Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tự học Indesign CS2 : Vẽ part 7 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.54 KB, 6 trang )

16. Đặt các tùy chọn công cụ Position
Khi ử d ô Piti để di h ể hì h b óthể hấ iữ út h ộtài
Khi
s


d
ụng c
ô
ng cụ
P
os
iti
on
để

di
c
h
uy

n

n
h
,
b
ạn c
ó

thể


n
hấ
n g
iữ
n
út
c
h
u
ột
v
ài

giây để hiển thị hình động xem trước của bất kỳ phần ảnh nào bên ngoài khung.
Bạn có thể điều khiển hiển thị và trì hoãn sự xem trước.
- Double click công cụ Position trong hộp công cụ
-Từ menu Show Masked Portion of Image, chọn tỉ lệ mà ở đó toàn bộ
hình sẽ xuất hi

n tron
g
khi dra
g,
ha
y
ch

n để tắt nó.
ệ gg,yọ
VI. Áp dụng các thiết lập đường viền ( đường kẻ )

1. Đặt đường viền
Bạn có thể áp dụng các thiết lập đường viền, hay đường kẻ
cho các đường path, khung văn bản, và đường viền chữ.
Stroke Palette cung cấp sự điều khiển trên trọng lượng và
diệnmạocủa đường nét bao gồmnối phân đoạnhìnhdạng
diện

mạo

của

đường

nét
,
bao

gồm

nối

phân

đoạn
,
hình

dạng

đầu và cuối, và các tùy chọn góc.

8 Nếu bạn thường xuyên sử dụng cùng các thiết lập đường viền, bạn có thể lưu các thiết lập
trong một Object Style, và nhanh chóng áp dụng cùng thiết lập cho bất kỳ đối tượng nào.
-Chọn đường path muốn điều chỉnh đường viền
8
Chú ý :
Khi bạnchọnmột đường path sử dụng công cụ Selection bạnkíchhoạt
-Chọn Window > Stroke để hiển thị Stroke Palette.
8
Chú

ý

:

Khi

bạn

chọn

một

đường

path

sử

dụng


công

cụ

Selection
,
bạn

kích

hoạt

một hộp khung viền bao quanh toàn bộ đối tượng.
-Mục Weight, chọn trọng lượng đường viền trong menu hay nhập một giá trị và nhấn Enter.
-Nếu các tùy chọn bổ sung không nhìn thấy, chọn Show Options từ menu Palette để hiển thị
các thuộc tính khác.
các

thuộc

tính

khác.
- Thay đổi các thuộc tính đường viền khác như mong muốn.
2. Các tùy chọn Stroke Palette
• Miter Limit : xác định giới hạn của chiều dài điểm đến độ rộng đường kẻ trước khi một
khớ ốiô ótở thà h ộtkhớ ốiô át hVíd iá t ị 9 đòi hỏihiề
khớ
p n
ối

vu
ô
ng g
ó
c
t
r


thà
n
h
m
ột

khớ
p n
ối
vu
ô
ng v
át
cạn
h
.


d
ụ, g



t
r


9

đòi

hỏi
c
hiề
u
dài điểm là 9 lần độ rộng đường kẻ trước khi điểm trở thành bị vát cạnh. Nhập một giá trị
( 1-500) và nhấn Enter. Miter Limit không áp dụng cho khớp nối tròn.

Cap : chọnmộtkiểu đầumũ xác định diệnmạocủacả hai đầucủamột đường path mở :

Cap

:

chọn

một

kiểu

đầu




xác

định

diện

mạo

của

cả

hai

đầu

của

một

đường

path

mở

:
• Butt cap : tạo đầu cuối hình vuông mà tiếp giáp với (dừng tại) điểm cuối.

• Round cap : tạo đầu cuối hình bán nguyệt mà kéo dài một nữa độ rộng đường kẻ ra
khỏi điểmcuối
khỏi

điểm

cuối
.
• Projecting cap : tạo đầu cuối hình vuông mà kéo dài một nữa độ rộng đường kẻ ra khỏi
điểm cuối. Tùy chọn này làm trọng lượng đường kẻ đều đặn trong tất cả các hướng xung
quanh đường path.
8 Chú ý : bạn có thể xác định tùy chọn đầu mũ cho một đường path đóng, nhưng đầu
mũ sẽ không nhìn thấy được trừ khi đường path được mở.

Jo
in : x
ác

đị
nh
d
i

n m
ạo

của

đườ
n

g
k


tạ
i
các

đ
i

m
góc
:
Join

:

xác

định

diện

mạo

của

đường


kẻ

tại

các

điểm

góc

:
• Miter join : tạo các góc điểm mà mở rộng ra ngoài điểm cuối khi chiều dài của góc
vuông nằm trong giới hạn Miter.
• Round
j
oin : t

o các
g
óc bo tròn mà mở r

n
g
m

t nửa chiều r

n
g
đườn

g
kẻ ra n
g
oài
j ạ g ộ g ộ ộ g g g
điểm cuối.
• Bevel joint : tạo các góc hình vông mà tiếp giáp với điểm cuối.
• Align Stroke : click một biểu tượng để xác định vị trí của mối liên hệ đường kẻ với
đường path của nó.
• Type : chọn một kiểu đường kẻ trong menu. Nếu bạn chọn Dashed, một bộ tùy chọn
mới xuất hiện

• Start : chọn hình dáng đ

u đường path
• End : chọn hình dáng đuôi đường path
• Gap Color : xác định màu để xuất hiện trong khoảng cách giữa các nét gạch, các chấm,
hádòt ột đờ kẻ hiề dò
h
ay c
á
c

ng
t
rong m
ột

đ
ư


ng
kẻ
n
hiề
u

ng.
• Gap Tint : xác định một sắc thái.
3. Thêm hình dáng đầu và đuôi.
ể ầ
Dùng bấtkỳ công cụ chọn nào chọnmột đường path mở
Dùng menu Start và End trong Stroke Palette đ

thêm một đ

u mũi tên hay hình dáng
khác cho đầu cuối của một đường path mở.
-
Dùng

bất

kỳ

công

cụ

chọn


nào
,
chọn

một

đường

path

mở
.
- Trong Stroke Palette, chọn một kiểu dáng trong menu Start và End. Menu Start áp
dụng một hình dáng cho điểm cuối đầu tiên của đường path, và menu End áp dụng
một hình dáng cho điểmcuối sau cùng
một

hình

dáng

cho

điểm

cuối

sau


cùng
.
4. Chuyển đổi hình dáng đầu và đuôi của đường path.
Dùng công cụ Direct Selection chọnmột điểm neo
-
Dùng

công

cụ

Direct

Selection
,
chọn

một

điểm

neo
.
-Chọn Object > Paths > Reverse Path

×