆EFM
:
∆ABM (theo c/m trên) ⇒
MF
AM
FE
AB
=
mà AM=2AP;FE=2FQ (gt) ⇒
FM
AM
FQ
AP
MF
AM
FQ
AP
=⇒=

2
2

·
·
PAM MFQ= (suy ra từ ∆EFM
:
∆ABM)
Vậy: ∆AMP
:
∆FMQ (c - g - c)
4. C/m
·
PQM = 90
o
.
Do
·
·
AMP FMQ=

·
·
PMQ AMF=
⇒ ∆PQM
:
∆AFM ⇒
· ·
MQP = AFM
Mà góc

·
AFM
= 1v ⇒
·
MQP
=1v (đpcm).
Bài 7:
Cho (O) đường kính BC,điểm A nằm trên cung BC. Trên tia AC lấy điểm D sao
cho AB=AD. Dựng hình vuông ABED;AE cắt (O) tại điểm thứ hai F;Tiếp tuyến tại B
cắt đường thẳng DE tại G.
1. C/m BGDC nội tiếp. Xác định tâm I của đường tròn này.
2. C/m ∆BFC vuông cân và F là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆BCD.
3. C/m GEFB nội tiếp.
4. Chứng tỏ:C;F;G thẳng hàng và G cùng nằm trên đường tròn ngoại tiếp
∆BCD. Có nhận xét gì về I và F
Gợi ý
1. C/m BGDC nội tiếp:
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
8
H×nh 7
G
F
E
D
O
B
C
A
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
Sử dụng tổng hai góc đối bằng 180

0
I là trung điểm GC.
2. C/m: ∆BFC vuông cân:

·
·
BCF FBA=
(Cùng chắn cung BF)

·
FBA
= 45
o
(T/C đường chéo hình vuông)

·
BCF
= 45
o
.
·
BFC
= 1v
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒ đpcm.
* C/m: F là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆BDC.
Ta C/m F cách đều các đỉnh B;C;D
Do ∆BFC vuông cân nên BC = FC.
Xét hai tam giác FEB và FED có:E F chung;
Góc
·

BE F
=
·
FED
= 45
o
; BE=ED (hai cạnh của hình vuông ABED)
⇒ ∆BFE = ∆E FD (c - g - c) ⇒ BF = FD ⇒ BF = FC = FD ⇒ đpcm.
3. C/m: GEFB nội tiếp:
Do ∆BFC vuông cân ở F ⇒
»
®BFs
= sđ
»
FC
= 90
o
⇒ sđ
·
GBF
=
2
1

»
BF
=
2
1
.90

o
= 45
0
(Góc giữa tiếp tuyến BG và dây BF)

·
FED
= 45
o
(tính chất hình vuông) ⇒
·
·
FED GBF=
= 45
o
. Ta lại có
· ·
FED FEG+
= 2v

·
·
GBF FEG+
= 2v ⇒ GEFB nội tiếp.
4 . C/m: C;F;G thẳng hàng:
Do GEFB nội tiếp ⇒
·
·
BFG BEG=


·
BEG
= 1v ⇒
·
BFG
= 1v.
Do ∆BFG vuông cân ở ⇒
·
BFC
= 1v ⇒
·
·
BFG CFB+
= 2v ⇒ G;F;C thẳng hàng.
C/m: G cùng nằm trên đường tròn tròn ngoại tiếp ∆BCD. Do
·
·
GBC GDC=
= 1v
⇒ tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác BGDC là F ⇒ G nằm trên đường tròn ngoại tiếp
∆BCD.
* Dễ dàng c/m được I ≡ F.

Bài 8:
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
9
H×nh 8
I
F
E

D
O
A
B
C
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
Cho ∆ABC có 3 góc nhọn nội tiếp trong (O). Tiếp tuyến tại B và C của đường
tròn cắt nhau tại D. Từ D kẻ đường thẳng song song với AB,đường này cắt đường
tròn ở E và F,cắt AC ở I(E nằm trên cung nhỏ BC).
1. C/m: BDCO nội tiếp.
2. C/m: DC
2
= DE. DF.
3. C/m: DOIC nội tiếp.
4. Chứng tỏ I là trung điểm FE.
Gợi ý
1. C/m: BDCO nội tiếp (Dùng tổng hai góc đối)
2. C/m: DC
2
= DE.DF.
Xét hai tam giác:DEC và DCF có
·
CDE
chung.
·
·
»
1
®
2

ECD CFD s EC= =
(Góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung cùng chắn một cung) ⇒ ∆DCE
:
∆DFC ⇒ đpcm.
3. C/m: DOIC nội tiếp:
·
·
1
2
COD COB=
(T\C hai tiếp tuyến cắt nhau)
·
·
1
2
BAC BOC=
(Góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung).Nên
·
·
COD BAC=
.
·
·
BAC CID=
(So le trong vì DF//AB). Do đó
·
·
COD CID=
⇒ Hai điểm O và I cùng nhìn đoạn thẳng DC những góc bằng nhau ⇒ đpcm

4. Chứng tỏ I là trung điểm EF:
Do DOIC nội tiếp ⇒
·
·
OID OCD=
(cùng chắn cung OD)
Mà Góc
·
OCD
= 1v (tính chất tiếp tuyến)⇒
·
OID
= 1v hay OI ⊥ ID ⇒ OI ⊥ FE. Bán
kính OI vuông góc với dây cung EF ⇒ I là trung điểm EF.
Bài 9:
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
10
H×nh 9 b
H×nh 9 a
I
P
Q
H
M
P
I
Q
H
N
O

O
A
B
M
A
B
N
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
Cho (O),dây cung AB. Từ điểm M bất kỳ trên cung AB(M≠A và M≠B),kẻ dây
cung MN vuông góc với AB tại H. Gọi MQ là đường cao của tam giác MAN.
1. C/m 4 điểm A;M;H;Q cùng nằm trên một đường tròn.
2. C/m:NQ. NA=NH. NM
3. C/m MN là phân giác của góc BMQ.
4. Hạ đoạn thẳng MP vuông góc với BN;xác định vị trí của M trên cung AB
để MQ. AN+MP. BN có giác trị lớn nhấ
Gợi ý
Có 2 hình vẽ,cách c/m tương tự. Sau đây chỉ C/m trên hình 9-a.
1. C/m: A,Q,H,M cùng nằm trên một đường tròn.
(Tuỳ vào hình vẽ để sử dụng một trong các phương pháp sau:
-Cùng nhìn đoạn thẳng một góc vuông.
-Tổng hai góc đối.
2. C/m: NQ. NA = NH. NM.
Chứng minh: ∆NQM
:
∆NAH.
3. C/m MN là phân giác của góc BMQ.
Có hai cách:
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
11
H×nh 10

F
N
C
B
O
A I
E
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
• Cách 1:Gọi giao điểm MQ và AB là I. C/m tam giác MIB cân ở M
• Cách 2:
·
·
QMN NAH=
(Cùng phụ với góc
·
ANH
)

·
·
NAH NMB=
(Cùng chắn cung NB) ⇒ đpcm
4. xác định vị trí của M trên cung AB để MQ. AN+MP. BN có giác trị lớn nhất.
Ta có 2S

MAN
=MQ. AN
2S

MBN

=MP. BN.
2S

MAN
+ 2S

MBN
= MQ. AN+MP. BN
Ta lại có: 2S

MAN
+ 2S

MBN
=2(S

MAN
+ S

MBN
)=2S
AMBN
=2.
2
MNAB
×
=AB. MN
Vậy: MQ. AN+MP. BN=AB. MN
Mà AB không đổi nên tích AB. MN lớn nhất ⇔ MN lớn nhất ⇔ MN là đường kính
⇔ M là điểm chính giữa cung AB.

Bài 10:
Cho (O;R) và (I;r) tiếp xúc ngoài tại A (R> r) . Dựng tiếp tuyến chung ngoài
BC (B nằm trên đường tròn tâm O và C nằm trên trên đường tròn tâm (I). Tiếp tuyến
BC cắt tiếp tuyến tại A của hai đường tròn ở E.
1 . Chứng minh tam giác ABC vuông ở A.
2 . O E cắt AB ở N ; IE cắt AC tại F . Chứng minh N;E;F;A cùng nằm trên
một đường tròn .
3. Chứng tỏ : BC
2
= 4 Rr
4 . Tính tích tích tứ giác BCIO theo R;r
Gợi ý
1. C/m ∆ABC vuông: Do BE và AE
là hai tiếp tuyến cắt nhau nên AE=BE;
Tương tự AE=EC⇒AE=EB=EC=
2
1
BC.
⇒ ∆ABC vuông ở A.
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
12
x
y
H×nh 11
E
K
I
H
M
A

O
B
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
2. CM: N;E;F;A cùng nằm trên một đường tròn .
Chứng minh tứ giác ANEF là hình chữ nhật ⇒ đpcm
3. C/m: BC
2
= 4R.r
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông có:
AH
2
= OA. AI (Bình phương đường cao bằng tích hai hình chiêu)
Mà AH=
2
BC
và OA = R; AI = r ⇒
=
4
2
BC
Rr ⇒ BC
2
= 4R.r
4. S
BCIO
= ?
Ta có BCIO là hình thang vuông ⇒ S
BCIO
=
4 .

2 2
OB IC OB IC
BC R r
+ +
× = ×
⇒ S =
( )r R rR+
Bài 11:
Trên hai cạnh góc vuông xOy lấy hai điểm A và B sao cho OA=OB. Một
đường thẳng qua A cắt OB tại M (M nằm trên đoạn OB). Từ B hạ đường vuông góc
với AM tại H,cắt AO kéo dài tại I.
1. C/m OMHI nội tiếp.
2. Tính góc OMI.
3. Từ O vẽ đường vuông góc với BI tại K. C/m OK=KH
4. Tìm tập hợp các điểm K khi M thay đổi trên OB.
Gợi ý
1. C/m OMHI nội tiếp:
(Sử dụng tổng hai góc đối)
2. Tính góc OMI
Do OB ⊥ AI; AH ⊥ AB (gt) và OB ∩ AH = M
Nên M là trực tâm của tam giác ABI⇒ IM là đường
cao thứ 3 ⇒ IM ⊥ AB nên tam giác MEB vuông tại E
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
13
H×nh 12
I
N
E
F
B

D
O
A
C
M
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
Mà OAB vuông cân t ại O nên
µ
B
= 45
0

·
EMB
= 45
0
;

·
EMB
=
·
OMI
(Đối đỉnh)
·
OMI
= 45
0
3. C/m: OK = KH
·

OMI
=
·
OHI
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung OI)

·
OMI
= 45
0
(Chứng minh câu 2)
nên

OKH vuông cân tại K ⇒ KO = KH
4. Tìm tập hợp các điểm K khi M thay đổi trên OB.
Do OK ⊥ KB ⇒ OKB = 1v; OB không đổi khi M di động ⇒ K nằm trên đường tròn
đường kính OB.
Khi M ≡ O thì K ≡ O Khi M ≡ B thì K là điểm chính giữa cung AB. Vậy quỹ tích
điểm K là
4
1
đường tròn đường kính OB.
Bài 12:
Cho (O) đường kính AB và dây CD vuông góc với AB tại F. Trên cung BC
lấy điểm M. Nối A với M cắt CD tại E.
1. C/m: MA là phân giác của góc CMD.
2. C/m: EFBM nội tiếp.
3. Chứng tỏ: AC
2
= AE. AM

4. Gọi giao điểm CB với AM là N;MD với AB là I. C/m NI//CD
5. Chứng minh N là tâm đường tròn nội tiếp ∆CIM
Gợi ý
1. C/m AM là phân giác của góc CMD
Do AB ⊥ CD ⇒ BA là phân giác của tam giác CBD
Cân tại B ⇒
·
·
»
»
CBA DBA AC AD= ⇒ =
.
Do đó
·
·
CMA DMA=
.
V ậy MA là phân giác của góc CMD
2 . C/m EFBM nội tiếp.
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
14
H×nh 13
P
I
H
D
C
B
K
O

A
E
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
(Sử dụng tổng hai góc đối bằng 180
0
)
3. C/m: AC
2
=AE. AM
(Ch ứng minh:
ACE AMC∆ ∆:
(g - g))
4. C/m: NI // CD.
»
»
AC AD=

·
·
·
·
AMD ABC NMI NBI⇒ = ⇒ =
⇒ MNIB nội tiếp ⇒
·
·
NMB NIM+
= 2v. Mà
·
NMB
=1v (cmt)⇒

·
NIB
=1v hay NI ⊥ AB. Mà CD ⊥ AB (gt) ⇒ NI // CD.
5. Chứng tỏ N là tâm đường tròn nội tiếp ∆ICM.
Ta phải C/m N là giao điểm 3 đường phân giác của ∆CIM.
Bài 13:
Cho (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ các tiếp tuyến AB;AC và cát
tuyến ADE. Gọi H là trung điểm DE.
1. C/m A;B;H;O;C cùng nằm trên 1 đường tròn.
2. C/m HA là phân giác của góc BHC.
3. Gọi I là giao điểm của BC và DE. C/m AB
2
=AI. AH.
4. BH cắt (O) ở P. C/m AE//CP.
Gợi ý

1 . C/m:A;B;O;C;H cùng nằm trên
một đường tròn:
Gọi K là trung điểm của AO.
Dẽ dàng chứng minh được
KO = KH = KB = KA = KC
⇒ A;B;O;H;C cùng nằm trên đường tròn
tâm K đường kính OA.
2. C/m: HA là phân giác của góc BHC.
Do AB;AC là 2 tiếp tuyến cắt nhau ⇒ AB = AC mà A;B;O;C;H cùng nằm trên
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
15
x
y
H×nh 14

K
I
H
N
M
D
O
A B
C
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
một đường tròn tâm K (chứng minh trên) nên
·
·
BHA CHA=
⇒ đpcm.
3.C/m AB
2
=AI. AH
Ta cần chứng minh: ∆ABH
:
∆AIB ⇒ đpcm.
4. C/m: AE // CP.
·
·
¼
1
®
2
BPC BCA s BDC= =
;

·
·
»
1
®
2
BHA BCA s BA= =

·
·
BHA BPC=
⇒ CP//AE
Bài 14:
Cho (O) đường kính AB = 2R; xy là tiếp tuyến với (O) tại B. CD là 1 đường
kính bất kỳ. Gọi giao điểm của AC; AD với xy theo thứ tự là M;N.
1. CMR: MCDN nội tiếp.
2. Chứng tỏ: AC. AM = AD. AN
3. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác MCDN và H là trung điểm MN.
CMR: AOIH là hình bình hành.
4. Khi đường kính CD quay xung quanh điểm O thì I di động trên đường
nào?
Gợi ý
1 . C/m MCDN nội tiếp:
Cần chứng minh:
·
·
·
·
ho = DCA Æc = ADCDNM CMN
⇒ Tổng hai góc đối bằng 180

0

⇒ DCMB nội tiếp.
2. C/m: AC.AM=AD.AN
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
16
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
Hãy c/m ∆ACD
:
∆ANM (g - g)
⇒ đpcm
3. C/m AOIH là hình bình hành.
* Xác định I: I là tâm đường tròn ngoại tiếp
tứ giác MCDN ⇒ I là giao điểm đường trung
trực của CD và MN ⇒ IH ⊥ MN là IO ⊥ CD.
Do AB ⊥ MN; IH ⊥ MN ⇒ AO // IH. Vậy cách dựng I: Từ O dựng đường vuông
góc với CD. Từ trung điểm H của MN dựng đường vuông góc với MN. Hai đường
này cách nhau ở I.
Do H là trung điểm MN ⇒ AH là trung tuyến của ∆ vuông AMN ⇒
·
·
ANM NAH=
.
vì tứ giác CDNM nội tiếp (I) nên
µ
·
M ADC=

µ
·

·
·
0
M ANM DAH + ADC = 90+ ⇒
= 90
0
⇒ AH ⊥ CD mà OI ⊥ CD ⇒ OI //AH Vậy AHIO là hình bình hành.
4. Quỹ tích điểm I:
Do AOIH là hình bình hành ⇒ IH = AO = R không đổi ⇒ CD quay xung quanh O
thì I nằm trên đường thẳng song song với xy và cách xy một khoảng bằng R

GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
17
H×nh 15
M
P
Q
H
F
G
E
O
B
C
A
D
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
Bài 15:
Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi D là 1 điểm trên cung
nhỏ BC. Kẻ DE;DF;DG lần lượt vuông góc với các cạnh AB;BC;AC. Gọi H là hình

chiêu của D lên tiếp tuyến Ax của (O).
1. C/m AHED nội tiếp
2. Gọi giao điểm của AB với HD và với (O) là P và Q; ED cắt (O) tại M
C/m: HA. DP=PA. DE
3. C/m: QM = AB
4. C/m: DE. DG = DF. DH
5. C/m: E;F;G thẳng hàng. (đường thẳng Sim Sơn)
Gợi ý
1. C/m AHED nội tiếp
(Sử dụng hai điểm H;E cùng nhìn đoạn thẳng AD dưới một góc vuông
2. HA.DP=PA.DE
Xét hai tam giác vuông đồng dạng:
HAP và EPD (Có
·
·
HPA EPD=
đối đỉnh)
3. C/m: QM = AB
Vì tứ giác AHED nội tiếp nên
·
·
HAE HDE=

·
»
1
®
2
HAE s AB=
(góc tạo bởi ….)

·
¼
1
®
2
HDE s QM=
(góc nội tiếp ….)
Nên
¼
»
= QM = ABQM AB ⇒
4. C/m: DE. DG = DF. DH
Xét hai tam giác DEH và DFG có:
Dễ dàng chứng minh được ngũ giác AHEDG nội tiếp nên
·
·
EHDFGD =
(Vì …)
Chứng minh được tứ giác DFGC nội tiếp nên
·
·
FDG FCG=
(Vì …)

·
·
EDH FCG=
(Vì
»
¼

AB MQ=
) Nên
·
·
FCG EDH=
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
18
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
⇒ ∆EDH
:
∆FDG ⇒
DG
DH
DF
ED
=
⇒ đpcm.
5. C/m: E;F;G thẳng hàng:
Ta có
·
·
BFE BDE=
(cmt) và
·
·
GFC CDG=
(cmt)
Do ABCD nội tiếp ⇒
·
·

BAC BMC+
= 2v; do GDEA nội tiếp ⇒
·
·
EDG EAG+
= 2v.

·
·
EDG BDC=

·
·
·
EDG EDB BDG= +

·
·
·
·
·
BCD BDG CDG EDB CDG= + ⇒ =


·
·
GFC BEF=
⇒ E;F;G thẳng hàng.
Bài 16:
Cho tam giác ABC có

µ
A
=1v; AB < AC. Gọi I là trung điểm BC;qua I kẻ
IK⊥BC (K nằm trên AC). Trên tia đối của tia AC lấy điểm M sao cho MA = AK.
1. Chứng minh:ABIK nội tiếp được trong đường tròn tâm O.
2. C/m:
·
·
BMC 2 ACB=
3. Chứng tỏ: BC
2
= 2. AC. KC
4. AI kéo dài cắt đường thẳng BM tại N. Chứng minh AC = BN
5. C/m: NMIC nội tiếp.
Gợi ý
1. C/m ABIK nội tiếp
(Quá dễ)
2. C/m
·
·
. =BMC 2 ACB
Do AB ⊥ MK và MA = AK (gt) ⇒ ∆BMK cân ở B

·
·
BMA AKB=

·
·
·

AKB KBC KCB= +
(Góc ngoài tam giac KBC).
Do I là trung điểm BC và KI ⊥ BC (gt) ⇒ ∆KBC cân ở K

·
·
KBC KCB=
Vậy
·
·
BMC 2. ACB=
3. C/m: BC
2
= 2AC . KC
Xét 2 ∆ vuông ACB và ICK có góc C chung ⇒ ∆ACB
:
∆ICK
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
19
Hình 16
N
M
K
I
B
C
A
H×nh 17
F
E

I
H
K
M
O
A
B
C
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ

CK
CB
IC
AC
=
⇒ IC=
2
BC

CK
BC
BC
AC
=
2
⇒ đpcm
4. C/m: AC = BN
Do
·
· ·

AIB IAC ICA= +
(góc ngoài ∆IAC) và ∆IAC Cân ở I

· ·
·
·
IAC ICA AIB 2. IAC= ⇒ =
(1).
Ta lại có
· ·
BKM BMK=

·
·
BKM AIB=
(cùng chắn cung AB - tứ giác AKIB nội tiếp)

·
·
AIB BMK=
(2) mà
·
·
·
BMK MNA MAN= +
(góc ngoài tam giác MNA)
Do ∆MNA cân ở M (gt) ⇒
·
·
MAN MNA=


·
·
BMK 2 MNA=
(3)
Từ (1);(2);(3)⇒
·
·
IAC MNA=

·
·
MAN IAC=
(đối đỉnh) ⇒ …
5. C/m NMIC nội tiếp:
Do
·
·
MNA ACI=
hay
·
·
MNI MCI=
⇒ hai điểm N;C cùng nhìn đoạn MI…)
Bài 17:
Cho (O) đường kính AB cố định, điểm C di động trên nửa đường tròn. Tia
phân giác của góc ACB cắt (O) tai M. Gọi H;K là hình chiêu của M lên AC và CB.
1. C/m: MOBK nội tiếp.
2. Tứ giác CKMH là hình vuông.
3. C/m: H;O;K thẳng hàng.

4. Gọi giao điểm HK và CM là I. Khi C di động trên nửa đường tròn thì I chạy
trên đường nào?
Gợi ý
1. C/m: BOMK nội tiếp
(Sử dụng tổng hai góc đối bằng 180
0
)
2. C/m CHMK là hình vuông:
(Hình chữ nhật c ó một đường chéo
là phân giác nên là hình vuông)
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
20
H×nh 17*
F'
P
F
E
I
H
K
M
O
A
B
C
E'
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
3. C/m: H,O,K thẳng hàng:
Gọi I là giao điểm HK và MC;do MHCK là hình vuông
⇒ HK ⊥ MC tại trung điểm I của MC.

Do I là trung điểm MC ⇒ OI ⊥ MC (đường kính đi qua trung điểm một dây…)
Vậy HI ⊥ MC;OI ⊥ MC và KI ⊥ MC ⇒ H;O;I thẳng hàng.
4 . Do góc
·
OIM
= 1v; OM cố định ⇒ I nằm trên đường tròn đường kính OM.
- Giới hạn:Khi C ≡ B thì I ≡ F;Khi C ≡ A thì I ≡ E.
Vậy khi C di động trên nửa đường tròn (O) thì I chạy trên cung tròn EOF của đường
tròn đường kính OM.
CHÚ Ý:
Khi C chạy trên cả đường tròn thì quỹ tích
điểm I là hai cung tròn đối xứng nhau
qua AB như hình vẽ
Bài 18:
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 2a, chiều roäng BC = a. Kẻ tia phân
giác của góc ACD, từ A hạ AH vuông góc với đường phân giác nói trên.
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
21
2a
a
x
y
H×nh 18
J
O
K
N
M
I
H

A B
D
C
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
1. Chứng minh: AHDC nội tiếp trong đường tròn tâm O mà ta phải định rõ
tâm và bán kính theo a.
2 . HB cắt AD tại I và cắt AC tại M;HC cắt DB tại N. Chứng tỏ HB = HC
Và AB. AC = BH. BI
3. Chứng tỏ MN song song với tiếp tuyến tại H của (O)
4 . Từ D kẻ đường thẳng song song với BH;đường này cắt HC ở K và cắt (O)
ở J. Chứng minh HOKD nội tiếp.
Gợi ý
1. Chứng minh:
* AHDC nội tiếp trong đường tròn tâm O
và phải định rõ tâm và bán kính theo a.
Sử dụng hai điểm H và D cùng nhìn
đoạn AC dưới một góc không đổi 90
0

nên tứ giác AHDC nội tiếp đường tròn
đường kính AC

O là trung điểm của AC,
bán kính R =
2
AC
.
Áp dụng định lí Py - ta - go ta tính được AC = a
5


R =
5
2
a
.
2 . HB cắt AD tại I và cắt AC tại M;HC cắt DB tại N.
+ Chứng tỏ HB = HC.
+ Và AB. AC = BH. BI
* Vì CH là phân giác của BCA nên
¼
»
HD HA=
Nên OH

AD ⇒ OH là đường trung
trực của AD ⇒ OH cùng là đường trung trực của BC ⇒ HB = HC
* Xét hai ∆HCA và ∆ABI có
µ µ
A H=
= 1v và
·
·
ABH ACH=
(cùng chắn cung AH)
⇒ ∆HCA
:
∆ABI ⇒
BI
AC
AB

HC
=
mà HB = HC ⇒ đpcm
3. Gọi tiếp tuyến tại H của (O) là Hx.
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
22
H×nh 19
N
D
I
H
C
O
A
B
M
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
Ta chứng minh tứ giác MNBC nội tiếp (Vì …) mà
·
·
MBC NCB=

·
·
BMN CNM=
n ên MNBC là hình thang cân ⇒ MN // BC mà BC // Hx (cùng vuông góc với OH)
⇒ MN // Hx
4 . C/m: HOKD nội tiếp
Do DJ // BH ⇒
·

·
HBD BDJ=
(so le) ⇒
º
»
»
»
BJ HD AH
2
AD
= = =

»
»
AD BC=

º
º
BJ JC=
⇒ H;O;J thẳng hàng tức HJ là đường kính ⇒
·
HDJ
= 1v .
Góc
·
·
HJD ACH=
(cùng chắn 2 cung bằng nhau)⇒
·
·

OJK OCK=
⇒ C; J cùng nhìn
đoạn OK những góc bằng nhau ⇒ OKCJ nội tiếp ⇒
·
·
KOC KJC=
(cùng chắn cung
KC);
·
·
KJC DAC=
(cùng chắn cung DC) ⇒
·
·
KOC DAC=
⇒ OK // AD
mà AD ⊥ HJ ⇒ OK ⊥ HO ⇒ HDKC nội tiếp.
Bài 19 :
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB,bán kính OC ⊥ AB. Gọi M là 1 điểm
trên cung BC. Kẻ đường cao CH của tam giác ACM.
1. Chứng minh AOHC nội tiếp.
2. Chứng tỏ ∆CHM vuông cân và OH là phân giác của góc COM.
3. Gọi giao điểm của OH với BC là I. MI cắt (O) tại D.
Cmr: CDBM là hình thang cân.
4. BM cắt OH tại N. Chứng minh ∆BNI và ∆AMC đồng dạng,từ đó suy ra:
BN. MC=IN. MA.
Gợi ý
1 . C/m AOHC nội tiếp:
(Tự chứng minh)
2 . C/m: ∆CHM vuông cân:

(Gợi ý:
»
»
®AC ® BCs s=
= 45
0
)
3. Cmr: CDBM là hình thang cân.
Dễ dàng chứng minh được OH là đường
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
23
H×nh 20
J
K
I
F
E
D
N
O
A
B
C
M
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
trung trực của đoạn MC và BD
nên CM // BD ⇒ đpcm
4 . C/m BNI và ∆AMC đồng dạng:
(Tự chứng minh)
⇒ ∆INB

:
∆CMA (g -g) ⇒ đpcm

Bài 20:
Cho ∆ đều ABC nội tiếp trong (O;R). Trên cạnh AB và AC lấy hai điểm M;N
sao cho BM=AN.
1. Chứng tỏ ∆OMN cân.
2. C/m :OMAN nội tiếp.
3. BO kéo dài cắt AC tại D và cắt (O) ở E. C/m BC
2
+DC
2
=3R
2
.
4. Đường thẳng CE và AB cắt nhau ở F. Tiếp tuyến tại A của (O) cắt FC tại
I;AO kéo dài cắt BC tại J. C/m BI đi qua trung điểm của AJ.
Gợi ý
1. C/m OMN cân:
Do ∆ABC là tam giác đều nội tiếp trong (O)
⇒ AO và BO là phân giác của ∆ABC

·
·
OAN OBM=
= 30
o
; OA = OB = R và BM = AN (gt)
⇒∆OMB = ∆ONA ⇒ OM=ON ⇒OMN cân ở O.
2. C/m OMAN nội tiếp:

do ∆OBM=∆ONA (cmt) ⇒
·
·
BMO ANO=

·
·
BMO AMO+
= 2v ⇒
·
·
ANO AMO+
= 2v ⇒ AMON nội tiếp.
3. C/m BC
2
+ DC
2
= 3.R
2
.
Do BO là phân giác của ∆ đều ⇒ BO ⊥ AC
hay ∆BOD vuông ở D. Áp dụng định lý Pitago ta có:
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
24
H×nh 21
E
D
N
I
M

O
B
C
A
100 bài t p hình ôn thi vào l p 10ậ ớ
BC
2
= DB
2
+ CD
2
= (BO+OD)
2
+ CD
2
= BO
2
+ 2.OB.OD + OD
2
+ CD
2
. (1)
Mà OB =R. ∆AOC cân ở O có
·
OAC
= 30
o
.

·

AOC
= 120
o

·
AOE
= 60
o
⇒ ∆AOE là tam giác
đều có AD ⊥ OE ⇒ OD = ED =
2
R
Áp dụng Đ L Pitago ta có: OD
2
= OC
2
- CD
2
= R
2
- CD
2
. (2)
Từ (1)và (2) ⇒ BC
2
= R
2
+ 2. R.
2
R

+ CD
2
- CD
2
= 3R
2
.
4 . Gọi K là giao điểm của BI với AJ.
Ta có
·
BCE
= 1v (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)có
µ
B
=60
o

·
BFC
=30
o
.
⇒ BC =
2
1
BF mà AB = BC = AB = AF. Do AO ⊥ AI (t/c tia tiếp tuyến) và AJ ⊥ BC
⇒ AI // BC có A là trung điểm BF ⇒ I là trung điểm CF. Hay FI = IC.
Do AK // FI. Áp dụng hệ quả Talét trong ∆BFI có:
BI
BK

EI
AK
=
Do KJ//CI. Áp dụng hệ quả Talét trong ∆BIC có:
BI
BK
CJ
KJ
=

AK KJ
FI CI
=
Mà FI = CI ⇒ AK = KJ (đpcm)
Bài 21:
Cho ∆ABC (
µ
A
=1v) nội tiếp trong đường tròn tâm (O). Gọi M là trung điểm
cạnh AC. Đường tròn tâm I đường kính MC cắt cạnh BC ở N và cắt (O) tại D.
1. C/m ABNM nội tiếp và CN. AB=AC. MN.
2. Chứng tỏ B,M,D thẳng hàng và OM là tiếp tuyến của (I).
3. Tia IO cắt đường thẳng AB tại E. C/m BMOE là hình bình hành.
4. C/m NM là phân giác của góc AND.
Gợi ý
1. * C/m ABNM nội tiếp:
(Dùng tổng hai góc đối)
GV Nguyễn Bá Phú - Trường THCS Quảng Phúc
25

×