Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tự học Indesign CS2 : Các kiểu dáng part 6 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.85 KB, 5 trang )

4. Kết thúc một kiểu dáng lồng ghép
Tron
g
hầu hết các trườn
g
h
ợp,
m

t kiểu dán
g
lồn
g

g

p
kết thúc nơi điều ki

n của kiểu
g g ợp, ộ g gg p ệ
dáng đã định nghĩa được thõa mãn, như sau ba từ hay nơi một dấu chấm xuất hiện.
Tuy nhiên, bạn cũng có thể kết thúc một kiểu dáng lồng ghép trước khi điều kiện được
thỏa mãn sử dụng ký tự End Nested Style Here.
- Đặt điểm chèn nơi bạn muốn kiểu dáng lồng ghép kết thúc.
-Chọn Type > Insert Special Character > End Nested Style Here.
ế ể ồ ể ấ ấ
Ký tự này k
ế
t thúc ki


u dáng l

ng ghép tại đi

m đó, b

t ch

p sự định nghĩa của
kiểu dáng lồng ghép.
5. Xóa bỏ định dạng của kiểu dáng lồng ghép

• Trong hộp thoại Drop Caps and Nested, hay trong ph

n Drop Caps and Nested Styles
của hộp thoại Paragraph Style Options, chọn kiểu dáng lồng ghép và click Delete.
• Áp dụng một Paragraph Style khác.
6. Các tùy chọn kiểu dáng ký tự lồng ghép
Đ

q
ui định một kiểu dán
g
k
ý
tự lồn
g

g


p
kết thúc như thế nào, chọn bất k

các tù
y

q gý gg p ỳ y
chọn sau :
• Sentences : dấu chấm, dấu hỏi, và dấu cảm thán cho biết kết thúc một câu. Nếu một
dấu trích dẫn theo sau dấu chấm câu, nó được bao
g
ồm như một
p
hần của câu.
ế ể ấ
g p
• Word : bất kỳ khoảng trống hay khoảng trắng nào cho biết kết thúc một từ.
• Characters : bất kỳ ký tự nào khác các dấu độ rộng số 0 ( cho dấu neo, dấu chỉ mục,
thẻ XML v.v ) được bao gồm.
8 Chú ý : n
ế
u bạn chọn Characters, bạn cũng có th

nhập một ký tự, như một d

u hai
chấm hay dấu chấm, để kết thúc kiểu dáng lồng ghép. Nếu bạn nhập nhiều ký tự, bất
kỳ nào trong số đó sẽ kết thúc kiểu dáng. Ví dụ, nếu bạn nhập “dog”, kiểu dáng lồng
ghép kết thúc khi


d
”“
o

hay

g

xuấthiện
ghép

kết

thúc

khi

d
,
o
,
hay

g

xuất

hiện
.
• Letters : Bất kỳ ký tự nào không bao gồm dấu chấm, khoảng trắng, số, hay biểu tượng.

• Digits : Các số A rập 0-9 được bao gồm.
EdN tdStl H ở tộ kiể dá lồ hé lê tớih thô diệ

E
n
d

N
es
t
e
d

St
y
l
e
H
ere : m


tộ
ng
kiể
u

ng
lồ
ng g


p

n
tới

h
ay
thô
ng qua
diệ
n mạo
của ký tự End Nested Style bạn chèn. Để chèn ký tự này, chọn Type > Insert Special
Character > End Nested Style Here.

Tab Characters : mở rộng kiểu dáng lồng ghép đến hay thông qua ký tự tab

Tab

Characters

:

mở

rộng

kiểu

dáng


lồng

ghép

đến

hay

thông

qua



tự

tab
.
• Forced Line Break : mở rộng dáng lồng ghép đến hay thông qua ngắt dòng (Chọn Type
> Insert Break Character > Forced Line Break).
ở ể ế
• Indent to Here Character : m

rộng ki

u dáng đ
ế
n hay thông qua ký tự Indent to Here.
• Em Spaces, En Spaces, or Non-breaking Spaces : mở rộng kiểu dáng đến hay thông
qua ký tự khoảng cách.


Inline Graphic Marker : mở rộng kiểu dáng đến hay thông qua dấu đồ họa trong dòng

Inline

Graphic

Marker

:

mở

rộng

kiểu

dáng

đến

hay

thông

qua

dấu

đồ


họa

trong

dòng
,
mà xuất hiện nơi một đồ họa trong dòng được chèn vào.
• Auto Page Number or Section Name Marker : mở rộng kiểu dáng lồng ghép đến hay
thông qua số trang hay dấu tên section
thông

qua

số

trang

hay

dấu

tên

section
.
IV. Kiểu dáng đối tượng.
1. Giới thiệu
Giống như bạn sử dụng các kiểu dáng ký tự và đoạn để nhanh chóng định dạng văn
bản, bạn có thể sử dụng các kiểu dáng đối tượng ( object style ) để nhanh chóng

định dạng đồ họa và khung. Kiểu dáng đối tượng bao gồm các thiết lập cho đường
ề ắ ố ổ ể
Bạn có thể áp dụng các kiểu dáng đối tượng cho các đối tượng, nhóm, và các khung
(
bao
g
ồm khun
g
văn bản
)
. M

t kiểu dán
g
có thể xóa và tha
y
thế tất cả các thiết l
ập

vi

n, màu s

c, độ trong su

t, bóng đ

, ki

u dáng đoạn, văn bản bao phủ,

(g g ) ộ g y ập
đối tượng hay nó có thể chỉ thay thế các thiết lập xác định, để các thiết lập khác
không thay đổi. Bạn có thể điều khiển các thiết lập nào kiểu dáng ảnh bằng cách bao
gồm hay loại trừ một hạng mục các thiết lập trong sự định nghĩa.
Khi tạo các kiểu dáng, bạn có thể tìm thấy một vài kiểu dáng chia sẽ một vài đặc tính
tương tự. Hơn việc thiết lập các đặc tính đó mỗi khi bạn định nghĩa kiểu dáng kế
tiếp, bạn có thể dựa một kiểu dáng vào kiểu dáng khác. Khi bạn thay đổi kiểu dáng
cơ sở, bất kỳ các thuộc tính đã chia sẽ nào xuất hiện trong kiểu dáng cấp cha cũng
thay đổi trong kiểu dáng cấp con.

×