Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Lập kế hoạch tổ chức và khai thác đội tàu hiệu quả của Công ty vận tải biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.84 KB, 30 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Giao thông vận tải là một trong những ngành kinh tế quốc dân. Tuy nó không
trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội nhưng nó đảm nhận khâu vận
chuyển các sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, nên nó có tác dụng thúc đẩy
sản xuất và trở thành một trong những bộ phận quan trọng nhất của lực lượng sản
xuất.
Trong đó, vận tải thủy là một dạng vận tải kinh tế nhất và được thể hiện ở hai
khía cạnh sau:
Vốn đầu tư cho xây dựng, bảo quản, khai thác là tốt nhất, chi phí nhiên liệu
cho phương tiện là nhỏ nhất. Hơn nữa, sức chở của phương tiện rất lớn, có thể
chuyên chở được những loại hàng siêu trường, siêu trọng. Phạm vi hoạt động của
vận tải thủy rộng khắp, mang tính toàn cầu, tốc độ giao hàng đến nơi tiêu thụ
nhanh. Vì vậy, công tác quản lý và khai thác đội tàu vô cùng quan trọng. Mục tiêu
cuối cùng của một công ty vận tải biển là đạt được lợi nhuận lớn nhất, chi phí nhỏ
nhất, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, hạ giá thành. Từ đó đặt yêu cầu cho nhà
quản lý là phải lập ra kế hoạch tổ chức khai thác đội tàu sao cho hợp lý và đạt được
kết quả tối ưu. Tùy từng loại phương tiện, loại hàng, mục đích sử dụng, tùy từng
tuyến đường khác nhau mà bố trí cho hợp lý. Vậy tôi xin chọn đề tài: “Lập kế
hoạch tổ chức và khai thác đội tàu hiệu quả của Công ty vận tải biển” làm đề tài
tiểu luận của mình.
Đại học Hàng Hải Việt Nam 1
Cảng Sài Gòn :
- Cảng Sài Gòn nằm ở hữu hạn sông Sài Gòn, có vĩ độ 10
0
50
'
Bắc và 106
0
45
'
kinh độ Đông. Cảng nằm trên một phạm vi dọc bờ, dài hơn 2 km cách bờ biển 45


hải lý.
- Khu vực Sài Gòn có chế độ bán nhật chiều, biên độ dao động của mực nước
triều trung bình 2,7 m. Từ cảng Sài Gòn đi ra biển có 2 đường sông:
+ Theo sông Sài Gòn ra vịnh Gành Ráy qua sông Lòng Tảo, sông Nhà Bè và
sông Sài Gòn. Những tàu có mớn nước khoảng 9,0 m và chiều dài khoảng 210 m
đi lại dễ dàng theo đường này.
+ Theo sông Soài Rạp, đường này dài hơn 10 hải lý và tàu phải có mớn nước
không quá 6,5 m.
Cảng Sài Gòn có thể tiếp nhận tàu 32.000 DWT vào cầu tàu và 60.000 DWT ở
khu vực chuyển tải.
Cảng có 25 cầu tàu với tổng độ dài 2.673 m. Tổng diện tích kho 500.000 m
2
,
bãi 250.294 m
2
, trong đó 145.000 m
2
dùng để xếp container.
Ngoài hệ thống bến còn có hệ thống phao neo, tàu gồm 6 phao ở hữu ngạn
sông Sài Gòn và 26 phao ở tả ngạn sông Sài Gòn. Cách 10 hải lý về hạ lưu cảng
Sài Gòn có 12 phao neo dành cho tàu chở hàng dễ cháy, dễ nổ.
Phân tích điều kiện tự nhiên của bến cảng:
1. Tuyến đường.
Đại học Hàng Hải Việt Nam 2
- Tuyến đường Việt Nam - Đài Loan là một trong những tuyến đường mở sớm
nhất của nước ta. Điều kiện tự nhiên của vùng biển Đài Loan tương tự như vùng
biển Việt Nam là chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, thủy triều đều
đặn, các dòng hải lưu rất ít ảnh hưởng đến sự đi lại của tàu, song đi lên phía bắc
nên chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Ở vùng biển này mưa tập trung vào
tháng 6, 7. Lượng mưa trung bình là 1.964mm. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến

tháng 5 năm sau, thường lấy từ cấp 5 đến cấp 7. Tại vùng biển Đông có thể xuất
hiện bão đột ngột, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau thường có sương mù, hành
trình khó khăn.
Ở vùng biển này chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng chảy từ bờ biển châu
Á lên phía Bắc rồi theo bờ biển về châu Mỹ quay về xích đạo tạo thành một vòng
kín và dòng hải lưu lạnh chảy ngược từ Bắc Mỹ về phía Nam theo bờ biển châu Á.
Do các dòng hải lưu mà tốc độ của tàu cũng bị ảnh hưởng.
2. Khoảng cách giữa các cảng.
Sài Gòn- Manila : 859 Hải lý
Manila- Đài Loan : 1441 Hải lý
Sài Gòn- Cape Town : 5706 Hải lý
T×nh h×nh tuyÕn ® êng vµ C¶ng.
1. TuyÕn Sµi Gßn  Manila:
TuyÕn cã chiÒu dµi kho¶ng 859 H¶i Lý.
2. TuyÕn Manila  Đài Loan
Đại học Hàng Hải Việt Nam 3
Tuyến có khoảng cách 1441 Hải Lý.
Tuyến Sài Gòn Manila i Loan đều thuộc tuyến đờng Việt
Nam - Đông Nam á. Tuyến đờng này có đặc trng nh sau: Vùng biển Đông Nam á
nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, đặc biệt là ma rất nhiều, chịu ảnh hởng rất
lớn của gió mùa và khu vực này nằm trong vùng nhiệt đới xích đạo. Khí hậu vùng
biển này mang đặc điểm tơng tự nh vùng biển Việt Nam, cụ thể:
Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau chịu ảnh hởng của gió mùa Đông Bắc,
càng về Nam thì gió giảm dần, không ảnh hởng đến sự đi lại của tàu thuyền.
Từ tháng 6 đến tháng 9 gió mùa Đông Nam thổi mạnh ảnh hởng đến tốc
độ tàu đồng thời vào mùa này lợng ma khá lơn, hơn nữa vùng này nhiều bão nhất là
vùng quần đảo Philipin.
Về hải lu: Trên tuyến này cũng chịu ảnh hởng của hai dòng hải lu. Một
dòng từ phía Bắc chảy xuống và một dòng từ vịnh Thái Lan đi từ Nam lên Bắc sát
bờ biển Malaixia qua bờ biển Campuchia tốc độ của dòng chảy nhỏ, không ảnh h-

ởng đến hoạt động của tàu thuyền.
Về thuỷ triều: Hầu hết vùng biển Đông Nam á, có chế độ nhật triều, có
biên độ dao động tơng đối lớn, từ 2 đến 5m.
Về sơng mù: ở vùng biển này vào sáng sớm và chiều tối có nhiều sơng
mù. Số ngày có sơng mù trong năm lên tới 115 ngày.
i hc Hng Hi Vit Nam 4
Tính chất của loại hàng gạo :
Gạo là sản phẩm của nông nghiệp có tính chất thời vụ nhưng lại tiêu thụ quanh
năm. Gạo có một số tính chất cơ bản sau:
- Tính phân loại
- Tính dẫn nhiệt: hàng lương thực nói chung dẫn nhiệt chậm
+ Ư u điểm: tránh được tác động của môi trường
+ Nhược điểm:
- Tính hấp thụ, hút ẩm, biến chất:
Lương thực bị nhiễm mùi và hiện tượng hô hấp sẽ tăng lên dẫn đến lương thực
bị biến chất.
Quá trình biến chất của khối hạt có thể xảy ra như sau:
(C6H10O5)n + H2O -> C12H22O11
C12H11O11 + H2O -> C6H12O6
+ Khi đủ O2:
C6H12O6 + O2 -> CO2 + H2O + 674 kcalo
+ Thiếu O2:
C6H12O6 -> C2H5OH + CO2 + 28 kcalo
Ngoài quá trình oxy hoá nó còn làm cho các chất béo trong gạo bị phân giải thành
nước và CO2. Khi nhiệt độ càng cao gạo hô hấp càng mạnh, nhưng mạnh nhất từ
40 đến 45oC nhưng khi nhiệt độ từ 60
0
C trở lên thì hô hấp giảm do hoạt động của
men giảm.
Đại học Hàng Hải Việt Nam 5

Yêu cầu trong bảo quản:
- Phải thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, màu sắc, mùi vị, sâu mọt, côn trùng.
- Phải thông gió đúng lúc kịp thời để giảm nhiệt độ, độ ẩm.
- Phải đảm bảo độ khô sạch. Cách bảo quản tốt nhất là đậy kín nắp hầm tàu, không
cần thông hơi, khi cần thiết có thể bơm một ít ôxy để bảo quản.
- Khi bảo quản ở cảng thì có thể dùng kho chuyên dụng hoặckho tổng hợp với
chiều cao của đống hàng và thời gian bảo quản đúng theo qui định
TỔ CHỨC CHUYẾN ĐI CHO TÀU CHUYẾN
Tàu: MV VTC PHOENIX
Quốc tịch : VIỆT NAM
Port of Register : SAIGON
S
TT
CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ GIÁ TRỊ
1 DWT 22.762,80
2 GRT 14.851
3 NRT 7.158
4 Số hầm 2
5 Số boong 1
6 Tốc độ KTS 13
7 Tiêu hao nhiên liệu T/Ngày 18
-Máy chính (FO) T/Ngày 10
-Máy phụ (DO) T/Ngày 8
+Khi chạy T/Ngày 5
+Khi đỗ T/Ngày 3
8 Định biên Người 20
Đại học Hàng Hải Việt Nam 6
-Sỹ quan Người 6
-Thủy thủ Người 14
9 Lương tháng bình

quân
USD
-Sỹ quan USD 1.500
-Thủy thủ USD 700
1
0
Thời gian khai thác
trong năm
Ngày 300
1
1
Nguyên giá USD 30.000.000
Số liệu đơn chào hàng:
S
TT
CÁC ĐIỀU KHOẢN
CHỦ YẾU
ĐƠN
CHÀO HÀNG
1
ĐƠN
CHÀO HÀNG
2
1 Tên hàng hóa Bao gạo Bắp (ngô)
2 Khối lượng hang hóa 13.500 13.800
3 Cảng xếp Sài Gòn Sài Gòn
4 Cảng dỡ Taiwan CapeTown
5 Mức xếp / dỡ (T/ngày) 3.000/2.500 3.000/2.000
WWDSHE
XUU

WWDSHE
XEU
6 Điều khoản về chi phí
xếp dỡ
F I .S FO .S
7 Laycan
8 Cước phí (USD/T) 50 60
Đại học Hàng Hải Việt Nam 7
9 Hoa hồng phí (%)
1
0
Các điều khoản khác Gencon
22/76
Gencon
22/76
 Xét điều kiện :
P/a 1: Q
h,
< D
t
(13.500 T < 22.762,80 T)
P/a 2: Q
h,
< D
t
(13.800 T < 22.762,80 T)
Q
h
: khối lượng vận chuyển
D

t
: Dung tích tàu
 Tàu này chạy được đơn chào hàng 1 và đơn chào hàng 2
 Đề xuất phương án bố trí tàu:
P/a 1: Tàu chạy đơn chào hàng 1
Đại học Hàng Hải Việt Nam 8
P/a 2: Tàu chạy đơn chào hàng 2
 Sơ đồ tuyến đường vận chuyển:
Phương án 1:
HCM

 →
HL 859

MANILA

 →
HL 1441
TAIWAN
Phương án 2:
HCM

 →
HL 5706
TOWN CAPE
 Thời gian chuyến đi :
Đại học Hàng Hải Việt Nam 9
P/a 1:
T
ch

= t
ch
+ t
đ
= (ngày)
t
ch
: thời gian tàu chạy
t
đ
: thời gian tàu đỗ
T
f
=
24
TrcTxcTktTncTcc ++++
= (ngày)
T
f
: Thời gian phụ
T
cc
: Thời gian cập cầu
T
nc
: Thời gian nhập cảnh
T
kt
: Thời gian kết toán
T

xc
: Thời gian nhập cảnh
T
rc
: Thời gian cập cầu
Tổng thời gian :

T
ch
= T
ch
+T
f
= (ngày)

P/a 2:
T
ch
= t
ch
+ t
đ =
(ngày)
Đại học Hàng Hải Việt Nam 10
T
f
=
24
TrcTxcTktTncTcc ++++
= (ngày)

Tổng thời gian :

T
ch
= T
ch
+T
f
= (ngày)
LẬP BẢNG TÍNH THỜI GIAN CHUYẾN ĐI:
P
/
A
L V
Q
x

Tấn
M
X
Tấ
n/
ng
ày
Q
D
T
ấn
M
D

Tấ
n/
ng
ày
T
c
c
g
i

T
n
c
g
i

T
k
t
g
i

T
x
c
g
i

T
rc

g
i


T
ngà
y
1
2
.30
0
1
3
1
3.50
0
3
00
0
1
3.50
0
2
.5
00
2 5 4 5 2
1
8,0
2
2

5
70
6
1
3
1
3.80
0
3
00
0
1
3.80
0
2
.0
00
2 4 6 4 2
3
0,5
3
Đại học Hàng Hải Việt Nam 11
TÍNH CHI PHÍ PHÂN BỔ THEO TỪNG PHƯƠNG ÁN
(CHI PHÍ CỐ ĐỊNH)
PHƯƠNG ÁN 1:
 Chi phí khấu hao cơ bản:
C
KHCB
=
Tkt

KtKcb *
x T
ch
= (USD)
C
KHCB
: Chi phí khấu hao cơ bản:
K
cb
: Hệ số khấu hao căn bản (K
CB
= 7%)
T
ch
:Thời gian chuyến đi
T
kt
: Thời gian khai thác
 Chi phí sửa chữa lớn:
C
SCL
=
Tkt
KtKscl *
x T
ch
= (USD)
Đại học Hàng Hải Việt Nam 12
C
SCL

: Chi phí sửa chữa lớn
K
scl
: Hệ số sửa chữa lớn (K
SCL
= 3,5%)
 Chi phí sửa chữa thường xuyên :
C
tx
=
Tkt
KtKtx *
x T
ch
= (USD)
C
tx
: Chi phí sửa chữa thường xuyên
K
tx
: : Hệ số sửa chữa thường xuyên (K
TX
= 2,5%)
 Chi phí vật liệu ,phụ tùng thay thế :
C
vl
=
Tkt
KtKvl *
x T

ch
= (USD)
C
vl
: Chi phí vật liệu ,phụ tùng thay thế :
K
vl
: Hệ số vật liệu ,phụ tùng thay thế (K
VL
= 2%)
Đại học Hàng Hải Việt Nam 13
 Chi phí bảo hiểm :
C
P&I
= K
P&I
x GRT = (USD) (K
P&I
= 4,5USD/GRT)
C
TT
= K
BHTT
x K
t
= (USD) (K
TT
= 4%)
C
BH

=
Tkt
iCpCtt &+
x T
ch
= (USD)
Tổng chi phí: C
1
= C
KHCB
+ C
SCL
+ C
TX
+ C
VL
+ C
BH
= (USD)


PHƯƠNG ÁN 2:
 Chi phí khấu hao cơ bản:
C
KHCB
=
Tkt
KtKcb *
x T
ch

= (USD)
C
KHCB
: Chi phí khấu hao cơ bản:
Đại học Hàng Hải Việt Nam 14
K
cb
: Hệ số khấu hao căn bản (K
CB
= 7%)
T
ch
:Thời gian chuyến đi
T
kt
: Thời gian khai thác
 Chi phí sửa chữa lớn:
C
SCL
=
Tkt
KtKscl *
x T
ch
= (USD)
C
SCL
: Chi phí sửa chữa lớn
K
scl

: Hệ số sửa chữa lớn (K
SCL
= 3,5%)
 Chi phí sửa chữa thường xuyên :
C
tx
=
Tkt
KtKtx *
x T
ch
= (USD)
C
tx
: Chi phí sửa chữa thường xuyên
K
tx
: : Hệ số sửa chữa thường xuyên (K
TX
= 2,5%)
 Chi phí vật liệu ,phụ tùng thay thế :
Đại học Hàng Hải Việt Nam 15
C
vl
=
Tkt
KtKvl *
x T
ch
= (USD)

C
vl
: Chi phí vật liệu ,phụ tùng thay thế :
K
vl
: Hệ số vật liệu ,phụ tùng thay thế (K
VL
= 2%)
 Chi phí bảo hiểm :
C
P&I
= K
P&I
x GRT = (USD) (K
P&I
= 4,5USD/GRT)
C
TT
= K
BHTT
x K
t
= (USD) (K
TT
= 4%)
C
BH
=
Tkt
iCpCtt &+

x T
ch
= (USD)
Tổng chi phí: C
1
= C
KHCB
+ C
SCL
+ C
TX
+ C
VL
+ C
BH
= (USD)


LẬP BẢNG TÍNH CHI PHÍ CỐ ĐỊNH ( BẢNG 1) :
Đại học Hàng Hải Việt Nam 16
P
/
A
K
t
K
c
b
(
%

)
K
sc
l
(
%
)
K
tx
(
%
)
K
vl
(
%
)
K
tt
(
%
)
T
ch
(ng
ày)
C
cb
US
D

*10
6
C
scl
US
D
*10
6
C
tx
US
D
*10
6

C
vl
US
D
*10
6
C
BH
USD
*10
6
1
3
0
*

1
0
6
7
3
,
5
2
,
5
2 4
1
8,0
2
1
2,6
14
6
,30
7
4
,50
5
3
,60
4
6
152,8
3
2

3
0
*
1
0
6
7
3
,
5
2
,
5
2 4
3
0,5
3
2
1,3
71
1
0,8
38
7
,63
2
6
,10
6
1

0424,
17
 Chi phí lương cho từng phương án :
C
L =
30
Ltt*NttLsq*Nsq +
x
T
ch
Đại học Hàng Hải Việt Nam 17
C
L
: Chi phí lương
N
sq
: Số sỹ quan
N
tt
: Số thuỷ thủ
L
sq
: Lương sỹ quan
L
tt
: Lương thuỷ thủ
C
L1 =
30
Ltt*NttLsq*Nsq +

x
T
ch
(USD)
C
L2 =
30
Ltt*NttLsq*Nsq +
x
T
ch
(USD)
 Chi phí Bảo hiểm xã hội cho từng phương án :
C
BHXH
= 20% x C
L
C
BHXH
:Chi phí Bảo hiểm xã hội
C
BHXH 1
= (USD)
C
BHXH 2
= (USD)
Đại học Hàng Hải Việt Nam 18
 Chi phí quản lý cho từng phương án :
C
QL

= 40% x C
L
C
QL
: Chi phí quản lý
C
QL1
= (USD)
C
QL2
= (USD)
 Chi phí khác cho từng phương án :
C
#
= 25% x C
L
C
#
: Chi phí khác
C
# 1
= (USD)
C
# 2
= (USD)
Đại học Hàng Hải Việt Nam 19
LẬP BẢNG TÍNH CÁC CHI PHÍ CỐ ĐỊNH KHÁC ( BẢNG 2):
P
/A
N

SQ
N
TT
L
SQ
USD
L
TT
USD
T
ch
K
BH
(%)
K
QL
(
%)
K
#
(%)
C
L
(USD)
1 6
1
4
1
.500
7

00
1
8,02
2
0
4
0
2
5
11
292
2 6
1
4
1
.500
7
00
3
0,53
2
0
4
0
2
5
19
132
 Chi phí nhiên liệu cho từng phương án:
Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị

Tiêu hao nhiên liệu T/Ngày 18
-Máy chính (FO) T/Ngày 10
-Máy phụ (DO) T/Ngày 8
+Khi chạy T/Ngày 5
+Khi đỗ T/Ngày 3
Giá nhiên liệu USD/Tấn
-FO USD/Tấn 460
-DO USD/Tấn 540
 Chi phí FO cho từng phương án:
Đại học Hàng Hải Việt Nam 20
C
FO
= T
ch
x q
nl
x G
nl
C
FO
: Chi phí FO
q
nl
: Mức tiêu hao nhiên liệu FO
G
nl
: Giá nhiên liệu FO
C
FO 1
= T

ch1
x q
nl
x G
nl
= (USD)
C
FO 2
= T
ch2
x q
nl
x G
nl
= (USD)
 Chi phí DO cho từng phương án:
C
DO
= C
DO chạy
+ C
DO đỗ

= t
ch
x q
nl chạy
x G
nl
+ t

đ
x q
nl đỗ
x G
nl

C
DO
: Chi phí DO
q
nl chạy
: Mức tiêu hao nhiên liệu DO
Đại học Hàng Hải Việt Nam 21
q
nl đỗ
: Mức tiêu hao nhiên liệu DO
G
nl
: Giá nhiên liệu DO
C
DO 1
= (USD)
C
DO 2
= (USD)
CHI PHÍ NHIÊN LIỆU (BẢNG 3)
P/
A
T
c

h
F
O
D
O
G
FO
G
DO

C
(USD)
1 18
,02
10 8 46
0
54
0
1607
38,4
2 30
,53
10 8 46
0
54
0
2723
27,6
 Chi phí nước ngọt cho từng phương án:
C

nn
= n
TV
x q
nn
x R
nn
x T
ch
C
nn
: Chi phí nước ngọt
n
TV
: Số thuyền viên
Đại học Hàng Hải Việt Nam 22
q
nn
: Lượng nước ngọt tiêu thụ
R
nn
: Giá nước ngọt ̣(380USD/m
3
)
C
nn 1
= (USD)
C
nn 2
= (USD)

CHI PHÍ NƯỚC NGỌT (BẢNG 4)
P/A n
TV
q
nn
(l/ngày)
R
nn
(USD/m
3
)
T
ch
(ngày)

C
nn
(USD)
1 20 200 380 18,02
27390
,4
2 20 200 380 30,53
46405
,6
 Chi phí vận chuyển cho từng phương án :
C
VC
= khối lương hàng hóa x (đơn giá xếp + đơn giá dỡ)
C
VC 1

= 13500 x 50 (chủ hàng được miễn phí dỡ hàng)
C
VC 2
= 13800 x 60 (chủ hàng được miễn phí xếp hàng)
Đại học Hàng Hải Việt Nam 23
CHI PH XP D (BNG 5)
P/A
Q
h
(T)
C
X
(USD/T)
C
D
(USD/T)

C
VC
(USD)
1 13.500 50 0 675.000
2 13.800 0 60 828.000
12. Các khoản lệ phí cảng biển:
a. Trọng tải phí: là khoản tiền mà chủ tàu nộp cho cảng khi tàu vào khu vực
cảng quản lý.
C
TT
= GRT . b
1
. n

l
(USD/cảng)
b
1
: đơn giá trọng tải phí, lấy b
1
= 0.032 (USD/GRT-1 lợt)
n
1
: số lợt tàu ra, vào cảng (lợt)
b. Phí đảm bảo hàng hải: là khoản tiền tàu phải trả cho cảng khi tàu vào khu
vực của cảng.
C
hh
= GRT . b
5
. n
l
(USD/cảng)
b
5
: đơn giá phí bảo đảm hàng hải, lấy b
5
= 0.135 (USD/GRT-lợt)
n
l
: số lần tàu vào khu vực của cảng
P
h-
ơng

án
b
1
(usd/GR
T-lợt)
b
5
(usd/GR
T-lợt)
G
RT
n
L
(lợt)
C
TT
(usd/cản
g)
C
HH
(usd/cản
g)
12.29
1,91
i hc Hng Hi Vit Nam 24
2 2
1.456
,81
6.145
,95

c. Hoa tiêu phí : là khoản tiền tàu phải trả cho cảng khi tàu nhờ hoa tiêu dẫn tàu
ra vào cảng.
C
HT
= GRT . l . n
l
. b
2
(USD/cảng)
Trong đó:
n
l
: Số lần hoa tiêu dẫn tàu
l : Khoảng cách hao tiêu dẫn tàu, lấy l = 20hl.
b
2
: Đơn giá hoa tiêu phí, lấy b
2
= 0.0022 (USD/GRT-hl)
d. Phí cầu tàu : là khoản tiền tàu trả cho cảng khi tàu đậu tại cầu hoặc tại phao.
C
CT
= GRT . t . b
4
(USD/cảng)
t: Thời gian tàu đậu tại cầu hoặc phao (h)
b
4
: Đơn giá phí cầu tàu, lấy b
4

= 0.0031 (USD/GRT-h)
P
hơng
án
b
2
(USD/GRT-
hl)
n
L
GR
T
l
(hl
)
C
HT
(usd/cảng)
1 0,0022 4 22.7 2
4.006,
i hc Hng Hi Vit Nam 25

×