Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án tiếng việt lớp 2 - TẬP ĐỌC: Chim sơn ca và bông cúc trắng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.77 KB, 12 trang )

Giáo án tiếng việt lớp 2 - TẬP ĐỌC:
Chim sơn ca và bơng cúc trắng
I/ MỤC TIÊU
 Đọc lưu lốt được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ
mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng
của phương ngữ.
 Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm
từ.
 Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
 Hiểu nghĩa các từ : sơn ca, khôn tả, véo von,
bình minh, cầm tù, long trọng,...
 Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải
yêu thương các loài chim. Chim chóc khơng
sống được nếu chúng khơng được bay lượn trên
bầu trời cao xanh, vì thế cá con khơng nên bắt
chim, không nên nhốt chúng vào lồng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Tranh minh họa bài tập đọc.
 Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1

Hoạt độngcủa GV

Hoạt độngcủa HS

1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm - 3 HS lần lượt lên bảng:
tra bài mùa nước nổi .



+ HS 1: đọc đoạn 1, 2 và
trả lời câu hỏi: Thế nào là
mùa nước nổi?
+ HS 2: đọc đoạn 2,3 và
trả lời câu hỏi: Cảnh mùa
nước nổi được tác giả
miêu tả qua những hình
ảnh nào?


- Theo dõi HS đọc bài, trả + HS 3: đọc cả bài và nêu
lời và cho điểm.

nội dung chính của bài.

2. BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài.
- Treo tranh minh họa và
hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?
- Con thấy chú chim và

- Bức tranh vẽ 1 chú chim

bông cúc thế nào? có đẹp sơn ca và một bơng cúc
và vui vẻ không?
trắng.
- Bông cúc và chim sơn
- GV đọc mẫu 1 lần. Chú


ca rất đẹp.

ý phân biệt giọng của

- Mở SGK, trang 23.

chim nói với bơng cúc
vui vẻ và ngưỡng mộ.
Các phần cịn lại đọc với
giọng tha thiết, thương
xót.

- 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.


a. Luyện phát âm
- Đọc mẫu sau đó yêu cầu
đọc các từ cần luyện phát
âm đã ghi trên bảng phụ,
tập trung vào những HS
mắc lỗi phát âm.

- 5 đến 7 HS đọc cá nhân,
cả lớp đọc đồng thanh các
từ : sơn ca, sung sướng,
long trọng, véo von, lồng,
lìa đời, héo lả,...
- HS nối tiếp nhau đọc.


- Gọi 1 HS đọc chú giải.
- Hỏi : bài tập đọc có mấy
đoạn?
Các đoạn phân chia như
thế nào?

Mỗi HS chỉ đọc 1 câu
trong bài, đọc từ đầu cho
đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo
dõi SGK.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Bên bờ rào ...
xanh thẳm.


+ Đoạn 2: Nhưng sáng
hơm sau... chẳng làm
được gì.
- Nêu yêu cầu luyện đọc
đoạn, sau đó gọi 1 HS đọc
đoạn 1.
- Trong đoạn văn có lời
nói của ai?

+ Đoạn 3: Bỗng cị cạu
bé... héo lả đi vì thương
xót.
+ Đoạn 4: phần còn lại.

- 1 HS khá đọc bài.

- GV đọc mẫu câu nói của - Đoạn văn có lời nói của
chim sơn ca với bông cúc
sơn ca và cho HS luyện
đọc câu này.

trắng.

- Gọi HS khác đọc lại

- Luyện đọc câu.

đoạn 1, sau đó hướng dẫn
HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hãy tìm cách ngắt giọng

- Một HS đọc lại đoạn 1.


câu văn cuối của đoạn

- 1 HS khá đọc bài.

này.

- 1 HS đọc bài, sau đó
nêu cách ngắt giọng. Các
HS khác nhận xét và


- Cho HS luyện đọc câu
văn trên, sau đó đọc lại cả
đoạn văn thứ 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.

thống nhất cách ngắt
giọng: Bơng cúc muốn
cứu chim/ nhưng chẳng
làm được gì.//
- Luyện đọc đoạn 2.

- Gọi HS đọc đoạn 4
- Hướng dẫn HS ngắt
giọng.

- 1 HS khá đọc bài.
-Một số HS đọc bài
- 1 HS khá đọc bài
- Dùng bút chì vạch vào
các chỗ cần ngắt giọng
trong câu:
Tội nghiệp con chim!//


Khi nó cịn sống và ca
hát,/ các cậu để mặc nó
- u cầu HS đọc nối tiếp
theo đoạn.


chết vì đói khát.// Cịn
bơng hoa,/ giá các cậu
đừng ngắt nó/ thì hơm
nay/ chắc nó vẫn đang

- Chia nhóm HS, mỗi
nhóm có 4 HS và yêu cầu
đọc bài trong nhóm .Theo
dõi HS đọc bài theo
nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm
thi đọc cá nhân và đọc
đồng thanh.

tắm nắng mặt trời.//
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
bài. Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc
bài trong nhóm của mình,
các HS trong cùng 1
nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Các nhóm cử đại diện

b. Đọc đồng thanh.

thi đọc cá nhân hoặc một
HS bất kì đọc theo yêu



cầu của GV, sau đó thi
đọc đồng thanh đoạn 2.

- Cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 3, 4.
trang 1

Tiết 2
2.2. Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của

- 1 HS khá đọc bài thành

bài.

tiếng. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.

- Chim sơn ca nói về bơng

- Chim sơn ca nói: Cúc ơi!

cúc như thế nào?

Cúc mới xinh xắn làm sao!

- Khi được sơn ca khen


- Cúc cảm thấy sung sướng

ngợi, cúc đã cảm thấy như

khôn tả.


thế nào?
- Sung sướng khơn tả có

- Nghĩa là khơng thể tả hết

nghĩa là gì?

niềm sung sướng đó.
Chim sơn ca hót véo von.

- Tác giả đã dùng từ gì để
miêu tả tiếng hót của chim

- Là tiếng hót rất cao, trong

sơn ca?

trẻo.

- Véo von có nghĩa là gì?

- Chim sơn ca và bơng cúc


- Qua những điều đã tìm

trắng sống rất vui vẻ và

hiểu, bạn nào cho biết

hạnh phúc.

trước khi bị bắt bỏ vào
lồng, cuộc sống của sơn ca
và bông cúc như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3,
4.

- 1 HS đọc bài thành tiếng,
cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sơn ca bị nhốt vào
lồng.

- Hỏi: Vì sao tiếng hót của


chim sơn ca trở nên rất
buồn thảm?

- Có hai chú bé đã nhốt sơn

- Ai là người đã nhốt sơn

ca vào lồng.


ca vào lồng ?

- Hai chú bé không những
đã nhốt chim sơn ca vào

- Chi tiết nào cho thấy hai

lồng mà cịn khơng cho sơn

chú bé đã rất vơ tâm đối

ca một giọt nước nào.

với sơn ca?

- Hai chú bé đã cắt đám cỏ
trong đó có cả bơng cúc
trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát,
cịn bơng cúc trắng héo lả
đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải

- Cuối cùng thì chuyện gì
đã xảy ra với chim sơn ca
và bông cúc trắng?

vặt hết nắm cỏ, vẫn khơng
đụng đến bơng hoa. Cịn

bơng cúc thì toả hương


ngào ngạt để an ủi sơn ca.
Khi sơn ca chết, cúc cũng
héo lả đi vì thương xót.
- Hai cậu bé đã làm gì khi
chim sơn ca chết?

- Hai cậu bé đã đặt sơn ca
vào một chiếc hộp thật đẹp
và trôn cất thật long trọng.

- Long trọng có nghĩa là

- Long trọng có nghĩa là
đầy đủ và rất trang nghiêm.

gì?
- Các câu bé làm như vậy
là sai.
- Theo con, việc làm của
hai cậu bé đúng hay sai?
- Hãy nói lời khuyên của
con đối với hai cậu bé.
- Câu chuyện khuyên con
điều gì?

- 3 đến 5 HS nói theo suy
nghĩ của mình.

- Chúng ta cần đối xử tốt
với các con vật và các loài
cây, loài hoa.


2.3. Luyện đọc lại bài.

- HS luyện đọc cả bài. Chú

- Yêu cầu đọc bài cá nhân.

ý tập trung cách đọc thể

- Theo dõi HS đọc bài,
chấm điểm cho HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu
HS về nhà luyện đọc lại bài
và trả lời các câu hỏi.

hiện tình cảm.



×