Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo trình hướng dẫn phân tích giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết trong chuẩn IETF p4 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.68 KB, 6 trang )

258

259

Hình 2.2.7.d.
R1 phát hiện một liên kết bị
đ

t
và gửi LSU cho DR bằng
đ

a
chỉ
multicast 224.0.0.6. DR gửi báo nhận cho R1.
Hình 2.2.7.e. Tiếp theo DR gửi LSU mới nhận cho tất cả các router còn lại trong

cùng một mạng bằng địa chỉ multicast 224.0.0.5. Sau khi nhận được LSU, các
router gửi báo nhận lại cho DR.
260

Hình 2.2.7.f. Nếu router OSPF nào còn có kết nối đến mạng khác thì nó sẽ
chuyển tiếp LSU ra mạng đó.
261

Hình 2.2.7.g. Sau khi nhận được LSU với thông tin mới, router OSPF sẽ cập
nhật vào cơ sở dữ liệu của nó rồi áp dụng thuật toán SPF với thông tin mới này
để tính toán lại bảng định tuyến.
2.3. Cấu hình OSPF đơn vùng
2.3.1. Cấu hình tiến trình định tuyến OSPF
Đ



nh
tuyến OSPF sử dụng khái ni

m
về vùng. Mỗi router xây dựng một cơ sở dữ
liệu
đ

y
đ


về trạng thái các
đư

ng liên kết trong một vùng. Một vùng trong mạng
OSPF
đư

c
cấp số từ 0
đ
ế
n
65.535. Nếu OSPF
đơ
n
vùng thì
đ

ó là vùng 0. Trong
mạng OSPF
đ
a
vùng, tất cả các vùng
đ

u
phải kết nối vào vùng 0. Do
đ
ó
vùng 0
đư

c gọi là vùng xương sống.
Trước tiên, bạn cần khởi
đ

ng
tiến trình
đ

nh
tuyến OSPF trên router, khai báo
đ

a

chỉ mạng và chỉ số vùng.
Đ


a
chỉ mạng
đư

c
khai báo kèm theo wilđcard mask chứ
không phải là subnet mask. Chỉ số danh
đ

nh
(ID) của vùng
đư

c
viết dưới dạng
số ho

c d
ư

i
dạng số thập phân có dấu chấm tượng tự như IP.
Đ


khởi
đ

ng

đ

nh
tuyến OSPF bạn dùng lệnh sau trong chế
đ


cấu hình toàn cục:
Router (config)#router
ospf
process
-
id

Process-id là chỉ số xác
đ

nh
tiến trình
đ

ng
tuyến OSPF trên router. Bạn có thể
khởi
đ

ng
nhiều tiến trình OSPF trên cùng một router. Chỉ số này có thể là bất kỳ
giá trị nào trong khoảng từ 1
đ

ế
n
65.535.
Đ
a
số các nhà quản trị mạng thường giữ
chỉ số process-id này giống nhau trong cùng một hệ tự quản, nhưng
đ
i

u
này là
không bắt buộc. Rất hiếm khi nào bạn cần chạy nhiều hơn một tiến trình OSPF trên
một router. Bạn khai báo
đ

a
chỉ mạng cho OSPF như sau:
262

Router(config
-
router)#network address wildcard
-
mask
area
area
-
id


Mỗi mạng
đư

c
quy
ư

c
thuộc về một vùng. Adress có thể là
đ

a
chỉ của toàn
mạng, hoặc là một subnet hoặc là
đ

a
chỉ của một cổng giao tiếp. Wildcard-mask sẽ
xác
đ

nh
chuỗi
đ

a
chỉ host nằm trong mạng mà bạn cần khai báo.
Hình 2.3.1. Cấu hình OSPF cơ bản.
2.3.2. Cấu hình địa chỉ loopback cho OSPF và quyền ưu tiên cho router
Khi tiến trình OSPF bắt

đ

u
hoạt
đ

ng,
Cisco IOS sử dụng
đ

a
chỉ IP lớn nhất
đ
ang

hoạt
đ

ng
trên router làm router ID. Nều không có cổng nào
đ
ang
hoạt
đ

ng
thì
tiến trình OSPF không thể bắt
đ


u
đư

c.
Khi router
đ
ã chọn
đ

a
chỉ IP của một
cổng làm router ID và sau
đ
ó
cổng này bị sự cố thì tiến trình sẽ bị mất router ID.
Khi
đ
ó
tiến trình OSPF sẽ bịi ngưng hoạt
đ

ng
cho
đ
ế
n
khi cổng
đ
ó
hoạt

đ

ng
trở
lại.
263

Đ


đ

m
bảo cho OSPF hoạt
đ

ng

n
đ

nh
chúng ta cần phải có một cổng luôn luôn
tồn tại cho tiến trình OSPF. Chính vì v

y
cần cấu hình một cổng loopback là một
c

ng

luận lý chứ không phải cổng vật lý. Nếu có một cổng loopback
đư

c
cấu hình
thì OSPF s


sử dụng
đ

a
chỉ của cổng loopback làm router ID mà không quan tâm
đ
ế
n
giá trị của
đ

a
chỉ này.
Nếu trên router có nhiều hơn một cổng loopback thì OSPF sẽ chọn
đ

a
chỉ IP lớn
nhất trong các
đ

a

chỉ IP của các cổng loopback làm router ID.
Đ


tạo c

ng
loopback và
đ

t
đ

a
chỉ IP cho nó bạn sử dụng các lệnh sau:
Router (config)#interface
loopback
number

Router (config
-
if)#ip
address
ip
-
address subnet
-
mask

Bạn nên sử dụng cổng loopback cho mọi router chạy OSPF. Cổng loopback này

nên
đư

c
cấu hình với
đ

a
chỉ có subnet mask là 255.255.255.255.
Đ

a
chỉ 32-bit
subnet mask như v

y
gọi là host mask vì subnet mask này xác
đ

nh
một
đ

a
chỉ
mạng chỉ có một host. Khi OSPF phát qu

ng
cáo về mạng loopback, OSPF sẽ luôn
luôn qu


ng
cáo loopback như là một host với 32-bit mask.

×