THỰC TRẠNG SẢN XUẤT RAU
LÂM ĐỒNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN.
Tháng 11 năm 2011
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN LÂM ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ CHUNG
-
Tốc độ tăng trưởng hàng năm về
diện tích là 5,95%, về sản lượng là
7,75%.
-
Công tác quản lý an toàn vệ sinh
thực phẩm luôn được chú trọng
nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm rau quả.
-
Nhận thức của người SX đối với
thực phẩm an toàn được nâng lên.
-
Doanh nghiệp lấy mục tiêu chất
lượng nông sản để nâng cao tính
cạnh tranh trên thị trường.
Bản đồ hành chính Tỉnh Lâm Đồng
Là tỉnh đi đầu trong việc áp
dụng NN CNC và có nhiều sản
phẩm được chứng nhận …
Nhiều loại rau quả được SX,
chế biến, quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn VietGAP,
HACCAP, EUROGAP.
Chất lượng sản phẩm
được đánh giá cao ở
các thị trường trong
nước và xuất khẩu.
Tỉnh đã xây dựng thành công
thương hiệu rau Đà Lạt.
Cơ quan chuyên ngành thực
hiện tốt vai trò quản lý.
2005 2006 2007 2008 2009 2010
Diện tích tổng số (ha) 29.378 35.197 35.055 39.789 43.202 43.598
Đà Lạt 7.466 9.271 8.257 8.377 7.961 8.622
Lạc Dương 863 2.103 2.084 2.502 2.740 2.670
Đơn Dương 11.490 12.550 12.925 16.283 17.933 17.300
Đức Trọng 7.865 9.403 9.849 10.224 12.109 12.725
Huyện khác 1.694 1.870 1.940 2.403 2.459 2.281
Sản lượng tổng số (tấn) 748.111 911.124 933.895 1.128.365 1.243.918 1.296.424
Đà Lạt 191.695 234.277 203.439 211.336 226.643 262.971
Lạc Dương 17.154 44.599 45.217 60.724 69.594 80.100
Đơn Dương 298.404 355.750 368.928 508.167 568.977 541.800
Đức Trọng 220.601 253.619 290.774 313.803 347.894 381.750
Huyện khác 20.357 22.879 25.537 34.335 30.810 29.803
DiỆN TÍCH – SẢN LƯỢNG RAU CÁC NĂM
•
Diện tích gieo trồng
năm 2010: 43.598ha;
•
Sản lượng: 1,3 triệu
tấn.
•
GTSX trên 1/ha bình
quân 250 triệu đồng.
•
Tổng gía trị sản xuất
cây rau: 5.000 tỷ đồng
•
Khối lượng xuất khẩu:
13.500tấn, đạt giá trị
12,500 triệu USD.
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT
Năm 2007 2009 2010
Sản lượng xuất khẩu (tấn) 15.400 10.026 10.500 13.500
Kim ngạch xuất khẩu
(triệu USD)
12,732 11,267 12,501 12,500
Thị trường xuất khẩu Nhật, , EU, Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Úc…
Chủng loại Bắp cải, súp lơ, ớt chuông, cà rốt, cải thảo, đậu cove, đậu hà lan, xà
lách, hành tây…
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU
•
° Nhóm rau ăn lá
chiếm 51-52% (cải
bắp, cải thảo, súplơ,
…)
•
° Nhóm rau ăn củ
chiếm 21-22% (khoai
tây, cà rốt, củ dền,…)
•
° Nhóm rau ăn quả
chiếm 26-28% (cà
chua, đậu các loại,…)
Cơ cấu chủng loại rau
• - Đa dạng, phong phú
về chủng loại.
•
- Mùa vụ sản xuất
quanh năm.
• - Chất lượng ngon,
mẫu mã đẹp.
• - Thời gian bảo quản
lâu hơn vùng khác.
Đặc trưng rau qủa
Tình hình tiêu thụ:
•
Về ký kết hợp đồng sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm, chỉ có khoảng
5%. Nguyên nhân có ít hộ nông
dân ký kết hợp đồng sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm ổn định là do đã
nảy sinh nhiều tranh chấp trong
việc phân lọai, đánh giá chất lượng
sản phẩm, xác định mức giá cả và
chậm thanh tóan… .
•
Tâm lý hiện nay của nông hộ là bán
sản phẩm và được thanh toán ngay
để có điều kiện trang trải các chi
phí mua nợ vật tư và chi phí sinh
hoạt gia đình cũng như đầu tư cho
vụ kế tiếp.
•
Có 53,23 % hộ nông dân thực hiện
phương thức bán sớm cho người
mua trung gian. Lý do chính là để
bảo đảm về thu nhập và mặt khác
là do e ngại giá sản phẩm không ổn
định, độ rủi ro cao.
+ Dự án Nông nghiệp CNC
quy mô 600 ha.
•
+ Dự án quy hoạch vùng sản
xuất rau, hoa, dâu tây chất
lượng cao quy mô:1.731 ha.
• + Dự án đầu tư nâng cao
nâng cao năng lực sản xuất
giống rau, hoa công nghệ cao.
•
+ án phát triển vùng Đề
nguyên liệu khoai tây tỉnh
Lâm ng giai đo n 2009-Đồ ạ
2015 quy mô 2.200 ha.
QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT