Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BỘT TALC docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.87 KB, 5 trang )







BỘT TALC
Talcum


Bột talc là magnesi silicat hydrat tự nhiên đã được lựa chọn và làm thành bột mịn, có
thành phần gần đúng: 4SiO
2
.3MgO.H
2
O, đôi khi chứa một lượng nhỏ nhôm silicat.
Tính chất
Bột rất mịn, trắng hoặc gần như trắng, không mùi, không dính và trơn tay.
Hầu như không tan trong nước, trong các acid loãng, hay kiềm loãng và các dung môi
khác.
Định tính
A. Đun chảy 0,5 g chế phẩm với 1 g kali nitrat (TT) và 3 g natri carbonat khan (TT)
trong một chén kim loại, thêm 20 ml nước nóng trộn đều và lọc. Rửa cắn còn lại trên
giấy lọc bằng 50 ml nước. Trộn cắn với hỗn hợp gồm 0,5 ml acid hydrocloric (TT) và
5 ml nước, lọc. Thêm vào dịch lọc 1 ml dung dịch amoniac 9 M (TT) và 1 ml dung
dịch amoni clorid 10% (TT) và lọc. Thêm vào dịch lọc 1 ml dung dịch dinatri
hydrophosphat 12% (TT) kết tủa trắng tạo thành.






2


B. Trộn 0,1 g chế phẩm với 10 mg natri fluorid (TT) và vài giọt acid sulfuric (TT)
trong một chén chì hoặc platin, trải thành lớp mỏng. Đậy chén bằng một miếng plastic
trong suốt, mặt trong của nó có treo một giọt nước, đun nhẹ trong thời gian ngắn, một
vòng màu trắng được tạo thành xung quanh giọt nước.
Giới hạn acid - kiềm
Dung dịch S: Đun 20 g chế phẩm với 100 ml nước trong 30 phút, vừa đun vừa thêm
nước cho luôn luôn đủ 100 ml, lọc.
Lấy 25 ml dung dịch S, thêm 0,5 ml dung dịch xanh bromothymol (TT), dung dịch
phải có màu xanh, màu này phải chuyển sang màu vàng khi thêm không quá 0,3 ml
dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (CĐ).
Chất tan trong nước
Không được quá 0,1%.
Làm bay hơi trên cách thuỷ 25 ml dung dịch S đến khô và sấy ở 100 – 105
o
C trong 1
giờ. Khối lượng cắn thu được không được quá 5 mg.
Carbonat
Cân 1,000 g chế phẩm, thêm 20 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), không
được có hiện tượng sủi bọt khí.






Chất tan trong acid

Không được quá 1%.
Đun nóng hỗn hợp của phép thử giới hạn carbonat ở 50
o
C trong 15 phút, vừa đun vừa
khuấy đều. Làm nguội, thêm nước cho bằng thể tích ban đầu. Lọc hoặc ly tâm nếu cần
để được dung dịch trong. Lấy 10 ml dịch lọc, bốc hơi tới khô và nung tới khối lượng
không đổi ở 800
o
C.
Arsen
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Lấy 2 ml dịch lọc trong mục "Chất tan trong acid" thử theo phương pháp A.
Sulfid
Cho vào một bình nón 0,60 g chế phẩm, thêm 100 ml dung dịch acid hydrocloric
loãng (TT) và đậy bình bằng giấy tẩm chì acetat (TT). Đun hỗn hợp sôi nhẹ trong 1
giờ, giấy không được có màu nâu.
Sắt
Không được quá 0,25% (Phụ lục 9.4.13)





4


Lấy 0,4 g chế phẩm, thêm 100 ml dung dịch acid sulfuric 2 M (TT). Đun hỗn hợp sôi
trong 1 giờ, vừa đun vừa thêm nước để duy trì mức thể tích ban đầu. Để nguội, lọc.
Lấy 10 ml dịch lọc để tiến hành thử.
Độ mịn

Rây 10 g chế phẩm đã được sấy trước ở 100 – 105
o
C qua rây có kích thước lỗ mắt
rây 0,125 mm, chế phẩm không được để lại cặn.
Clorid
Không được quá 0,014% (Phụ lục 9.4.5).
Tạo một hỗn dịch gồm 0,7 g chế phẩm trong 10 ml nước và thêm vừa đủ 20 ml bằng
dung dịch acid nitric 2 M (TT), lắc 15 phút, lọc, 10 ml dịch lọc được pha loãng thành
15 ml bằng nước và tiến hành thử.
Mất khối lượng do làm khô.
Không được quá 1% (Phụ lục 9.6)
(1,000 g; 180
o
C; 1 giờ).
Chất hữu cơ
Cắn thu được trong phép thử "Mất khối lượng do làm khô" không được có màu vàng
nhạt hay xám nhạt.






Độ nhiễm khuẩn
Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lại được không được quá 1000 trong 1 gam chế phẩm,
xác định bằng phương pháp đĩa thạch (Phụ lục 13.6)
Bảo quản
Đựng trong bao bì kín.
Loại thuốc
Làm tá dược.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×