IV. Kiểm chứng màu sắc
1. Xem trước màu sắc
Trong dòng công việcxuấtbảntruyềnthống bạninmộtbảninthử cứng (hard proof ) củatài
Trong
dòng
công
việc
xuất
bản
truyền
thống
,
bạn
in
một
bản
in
thử
cứng
(hard
proof
)
của
tài
liệu để xem trước màu sắc của nó trông như thế nào khi tái hiện trên một thiết bị xác định.
Trong một dòng công việc quản lý màu, bạn có thể sử dụng sự chính xác của các profile
màu để in
(
thử
)
mềm
(
Soft
p
roof
)
tài li
ệ
u tr
ự
c tiế
p
trên màn hình. B
ạ
n có thể hiển th
ị
hình
( ) (p)ệ ự p ạ ị
xem trước trên màn hình màu sắc của tài liệu sẽ trông như thế nào khi được tái tạo trên một
thiết bị xuất cụ thể.
Sử dụng soft proof để xem trước đầu ra sau cùng của
một tài liệu trên màn hình
A. Tài liệu trong không gian làm việc B. Các giá trị màu
ủ tài liệ đ dị há khô à ủ fil i thử
c
ủ
a
tài
liệ
u
đ
ược
dị
c
h
s
á
n
g
khô
n
g
m
à
u c
ủ
a pro
fil
e
i
n
thử
được chọn (thường là profile của thiết bị đầu ra)
C. Màn hình hiển thị sự thể hiện của profile in thử của giá
trị màu tài liệu.
Để xem trước ( soft proof ) màu sắc
-Tron
g
Illustrator
,
InDesi
g
n
,
ho
ặ
c Photosho
p,
ch
ọ
n View > Proof Setu
p,
và làm
g,g,ặ p, ọ p,
một trong các thao tác sau :
• Chọn một preset phù hợp với điều kiện đầu ra bạn muốn mô phỏng
• Chọn Custom
(
ha
y
Customize tron
g
Illustrator
)
để tạo một thiết lập proof tù
y
ý
cho
-Chọn View > Proof Colors để bật tắt hiển thị soft proof.
(y g ) yý
điều kiện đầu ra xác định.
2. Các định sẵn soft proof
ủ ắ ử
• Working CMYK :tạo một soft proof c
ủ
a màu s
ắ
c s
ử
dụng không gian làm việc CMYK
hiện tại như đã định nghĩa trong hộp thoại Color Settings.
• Document CMYK ( InDesign ) Tạo một soft proof của màu sắc sử dụng profile CMYK
ủ
c
ủ
a tài liệu.
• Working Cyan Plate, Working Magenta Plate, Working Yellow Plate, Working Black
Plate, hay Working CMY Plates (Photoshop) : tạo một soft proof của màu mực CMYK
ỉ C
ch
ỉ
định dùng không gian làm việc
C
MYK hiện tại.
• Macintosh RGB hay Window RGB ( Photoshop và Illustrator ). Tạo một soft proof của
màu sắc trong một ảnh sử dụng màn hình Mac OS hoặc Window chuẩn như không
ifilđể ôhỏ Cá h i ù h h ằ hiế bị đ ôhỏ ẽ hiể hị
g
i
an pro
fil
e
để
m
ô
p
hỏ
ng.
Cá
c
h
a
i
t
ù
y c
h
ọn c
h
o r
ằ
ng t
hiế
t
bị
đ
ược m
ô
p
hỏ
ng s
ẽ
hiể
n t
hị
tài liệu của bạn không sử dụng quản lý màu.
• Monitor RGB ( Photoshop và Illustrator ) tạo một soft proof của màu sắc trong tài liệu
RGB ử d khô i à à hì h hiệ t ihkhô i fil Tù h à
RGB
s
ử
d
ụng
khô
ng g
i
an m
à
u m
à
n
hì
n
h
hiệ
n
t
ạ
i
n
h
ư
khô
ng g
i
an pro
fil
e.
Tù
y c
h
ọn n
à
y
cho rằng thiết bị được mô phỏng sẽ hiển thị tài liệu mà không sử dụng quản lý màu
3. Lưu và nạp thiết lập proof tùy chỉnh trong Photoshop
-
ChọnView
>
Proof Setup
>
Custom
• Để lưu một thiết lập proof tùy chỉnh, click Save. Để chắc rằng preset mới xuất
hiện trong menu View > Proof Setup lưu preset trong vị trí mặc định
Chọn
View
Proof
Setup
Custom
- Làm các thao tác sau :
hiện
trong
menu
View
>
Proof
Setup
,
lưu
preset
trong
vị
trí
mặc
định
.
• Để nạp một thiết lập proof, click Load.
V. Làm việc với Color profile
1. Color profile
Rõ ràng, sự quản lý màu thống nhất đòi hỏi các profile ICC chính xác của tất cả các thiết bị
màu sắc. Ví dụ, không có một profile máy quét chính xác, một ảnh được quét hoàn hảo có
thể xuấthiệnsailệch trong chương trình khác, đơngiảndobấtcứ sự khác biệt nào giữa
thể
xuất
hiện
sai
lệch
trong
chương
trình
khác,
đơn
giản
do
bất
cứ
sự
khác
biệt
nào
giữa
máy quét và chương trình hiển thị ảnh. Sự miêu tả sai lệch nào có thể khiến bạn làm các
sự chỉnh sửa không cần thiết, tốn thời gian, và có thể gây tổn hại đến một ảnh đã vừa ý.
Với một profile chính xác, một chương trình nhập ảnh có thể hiệu chỉnh cho bất kỳ sự khác
biệtthiếtbị ààhiể thị à ắ th ủ ộtlầ ét
biệt
thiết
bị
n
à
o v
à
hiể
n
thị
m
à
u s
ắ
c
th
ực c
ủ
a m
ột
lầ
n qu
ét
.
Một hệ thống quản lý màu sử dụng các loại profile sau :
•
Monitor profile
(profilemànhình):môtả cách màn hình đang tái hiện màu hiệntại Đây là
Monitor
profile
(
profile
màn
hình
):
mô
tả
cách
màn
hình
đang
tái
hiện
màu
hiện
tại
.
Đây
là
profile đầu tiên bạn nên tạo vì nó thiết yếu tuyệt đối cho quản lý màu. Nếu những gì bạn thấy
trên màn hình không thể hiện trực quan màu sắc thực trong tài liệu, bạn sẽ không có thể duy trì
sự thống nhất màu.
• Input device profile ( profile thiết bị đầu vào ) : mô tả màu sắc nào một thiết bị đầu vào có khả
năng bắt giữ hoặc quét vào. Nếu máy ảnh kỹ thuật số đưa ra một sự lựa chọn profile, Adobe
khuyến cáo rằng bạn chọn Adobe RGB. Cách khác, sử dụng sRGB ( là mặc định cho hầu hết
máy ảnh ) Các người dùng cấpcaocũng có thể xem xét việcsử dụng các profile khác nhau
máy
ảnh
)
.
Các
người
dùng
cấp
cao
cũng
có
thể
xem
xét
việc
sử
dụng
các
profile
khác
nhau
cho các nguồn sáng khác nhau. Đối với các profile máy quét, một vài thợ chụp ảnh tạo các
profile riêng cho mỗi loại hoặc nhãn hiệu phim được quét trên máy quét.
• Out
p
ut device
p
rofile
(
p
rofile thiết b
ị
đầu ra
)
: mô tả khôn
g
g
ian màu của các thiết b
ị
đầu ra
pp
(p ị ) gg ị
như máy in để bàn và máy in ấn. Hệ thống quản lý màu sử dụng các profile thiết bị đầu ra để
ánh xạ màu sắc đúng màu sắc trong một tài liệu đến các màu sắc trong gam màu của một
không gian màu của thiết bị đầu ra. Profile đầu ra cũng xem xét các điều kiện in cụ thể, như loại
iấ à Ví d iấ lá ó khả ă hiể thị ộth iàkhábiệt ớiiấ ờ
g
iấ
y v
à
mực.
Ví
d
ụ, g
iấ
y
lá
ng c
ó
khả
n
ă
ng
hiể
n
thị
m
ột
p
h
ạm v
i
m
à
u
khá
c
biệt
so v
ới
g
iấ
y m
ờ
.
Hầu hết các máy in có các profile tích hợp. Thật là một ý tưởng tốt để thử các profile này trước
khi bạn đầu tư vào các profile tùy chỉnh.
•
Document profile
( profile tài liệu):Định nghĩa không gian màu RGB hoặc CMYK riêng củamột
•
Document
profile
(
profile
tài
liệu
)
:
Định
nghĩa
không
gian
màu
RGB
hoặc
CMYK
riêng
của
một
tài liệu. Bằng cách gán, gắn thẻ, một tài liệu với một profile, trình ứng dụng cung cấp một định
nghĩa của màu sắc thực thể hiện trong tài liệu. Ví dụ, R = 127, G = 12, B = 107 chỉ là một bộ số
mà các thiết bị khác nhau sẽ hiển thị khác nhau. Nhưng khi đã gián thẻ với không gian màu
AdobeRGB, các số này xác định một màu thực hay bước sóng của ánh sáng; trong trường hợp
này, một màu tía đặc trưng.