Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

bài giảng điện tử toán kinh tế hàm nhiều biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.24 KB, 18 trang )

07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

1
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
ξ1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Định nghĩa: Một bộ gồm n số thực được sắp xếp thứ tự, ký
hiện (x
1
, x
2
,… x
n
) (x
i
∈ R, i = 1, n) được gọi là một điểm n -
chiều. Tập hợp các điểm n - chiều được ký hiệu là R
n
.
R
n
= {x = (x
1
, x
2
,… x
n
): x
i
∈ R, i = 1, n}
Trong đó x
i


là toạ độ thứ i của điểm x.
Định nghĩa: Khoảng các giữa 2 điểm x = (x
1
,x
2
,… x
n
),
y = (y
1
,y
2
,… y
n
) ∈ R
n
:

=
−=
n
1i
2
ii
)yx()y,x(d
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

2
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Một số tính chất của d:

a) d(x,y) ≥ 0; d(x,y) = 0  x
i
= y
i
, ∀I  x = y
b) d(x,y) = d(y,x)
c) d(x,y) ≤ d(x,z) + d (z,y)
Điểm biên, tập đóng: Điểm x
0
∈ R
n
được gọi là điểm biên của
D ⊂ R
n
nếu mọi lân cận của x
0
đều chứa ít nhất các điểm x, y:
x ∈ D, y ∉ D. Tập hợp mọi điểm biên của D được gọi là biên
của D. Nếu biên của D thuộc D thì D được gọi là tập đóng.
Lân cận: Cho x
0
∈R
n
và số r > 0. Tập S(x
0
, r) = {x ∈ R
n
: d(x,x
0
)

< r} được gọi là một lân cận của x
0
.
Điểm trong: Điểm x
0
∈R
n
được gọi là điểm trong của D ⊂ R
n

nếu D chứa một lân cận của x
0
.
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

3
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Điểm giới hạn: Điểm x
0
∈R
n
được gọi là điểm giới hạn của D ⊂
R
n
nếu mọi lân cận của x
0
chứa ít nhất một điểm x: x∈D, x≠x
0
.
Đặc biệt, nếu điểm x

0
∈ D không phải là điểm giới hạn thì nó
được gọi là điểm cô lập của D.
Hàm nhiều: D ⊂ R
n
. Một ánh xạ f: D → R, tức là một qui tắc (x
1
,
x
2
,… x
n
) ∈ D một số thực z được gọi là hàm số n biến. Ký hiệu:
)x, x,x(fz)x, x,x(:f
n21n21
=
D: miền xác định
f(D) = {z ∈ D | z = f(x
1
, x
2
,… x
n
), ∀(x
1
, x
2
,… x
n
) ∈ D} gọi

là miền giá trị
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

4
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Hàm 2 biến: D ⊂ R
2
. Một ánh xạ f: D → R, tức là một qui tắc
(x,y) ∈ D một số thực z được gọi là hàm số 2 biến. Ký hiệu:
)y,x(fz)y,x(:f =
D: miền xác định
f(D) = {z ∈ D | z = f(x,y), ∀(x,y) ∈ D} gọi là miền giá trị
Ví dụ: Tìm miền xác định:
z = 2x – 3y +5
z = ln(x + y -1)
22
yx1z −−=
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

5
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
ξ2. GIỚI HẠN VÀ TÍNH LIÊN TỤC CỦA HÀM SỐ
Định nghĩa: Cho hàm số f(x,y) xác định trên D ⊂ R
2

M
0
(x
0
,y

0
) là điểm giới hạn của D . Số thực L được gọi là giới
hạn của f khi M(x,y) tiến dần đến M
0
(x
0
,y
0
), nếu:
∀ε > 0, ∃δ > 0: d(M,M
0
) < δ => |f(M) – L| < ε
2
0
2
00
)y-(y)x-(x)Md(M, +=
L)M(flim
0
MM
=

L)y,x(flim
)y,x()y,x(
00
=

L)y,x(flim
0
0

yy
xx
=


,
,
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

6
C3. HÀM NHIỀU BIẾN

Khái niệm vô hạn cũng được định nghĩa tương tự như đối với
hàm số một biến.

Các định lý về giới hạn của tổng, tích, thương đối với hàm số
một biến cũng đúng cho hàm số nhiều biến.
Ví dụ:
22
)0,0()y,x(
yx
xy
lim
+

22
22
)0,0()y,x(
yx
)yxsin(

lim
+
+

07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

7
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Định nghĩa: Nếu
)y,x(f)y,x(flim
00
)y,x()y,x(
00
=

Thì f được gọi là liên tục tại (x
0
,y
0
)

Các định lý về giới hạn của tổng, tích, thương đối với hàm số
một biến cũng đúng cho hàm số nhiều biến.
Định lý: Nếu f(x,y) liên tục trên một tập đóng và bị chặn trên D
⊂ R
2
thì f đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên D.
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

8

C3. HÀM NHIỀU BIẾN
ξ3. ĐẠO HÀM RIÊNG
Định nghĩa: z = f(x,y) là một hàm số xác định trong miền D,
M
0
(x
0
,y
0
) ∈ D. Nếu cho y = y
0
, y
0
là hằng số, hàm số một biến
f(x,y
0
) có đạo hàm tại x = x
0
, thì đạo hàm đó được gọi là đạo
hàm riêng của f đối với x tại M
0
. Ký hiệu:
)y,x(
x
z
),y,x(
x
f
,)y,x(f
000000

'
x




Đặt ∆
x
f = f(x
0
+ ∆x, y
0
) - f(x
0
,y
0
): Số gia riêng của f tại M
0
.
'
x
x
0x
00
f ,
x
f
lim)y,x(
x
f




=


→∆
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

9
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Tương tự ta cũng có định nghĩa đạo hàm riêng của f
theo biến y.
'
y
y
0y
00
f ,
y
f
lim)y,x(
y
f



=



→∆
Tương tự ta cũng có đạo hàm riêng đối với hàm n biến
số (n≥3).
Ví dụ: Tính các đạo hàm riêng:
4234
y2yx5xz +−=
y
xu =
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

10
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Đạo hàm riêng cấp cao:
Định nghĩa: Cho hàm số f(x,y). Các đạo hàm riêng f’x, f’y được
gọi là những đạo hàm riêng cấp 1. Các đạo hàm riêng của đạo
hàm riêng cấp 1 nếu tồn tại được gọi là đạo hàm riêng cấp 2.
Ta có 4 đạo hàm riêng:
)y,x(f
x
f
x
f
x
''
x
2
2
2
=



=










)y,x(f
xy
f
x
f
y
''
yx
2
=
∂∂

=











)y,x(f
yx
f
y
f
x
''
xy
2
=
∂∂

=










)y,x(f
yy

f
y
f
y
''
y
2
2
=
∂∂

=










Tương tự, ta có thể định nghĩa các đạo hàm riêng cấp 3,…
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

11
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Định lý (Schwarz): Nếu trong lân cận nào đó của M
0
hàm số

f(x,y) tồn tại các đạo hàm riêng và liên tục tại M
0
thì f
xy
= f
yx
tại
M
0
.
Định lý này cũng đúng cho các đạo hàm riêng cấp cao
hơn của n biến số (n≥3)
Đạo hàm của hàm số hợp: Nếu hàm số z = f(u,v) là các hàm
số khả vi của u,v và các hàm số u = u(x,y), v = v(x,y) có các
đạo hàm riêng u
x
, u
y
, v
x
, v
y
thì tồn tại các đạo hàm riêng:
x
v
v
f
x
u
u

f
x
z




+




=


y
v
v
f
y
u
u
f
y
z




+





=


Ví dụ: Tính z = e
u
cosv, u = xy, v = x/y
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

12
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
ξ3. ĐẠO HÀM HÀM ẨN
Định nghĩa hàm số ẩn 1 biến: Cho phương trình
F(x,y) = 0
Nếu tồn tại hàm số y = f(x) sao cho F(x,f(x)) = 0, ∀x ∈ (A,B)
thì f được gọi là hàm số ẩn từ phương trình F(x,y) = 0.
* Chú ý rằng mọi hàm số ẩn đều biểu diễn được dưới
dạng y = f(x).
Ví dụ: xy – e
x
+ e
y
= 0
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

13
C3. HÀM NHIỀU BIẾN

Đạo hàm của hàm số ẩn 1 biến:
y
x
F
F
'y −=
Ví dụ: Tính y’ nếu:
F(x,y) = x
3
+ y
3
– 3axy = 0
F(x,y) = xy – e
x
+ e
y
= 0
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

14
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Định nghĩa hàm số ẩn 2 biến: Cho phương trình F(x,y,z) = 0.
Nếu tồn tại hàm số hai biến z = f(x,y) sao cho F(x,y,z) = 0, với
mọi x, y thuộc miền xác định của f, thì f được gọi là hàm số ẩn
từ phương trình F(x,y,z) = 0.
Đạo hàm của hàm số ẩn 2 biến:
z
x
F
F

x
z
−=


z
y
F
F
y
z
−=


Ví dụ: tính z
x
, z
y
nếu xyz = cos(x+y+z)
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

15
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
ξ4. CỰC TRỊ
Cực trị tự do:
Định nghĩa: Hàm số f(x,y) đạt cực đại (cực tiểu) tại điểm
M
0
(x
0

,y
0
) nếu tồn tại một lân cận ∆ của M0 sao cho f(M) ≤ f(M
0
),
∀M ∈ ∆ (f(M) ≥ f(M
0
), ∀M ∈ ∆). F(M
0
) gọi chung là cực trị.
Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số z = x
2
+ y
2
Điều kiện cần để có cực trị:
Nếu f(x
0
,y
0
) là cực trị của f và f có đạo hàm riêng tại (x
0
,y
0
) thì:
f’
x
(x
0
,y
0

) = 0, f’
y
(x
0
,y
0
) = 0
Ta có khái niệm điểm dừng như trong trường hợp hàm một
biến: Nếu tại (x
0
,y
0
) các đạo hàm riêng không tồn tại hoặc bằng
0 được gọi là điểm dừng của f.
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

16
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Điều kiện đủ của cực trị: Giả sử M
0
(x
0
,y
0
) là một điểm dừng
của hàm số f(x,y) có đạo hàm riêng cấp 2 ở lân cận của M0.
Đặt:
r = f
xx
(M

0
) , s = f
xy
(M
0
) , t = f
yy
(M
0
)
1) Nếu s
2
– rt < 0: thì f đạt cực trị tại M
0
. Nếu r > 0 (r < 0) thì f
đạt cực tiểu (cực đại)
2) Nếu s
2
– rt > 0: f không đạt cực trị tại M
0
.
3) Nếu s
2
– rt = 0: Chưa kết luận được (trường hợp nghi ngờ)
Ví dụ: tìm cực trị hàm số z = x
2
+ y
2
+ 4x – 2y + 8,
z = x

3
+ y
3
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

17
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Cực trị có điều kiện:
Định nghĩa: Người ta gọi cực trị của hàm số z = f(x,y) trong đó
các biến x,y bị ràng buộc bởi hệ thức g(x,y) = 0 là cực trị có
điều kiện.
Điều kiện cần (Phương pháp nhân tử Lagrange):
Nếu f(x,y) đạt cực trị có điều kiện g(x,y) = 0 tại điểm M
0
thì
tồn tại λ sao cho:



=λ+
=λ+
0)M(g)M(f
0)M(g)M(f
0y0y
0x0x
Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số z = x
2
+ y
2


với điều kiện x + y + 2 = 0.
07/25/14 Hàm số và giới hạn hàm s

18
C3. HÀM NHIỀU BIẾN
Phương pháp nhân tử Lagrange có thể mở rộng cho hàm
số n biến (n≥3):
Giả sử M
0
(x
0
,y
0
,z
0
) là cực trị có điều kiện của hàm số
u = f(x,y,z) với điều kiện g(x,y,z) = 0 thì:





=λ+
=λ+
=λ+
0)M(g)M(f
0)M(g)M(f
0)M(g)M(f
0z0z
0y0y

0x0x
Ví dụ: Tìm cực trị hàm số u = x – 2y + 2z
với điều kiện x
2
+ y
2
+ z
2
– 1 = 0

×