Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐÔNG NAM ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 42 trang )




BÁO CÁO THỰC
TẬP TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG
ĐÔNG NAM
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 1

NỘI DUNG BÁO CÁO
PHẦN I: PHẦN CHUNG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY THỰC TẬP – CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG ĐÔNG NAM:

1. SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐÔNG NAM:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XÂY DỰNG ĐÔNG NAM
Địa chỉ trụ sở chính: Quốc lộ 55, xã An Ngãi, Huyện Long Điền Tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu.
Điện thoại: 064.862246 Fax: 064.651189
Vốn điều lệ: 79.000.000.000 (bảy mươi chín tỷ VNĐ chẵn).
Năm thành lập: tháng 09 năm 1994, đến tháng 3 năm 2000 đổi tên thành:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG ĐÔNG NAM
Số đăng ký kinh doanh: 4902000019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu cấp ngày 07 tháng 3 năm 2000.
Mã số thuế: 3500382994
Số tài khoản: 4211010003036 tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn Long Điền, BRVT.
2. LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp từ năm 1994 đến nay.


- Xây dựng các công trình thủy lợi từ tháng 3 năm 2000.
- San lấp mặt bằng công trình từ 1997 đến nay.
- Xây dựng các công trình giao thông 1997 đến nay.
- Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị từ tháng 9 năm 1999.
- Xây lấp các công trình điện hạ thế và chiếu sáng từ tháng 9 năm 1999.
- Khai thác mỏ cát xây dựng, cát san lấp và sỏi đỏ 1997 đến nay.
- Kinh doanh nhà từ 1999 đến nay.
- Mua bán vật liệu xây dựng từ năm 2002.
- Mua bán xăng dầu và các sản phẩm của chúng từ 2002.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 2

- Dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng xe có động cơ từ 2002.
- Mua bán phụ tùng xe có động cơ từ 2002.
- Xây dựng các công trình điện đến 35 KV từ năm 2002.
- Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại từ năm 2000.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cảng biển, kho bãi, dịch vụ du lịch
biển, hạ tầng khu công nghiệp từ năm 2008.
- Mua bán thiết bị máy móc thiết bị văn phòng, đồ dùng dạy học, mua bán bàn
ghế dùng trong trường học từ 2008.
3. DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN:
STT
Tên thành viên
Nơi đăng kí hộ khẩu
thƣờng trú
Giá trị
phần vốn
góp (Triệu
đồng)
Phần

vốn
góp
(%)
Số giấy
CMND
01
Lê Văn Nam
Số 7J1 khu phố Long An,
thị trấn Long Điền, huyện
Long Điền, Tỉnh BRVT
78.790
99,7
273003683
02
Lê Thị Phương
Số 7J2 khu phố Long An,
thị trấn Long Điền, huyện
Long Điền, Tỉnh BRVT
210
0,3
2732414171

* Người đại diện theo pháp luật của Công ty:
- Họ và tên: LÊ VĂN NAM
- Chức danh: Giám đốc
- Sinh ngày: 20/5/1963. Dân tộc: Kinh. Quốc tịch: Việt Nam.
- CMND số: 273003683 ngày cấp 2/7/1992 tại CA Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Số 7J1 khu phố Long An, thị trấn Long Điền, huyện
Long Điền, Tỉnh BRVT.
- Chỗ ở hiện tại: Số 7J1 khu phố Long An, thị trấn Long Điền, huyện Long Điền, Tỉnh

BRVT

4. CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN:
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 3

TT
TÊN CÔNG TRÌNH
ĐỊA BÀN
THI CÔNG
N.LỰC
T/KẾ
CẤP
C.TRÌNH
GIÁ TRỊ
(Triệu)
01
Đường GTNT Huyện
Long Đất
H. Long Đất
25,05 Km
IV
6.169
02
Trường tiểu học Long
Phước, TX Bà Rịa
TX. Bà Rịa
8.650 m
2
III+HT

4.541
03
Nâng cấp cải tạo tỉnh lộ
44A huyện Long Đất
H. Long Đất
8 Km

NC+CT
15.000
04
Đường quy hoạch số 2 thị
xã Bà Rịa (nối QL51 –
QL55)
TX. Bà Rịa
1,097 Km
Đường Đô
thị BTNN
10.600
05
Đường Chợ Bến – Chợ Cũ
H. Long Đất
2.300 m
Đô thị
11.350
06
Đường trục chính Bắc
Nam, thị trấn Long Điền,
huyện Long Đất giai đoạn
2 (đoạn nối QL55 cũ-
QL55 mới)

H. Long Đất
818m
Đường Đô
thị
8.500
07
Đường Lập Thành nối dài
thị xã Bà Rịa
TX. Bà Rịa
650m
Đường Đô
thị BTNN
3.200
08
Đường Quy hoạch số 2 thị
xã Bà Rịa (nối QL 55 –
QL56)
TX. Bà Rịa
1.756,72m
Đường Đô
thị
16.084
09
Nâng cấp cải tạo TL 44A
giai đoạn 2 (đợt 1), huyện
Long Đất
H. Long Đất
6.500m
N. cấp III
+HTKT

29.989
10
Nâng cấp cải tạo TL 44A
giai đoạn 2 (đợt 2), huyện
Long Đất
H. Long Đất
6.500m
N. cấp III
+HTKT
52.464
11
Cải tạo phía bờ Sông
Dinh, TX. Bà Rịa
TX. Bà Rịa
Kè bờ
+đường
Kè bờ
+đường
16.713
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 4

12
Đường QH số 1, thị trấn
Long Hải – Huyện Long
Điền
H. Long Điền
1.500m
Đô thị
8.265

13
Đường QH số 3, thị trấn
Long Hải – Huyện Long
Điền
H. Long Điền
3.778,85m
Đô thị
29.408
14
Trường THCS Nguyễn
Du, TX. Bà Rịa
TX. Bà Rịa

Nhà cấp II
19.240
15
San nền lô số 14 mảnh 2
thuộc dự án đầu tư xây
dựng và khai thác hạ tầng
khu công nghiệp Phú Mỹ I
– huyện Tân Thành
H. Tân Thành

San nền
40.532
16
Đường quy hoạch số 11
thị trấn Long Hải, huyện
Long Điền
H. Long Điền

1.340m
Đường đô
thị
10.548
17
Thi công xây dựng đường
vào và HTKT khu tái định
cư xã Phước Tỉnh, huyện
Long Điền
H. Long Điền
4.3 ha
Đường &
HTKT
10.839
18
Cống hộp đông Sông Dinh
từ cầu Sông Dinh đến cầu
Long Hương – TX. Bà Rịa
TX. Bà Rịa


2.523
19
Hạ tầng kỹ thuật trung tâm
hành chính huyện Đất Đỏ
- H. Đất Đỏ
H. Đất Đỏ
16 ha
HTKT
32.712

20
Công viên Lê Thành Duy,
TX. Bà Rịa
TX. Bà Rịa

CN +
HTKT
3.601
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 5

5 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐÔNG
NAM:
5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:











BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÒNG KỸ THUẬT
BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG
PHÒNG VẬT TƯ THIẾT BỊ
PHÒNG KẾ TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 6


5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
- Ban giám đốc:
+ Quản lý điều hành và hoạt động của cơng ty
+ Phê duyệt các kế hoạch kinh doanh và kế hoạch sản xuất của cơng ty.
- Phòng vật tƣ thiết bị:
+ Quản lý việc cung ứng vật tư và thiết bị của cơng ty trong q trình thi cơng.
+ Tổ chức kinh doanh vật tư thiết bị.
- Phòng kế tốn:
+ Thực hiện chức năng và nhiệm vụ kế tốn theo quy định của Pháp luật và
quyết định của cơng ty.
+ Thực hiện chức năng và nhiệm vụ quản lý ngồi trừ lập kế hoạch và tổ chức
xây dựng vốn.
+ Là phòng chuyên môn, tham mưu cho ban giám đốc công ty trong công tác
điều hành kinh doanh
+ Đề suất những giải pháp kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp
+ Marketing quảng bá thương hiệu và sản phẩm để ngay càng nhiều khách
hàng tìm đến với công ty
- Phòng kỹ thuật:
+ Là phòng chuyên môn, tham mưu cho ban giám đốc công ty trong công tác
điều hành, quản lý kỹ thuật, tiến độ xây dựng công trình của công ty thi công
+ Là phòng thông tin và xử lý kỹ thuật xây dựng công trình
+ Đề xuất những giải pháp mang tính khoa học để xây dựng thương hiệu của
công ty
+ Phối hợp thường xuyên với các phòng ban ,các đơn vò trong công ty nhằm
hoàn thành tốt các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật mà công ty đề ra
+ Nghiên cứu khoa học công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

vào thi công
- Ban chỉ huy cơng trƣờng:
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 7

+ Sơ đồ tổ chức thi công được bố trí phù hợp với đặc điểm công trình trình độ
của cán bộ nhằm đảm bảo cho công trình thi công đùng tiến độ, đạt chất lượng.
+ Sơ đồ tổ chức hiện trường thi công gồm 3 bộ phận:
 Bộ phận chỉ huy chung tại trụ sở.
 Bộ phận chỉ huy tại công trình.
 Bộ phận thi công trực tiếp.
6. CƠ CẤU NGUỒN NHÂN LỰC VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ:
6.1 Cơ cấu nguồn nhân lực:
CÔNG NHÂN KỸ THUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐÔNG NAM
TT
CÔNG NHÂN THEO
NGHỀ
Số
lƣợng
Bậc thợ



4/7
5/7
6/7
7/7
1/3
2/3

3/3
1
CNKT nề
65
38
12
10
5



2
CNKT mộc
17
04
07
04
02



3
CNKT sắt
29
16
06
07





4
CNKT sơn + vôi+kính
07
02
02
03




5
CNKT bêtong
18
03
08
07




6
CNKT điện
05
01
02
01
01




7
CNKT lắp đặt TB nước
14
11
02
01




8
CNKT Hàn
06
04
01
01




9
CNKT máy ủi, san, lu
08
01
03
04





10
CNKT máy đào, xúc
04

04





11
CNKT vận hành máy
05
03
02





12
CNKT lái xe
12





07

05
13
CNKT đường GT
65
60
05





14
CNKT điện công nghiệp và
dân dụng
20
05
05
05
05



15
CNKT trắc đạc
02
02








TỔNG CỘNG
267
105
54
38
08

07
05
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 8


CÁN BỘ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐÔNG NAM
STT
CÁN BỘ CHUYÊN
MÔN & KỸ THUẬT
THEO NGHỀ
Số lƣợng
Theo thâm niên



5 năm
10 năm
15 năm

I
Đại học và trên đại
học
15
11
03
01
1
Kỹ sư Xây dựng
06
04
01
01
2
Kỹ sư Giao thông
05
04
01

3
Kỹ sư điện
01
01


4
Kiến trúc sư
01

01


5
Kỹ sư thủy lợi
01
01


6
Kỹ sư cấp thoát nước
01
01


II
Trung Học
08
04
02
02
1
Trung học Giao thông,
xây dựng
06
03
01
02
2
Trung học kế toán
02
01

01



6.2 MÁY MÓC THIẾT BỊ CỦA DOANH NGHIỆP:
ST
TÊN THIẾT BỊ
NƢỚC
SẢN
XUẤT
TÌNH
TRẠNG
(%)
SỐ
LƢỢNG
ĐẶC TÍNH
KỸ
THUẬT
1
Máy vi tính
USA
100
10
P4
2
Xe cẩu PIKER
USA
85
01
06 Tấn

3
Xe tải ben
USA
80
05
10 Tấn
4
Xe tải ben
JAPAN
80
02
07 Tấn
5
Xe tải ben
KOREA
90
03
15 Tấn
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang 9

6
Xe ban đất
JAPAN
80
02
125 CP
7
Xe lu bánh thép
JAPAN

85
10
12-15 Tấn
8
Xe lu bánh lốp
JAPAN
85
04
16 Tấn
9
Máy ủi đất
JAPAN
90
02
130 CP
10
Máy xúc đất
SNG
80
01
3 m
3

11
Máy đào bánh hơi
JAPAN
80
03
0,6 m
3


12
Máy trộn Bêtong
CHINA
90
04
250 lít
13
Máy cưa bào liên
hợp
USA
80
05

14
Máy phát điện
JAPAN
80
02
1,5+7 KVA
15
Máy đầm bêtong
JAPAN
80
07
Dùi+rung
16
Máy vận hành
SNG
80

03
250 Kg
17
Máy bơm nước
CHINA
80
05
1-2 CV
18
Máy cắt sắt
CHINA
80
08

19
Máy cắt gạch
CHINA
80
04

20
GD thép
VN
80
500

21
Cốp pha thép tấm
VN
80

700 m
2


22
Máy hàn
SNG
85
02
35 A
23
Xe tưới nước
JAPAN
90
02
12 m
3
1
24
Máy đánh bóng VL
CHINA
90
04

25
Tời điện
CHINA
85
03


26
Một số dụng kiểm
tra điện nước
JAPAN
90
08

27
Máy đo kinh vĩ
JAPAN
90
01

28
Rùa trãi nhựa
JAPAN
90
02
600 T/ngày
29
Xe lu chân cừu
JAPAN
80
01

30
Máy đào bánh xích
JAPAN
80
02

0,8 m
3

31
Lu bánh ru
JAPAN
80
02
25 Tấn
32
Máy trộn vữa
JAPAN
90
04
80 lít
33
Xe tưới nhựa



3,5 Tấn
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
10


7. Phương Châm Hoạt Động Của Công Ty:
Phương châm hoạt động của Vũ Kiều là làm sao để tạo ra giá trò nhiều nhất
cho khách hàng ngoài việc tạo ra sản phẩm có chất lượng cao nhất, tiện lợi nhất
cho khách hàng. Trong nhiều năm liền công ty Vũ Kiều không ngừng đầu tư nâng

cao khả năng tạo ra giá trò và giá trò đó được Vũ Kiều mang đến cho khách hàng
của mình
8. Đònh Hướng Phát Triển Của Công Ty:
Để giữ vững và tiếp tục phát huy những thành tựu mà công ty đã và đang đạt
được, công ty đã đề ra đònh hướng phát triển như sau:
 Tăng cường đầu tư theo chiều sâu, giữ vững chất lượng sản phẩm và năng
lực thi công công trình
 Tiếp tục đầu tư và phát triển nguồn nhân lực đang có
 Chú trọng khai thác và mở rộng thò trường
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
11

PHẦN II: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH
I/ GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: Cải tạo bờ phía đông Sông Dinh giai đoạn 2 – thị xã Bà Rịa,
gói thầu số 1 (xây lắp).
2. Địa điểm xây dựng: phường Phước Hiệp, thị xã Bà Rịa.
3. Quy mô:
a. San nền:
- Trên tổng diện tích: 37214,54 m2
- Tổng khối lượng đất đào: 112,40 m2
- Tổng khối lượng đất đắp: 70.606,64m2
- Độ chặt san nền: K=0,95
b. Cây xanh:
- Trồng cỏ lá gừng: 6.200m2; cỏ nhung: 5.000m2
- Cây dừa cảnh: 117 cây; Tùng tán (3 tán): 27 cây; Cây thiện tuế: 41 cây;
Cây muồng vàng: 114 cây; Cây hoa bụi: 5.414m2.
c. Đƣờng nội bộ công viên:
- Diện tích: 4.939,6m2, lát gạch BT tự chèn M200 dày 60cm.

d. Đƣờng giao thông sân bãi:
- Diện tích: 6.105m2, kết cấu gồm lớp cấp phối sỏi đỏ dày 30cm, K=0,98; lớp
cấp phối đá dăm dày 20cm, K=0,98; Lớp nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/cm2; lớp BT
nhựa nóng dày 5cm; bó vỉa bằng BT M200. Nền đường xử lý bằng cách bóc bỏ lớp đất
yếu và thay bằng lớp cát nền chọn lọc; Vỉa hè: Diện tích 4.105,59m2 lát gạch Bt tự
chèn M200.
e. Chiếu sáng:
- Bộ đèn Sodium 250W đặt trên trụ KTK cao 8m: 23 bộ, đèn trang trí 4 bóng
60w trụ cao 3,5m: 22 bộ
f. Thoát nƣớc sinh hoạt:
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
12

- Bằng ống cống BTCT ly tâm D400 H10 dài 522m, D600 H10 dài 225,5 m,
D600 H30 dài 9m và 17 hố ga. Gia cố nền đất dưới hố ga bằng cọc cừ tràm D6-8cm,
L=3m, mật độ 25 cây/m2.
g. Thốt nƣớc mƣa:
- Bằng ống cống BTCT ly tâm D400 H10 dài 160m, D600 H10 dài 664 m,
D600 H30 dài 20m, D1200 H10 dài 174m, D1200 H30 dài 40m và 17 hố ga. Gia cố
nền đất dưới hố ga bằng cọc cừ tràm D6-8cm, L=3m, mật độ 25 cây/m2.
Các nội dung chi tiết của hồ sơ thể hiện trong bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi cơng
được duyệt.
II. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG CHO VIỆC THI CÔNG VÀ
NGHIỆM THU
CÔNG TRÌNH : CẢI TẠO BỜ PHÍA ĐÔNG SÔNG DINH GIAI ĐOẠN II
- THỊ XÃ BÀ RỊA
STT
Tên Quy Trình - Quy Phạm
Quy chuẩn, tiêu chuẩn

1
Tổ chức thi công
TCVN 4055-1985
2
Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung
TCVN 4087-1985
3
Công tác trắc đòa, đònh vò công trình
TCVNXD 309-2004
4
Cầu và cống quy phạm thi công và nghiệm thu
22TCN 266-2000
5
Quy trình thi công và nghiệm thu công trình BTCT
lắp ghép
22TCN 159-86
6
Quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá
22TCN 57-84
7
Xi măng - phân loại
TCVN 5439-1989
8
Xi măng Pooclăng - yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6282-1989
9
Xi măng Pooclăng hỗn hợp - yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6260-1997
10
Cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật

TCVN 1770-1986
11
Cát xây dựng
TCVN 337-1986
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
13

đến 346-1986
12
Cát, đá dăm, sỏi dung trong xây dựng
TCVN 337-1986
đến 346-1986
13
Cát mòn làm BT và vữa xây dựng - hướng dẫn sử
dụng
TCXD 127-1985
14
Vữa xây dựng - yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4314-1986
15
Nước cho BT và vữa - yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4506-1987
16
Bê tông xi măng
22 TCN 60-84
17
Phương pháp kiểm tra độ sụt bê tông
TCVN 3106-1993
18

Phương pháp kiểm tra sự phát triển cường độ bê
tông
TCVN 3118-1993
19
Thép cốt bê tông cán nóng
TCVN 1651-1985
20
Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng - yêu
cầu kỹ thuật
TCVN 5709-1995
21
Kếu cấu bê tông và BTCT toàn khối - quy phạm thi
công
và nghiệm thu
TCVN 4453-95
22
Bê tông khối lớn - quy phạm thi công và nghiệm
thu (thay thế mục 6.8 của TCVN 4453-1995)
TCXDVN 305-2004
23
Kết cấu BT và BTCT lắp ghép - quy phạm thi công
và nghiệm thu
TCVN 4452-87
24
Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công
trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4519-1988
25
Quy trình kiểm tra và nghiệm thu độ chặt của nền
đất

22 TCN 02-71
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
14

26
Quy trình thi công và nghiệm thu nền đường đắp
bằng cấp phối thiên nhiên
22 TCN 304-03
27
Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá
dăm
22 TCN 334-06
28
Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường BTN
22 TCN 249-98
29
Quy trình thử nghiệm xác đònh môđun đàn hồi
chung của áo đường mềm bằng cần Benkelman
22 TCN 251-98
30
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử sơn tín hiệu
giao thông, sơn vạch kẻ đường dẻo nhiệt
22 TCN 282-02
31
Điều lệ báo hiệu đường bộ
22 TCN 237-01

III/ TIẾN ĐỘ VÀ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG:
A/ TIẾN ĐỘ: (BẢNG TIẾN ĐỘ THI CƠNG CỦA CƠNG TRƢỜNG – in

kèm theo)
Với quy mơ Cơng trình nêu trên, dựa vào năng lực và kinh nghiệm của Liên
danh Cơng ty sẽ thi cơng hồn thành cơng trình đảm bảo chất lượng kỹ thuật và mỹ
thuật với thời gian là: 15 tháng (Thời gian thi cơng bao gồm cả ngày thứ bảy, chủ nhật
và những ngày nghỉ lễ, tết theo luật định).
B/ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG :
1. Tổ chức thi cơng:
a. Tổ chức mặt bằng thi cơng:
- Những u cầu cần đạt đươc:
+ Khi bố trí mặt bằng thi cơng khơng làm ảnh hưởng đến sinh hoạt và cảnh
quan chung, đảm bảo giao thơng, an tồn vệ sinh mơi trường.
+ Bố trí mặt bằng thi cơng phải hợp lý thuận tiện, hạn chế tối đa bụi, tiếng
ồn làm ảnh hưởng đến hoạt động của khu vực xung quanh và khơng gây cản trở
đến q trình thi cơng.
+ Đảm bảo an tồn trong q trình thi cơng .
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
15

+ Đảm bảo an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ tốt.
- Tổng mặt bằng tổ chức thi công gồm:
+ Nhà làm việc của ban Chỉ huy công trình
+ Nhà bảo vệ công trình
+ Láng nghỉ cho công nhân
+ Kho vật tư
+ Khu vực sinh hoạt, vệ sinh của cán bộ, công nhân trong công trình
+ Khu vực bếp ăn
b. Hệ thống điện nƣớc phục vụ thi công:
2. Tổ chức nhân lực:
- Căn cứ vào khối lượng công việc, yêu cầu kỹ thuật, tiến độ thi công và khả

năng điều động máy móc thiết bị thi công. Nhà thầu sẽ tổ chức bộ máy chỉ huy và lực
lượng công nhân trực tiếp tham gia công trình như sau:
a. Bộ máy Ban Chỉ huy công trƣờng:

Sơ đồ Bộ máy Ban Chỉ huy công trường
b. Lực lƣợng công nhân trực tiếp:
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
16

- Tay nghề bình quân:
+ Thợ bậc 5/7 ÷ 7/7 chiếm khoảng 15%
+ Thợ bậc 3/7 ÷ 4/7 chiếm khoảng 35%
+ Lao động phổ thông và các ngành nghề khác chiếm khoảng 50%
- Thời gian làm việc: 8 giờ/ca
- Tùy theo yêu cầu công việc có thể làm tăng ca nhưng phải đảm bảo các quy
định của bộ luật lao động.
3. Máy móc thiết bị thi công: (in kèm theo bảng máy sử dụng trong công
trình)
Điều động đầy đủ các loại máy móc thiết bị tiên tiến hiện đại đến Công trường
phục vụ công tác thi công, thực hiện cơ giới hóa để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh
tiến độ công trình.
4. Tổ chức cung ứng vật tƣ: (in kèm theo bảng vật tƣ sử dụng)
Ngoài các yếu tố quyết định như tổ chức nhân lực, tổ chức quản lý điều hành,
giải pháp kỹ thuật thì công tác tổ chức cung ứng vật tư cũng là một khâu then chốt
quyết định đến chất lượng và tiến độ của công trình.
5. Biện pháp thi công cụ thể:
- Trình tự thi công:
+ Công tác chuẩn bị mặt bằng, định vị tim mốc trước khi thi công.
+ Thi công đào bỏ lớp đất hữu cơ và đất yếu.

+ Thi công đắp đất san nền công viên và nền đường
+ Thi công hệ thống thoát nước
+ Thi công lớp cấp phối sỏi đỏ.
+ Thi công vỉa hè, bó vỉa
+ Thi công lớp cấp phối đá dăm
+ Thi công hệ thống điện chiếu sáng
+ Thi công lớp bê tông nhựa nóng
+ Trồng cỏ và cây xanh
+ Kiểm tra, hoàn thiện và tổng nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
17


PHẦN III. PHẦN CHUYÊN ĐỀ TÌM HIỂU CÔNG TÁC TỔ
CHỨC VÀ THI CÔNG PHẦN LÁNG NHỰA MẶT ĐƢỜNG VÀ
LÁT GẠCH VỈA HÈ PHẦN ĐƢỜNG GIAO THÔNG SÂN BÃI
DÀI 814 MÉT ( BỀ RỘNG XE CHẠY 7,5 MÉT ) THUỘC CÔNG
TRÌNH CẢI TẠO BỜ PHÍA ĐÔNG SÔNG DINH
– THỊ XÃ BÀ RỊA.

I. Thi công lớp cấp phối sỏi đỏ
- Cấp phối sỏi đỏ được vận chuyển bằng xe tải tới công trình đổ thành từng đống
dọc theo nền đường đã được kỹ sư tư vấn chấp thuận và dùng xe ủi để san rãi lớp sỏi
đỏ.
- Cấp phối sỏi đỏ được lấy mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu: thành phần hạt, chỉ số
dẻo… đạt yêu cầu thiết kế mới đem sử dụng
- Nền đường được tưới nước trước khi rải Cấp phối sỏi đỏ tạo sự dính bám toàn
khối
- Dùng xe ban kết hợp với nhân công trải sỏi đúng chiều dày thiết kế nhân với hệ

số lu lèn và đúng độ dốc ngang đảm bảo thoát nước tốt nhất.
- Dùng phương pháp xác định nhanh độ ẩm của cấp phối sỏi đỏ để điều chỉnh độ
ẩm của cấp phối đạt tới độ ẩm tốt nhất, nếu thiếu phải bổ sung bằng vòi tưới hoa sen
đều trên toàn bộ lớp rải
- Sử dụng lu bánh sắt, lu rung để lu lèn. Lu lèn gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Lu sơ bộ ổn định lớp cấp phối sỏi đỏ, giai đoạn này chiếm 30%
công lu yêu cầu, dùng lu nhẹ 6 – 8 T, tốc độ 1 – 1.5 Km/h, sau 3 – 4 lượt đầu tiên cần
bù phụ và sửa chữa cho mặt đường đồng đều, đúng mui luyên, sau đó lu cho đủ công
lu cho giai đoạn này và nghỉ 1 – 2 giờ cho bề mặt vừa lu se bớt lại rồi lại tiếp tục lu
cho giai đoạn sau.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
18

Giai đoạn 2: Lu ép chặt mặt đường, giai đoạn này chiếm 70% công lu yêu cầu,
sử dụng lu 8 – 10 T, tốc độ 2 – 3 Km/h lu cho đến khi mặt đường bằng phẳng không
hằn vết bánh lu trên mặt đường.
- Khi lu, vệt lu sau phải đè lên vệt lu trước ít nhất 20cm. Khi lu lớp trên vệt lu
phải phải lấn ra lề đường 20 – 30 cm, khi lu lớp dưới bánh lu phải cánh lề đường 10
cm
- Lu trên đường cong phải theo thứ tự từ bụng lên lưng đường cong ( lu từ phía
cạnh thấp trước, lên dần phía cạnh cao của đường cong).
- Trong quá trình tiến hành lu lèn phải thường xuyên dùng máy cao đạc kiểm tra
cao độ và bề dày của sỏi thiết kế, nếu còn thiếu phải bù kịp thời
- Khi lèn ép, nếu bánh lu dính bóc vật liệu thì phải dừng lu cho se bớt, rải đều
một lớp cát mỏng trên mặt mới tiếp tục lu. Nếu bị bong rộp hay nứt rạn chân chim vì
quá thiếu nước, phải tưới nước đẫm một lượt, chờ cho se rồi lu tiếp.
- Gặp trời mưa rào, sau mưa chờ vật liệu khô đến độ ẩm tốt nhất, đảo trộn lại rồi
tiếp tục lu lèn
- Cấp phối sỏi đỏ sau cơn mưa bị ướt, phải nhất thiết ban sỏi từng luống và cho

phơi khô sau đó ban trải lại tiến hành lu lèn tiếp
- Các vị trí bị lún, cao su phải đào lên sử lý ngay.
II. Thi công vỉa hè, bó vỉa
Để tránh chồng chéo trong quá trình thi công, phần vỉa hè và bó vỉa được tiến
hành sau khi thi công xong hệ thống thoát nước và lớp sấp phối sỏi đỏ.
Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra khôi phục lại hệ thống tim, mốc định vị. xác định chính xác vị trí đặt
bó vỉa và gờ chặn vỉa hè.
- Kiểm tra cao độ, độ chặt và độ bằng phẳng tại vị trí đặt bó vỉa, vỉa hè. Nếu mặt
bằng không bằng phẳng thì dùng máy san san gạt lại, bù vào hoặc lấy bớt đất ra để
đảm bảo sau khi lu lèn sẽ đạt được cao độ đúng như thiết kế.
Thi công bó vỉa, gờ chặn:
- Khi mặt bằng đã chuẩn bị xong ta tiến hành thi công lớp bê tông lót đá 4x6
M100, vật liệu thi công được tập kết dọc theo tuyến đường bên cạnh vị trí thi công.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
19

- Kiểm tra ván khuôn trước khi đưa vào thi công lắp đặt, ván khuôn phải được vệ
sinh sạch sẽ và không bị cong vênh.

Hình II.1: Bó vỉa và gờ chặn
Thi công vỉa hè:
- Khi công tác chuẩn bị mặt bằng thực hiện xong, tiến hành thi công lớp bê tông
lót đá 4x6 M100, sau đó làm lớp cát đệm tạo mặt bằng và tiến hành lót gạch dày 6cm.

Hình II.2: Thi công lát gạch vỉa hè
III. Thi công lớp Cấp phối đá dăm (theo quy trình 22TCN334-06)
Yêu cầu kỹ thuật đối với Cấp phối đá dăm:
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
20

- Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp phải tập kết đến bãi chứa tại chân công trình
để tiến hành công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu làm cơ sở để tư vấn giám
sát chấp nhận đưa vật liệu vào sử dụng thi công công trình.
- Bãi chứa vật liệu được bố trí gần vị trí thi công, lượng vật liệu tập kết tối thiểu
phải đáp ứng đủ cho 1 ca thi công.
- Bãi chứa vật liệu được gia cố để không bị cày xới, xáo trộn do sự đi lại của các
phương tiện di chuyển, thi công, không bị ngập nước, không bị bùn đất hoặc vật kiệu
khác lẫn vào.
- Không tập kết nhiều nguồn vật liệu trên cùng một vị trí
- Trong quá trình vận chuyển tập kết luôn có biện pháp xử lý để không xảy ra
hiện tượng phân tầng vật liệu.
Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công:
- Tiến hành khôi phục, kiểm tra hệ thống
cọc định vị tim và mép đường
- Việc thi công lớp CPĐD chỉ được tiến
hành khi mặt bằng thi công đã được nghiệm
thu. Khi cần thiết có thể tiến hành kiểm tra lại
các chỉ tiêu kỹ thuật quy định của mặt bằng thi
công đặc biệt là độ chặt lu lèn thiết kế.
Công tác chuẩn bị thiết bị thi công chủ yếu và thiết bị phục vụ thi công
- Huy động đầy đủ các trang thiết bị thi công chủ yếu như máy rải hoặc máy san,
các loại lu, ô tô tự đổ chuyên chở vật liệu, thiết bị khống chế độ ẩm, máy đo đạc cao
độ, thiết bị khống chế chiều dày các thiết bị kiểm tra độ chặt, độ ẩm hiện trường.
Công tác tập kết vật liệu vào thi công
- Vật liệu CPĐD sau khi được chấp thuận đưa vào sử dụng thi công công trình,
được tập kết đến mặt bằng thi công bằng cách:
+ Đổ thành các đống trên mặt bằng thi công (chỉ đối với lớp móng và được tư

vấn giám sát cho phép rải bằng máy san) khoảng cách giữa các đống vật liệu phải
được tính toán và không quá 10m.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
21

+ Sơ đồ vận hành của các xe tập kết vật liệu, khoảng cách giữa các đống vật
liệu phải được dựa vào kết quả của công tác thi công thí điểm.
- CPĐD khi vận chuyển đến công trình sẽ được thi công ngay nhằm tránh ảnh
hưởng đến chất lượng và gây cản trở giao thông.
Độ ẩm của vật liệu CPĐD
- Phải đảm bảo vật liệu CPĐD luôn có độ ẩm nằm trong phạm vị độ ẩm tối ưu
(Wo ±2%) trong suốt quá trình chuyên chở, tập kết san hoặc rải và lu lèn.
Công tác san, rải CPĐD
- Đối với lớp móng trên, vật liệu CPĐD được rải bằng máy rải
- Đối với lớp móng dưới, có thể rải vật liệu CPĐD bằng máy san khi có biện
pháp chống phân tầng.
- Căn cứ vào tính năng của các thiết bị thi công, chiều dày thiết kế có thể phân
thành các lớp thi công. Chiều dày của mỗi lớp sau khi lu lèn không nên quá 18cm đối
với lớp móng dưới và 15cm đối với lớp móng trên. Chiều dày tối thiểu của mỗi lớp
không được nhỏ hơn 3 lần cỡ hạt danh định lớn nhất Dmax.
- Phải thường xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng và độ dốc ngang, độ dốc
dọc, độ ẩm, độ đồng đều của vật liệu CPĐD trong suốt quá trình san, rải.
Công tác lu lèn
- Phải lựa chọn và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn. Thông thường sử dụng
lu nhẹ với vận tốc chậm để lu những lượt đầu, sau đó sử dụng lu có tải trọng nặng lu
tiếp cho đến khi đạt độ chặt yêu cầu.
- Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều với tất cả các điểm trên mặt đường (kể cả
phần mở rộng), đồng thời phải đảm bảo độ bằng phẳng sau khi lu lèn.
- Việc lu lèn phải được thực hiện từ chổ thấp đến chổ cao, vệt bánh lu sau chồng

lên vệt bánh lu trước từ 20-25cm. Những đoạn thẳng, lu từ mép vào tim đường và ở
các đoạn đường cong, lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng đường cong.
- Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ,
độ dốc ngang, độ bằng phẳng và phát hiện những chổ lồi lõm, phần tầng để bù phụ và
sữa chửa kịp thời.
IV. Thi công lớp nhựa dính bám
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
22

Vật liệu:
- Lượng nhựa tiêu chuẩn sử dụng cho công trình theo hồ sơ thiết kế được duyệt
quy định.
- Nhựa đặc 60/70 pha với một lượng thích ứng dầu hoả tính chế theo tỉ lệ dầu hoả
trên nhựa đặc là 35/100 đến 40/100(theo thể tích) tưới ở nhiệt độ 60
0
0
C.
- Nhựa lỏng có tốc độ đông đặc trung bình MC 70.
- Phải tưới trước độ 4h-6h để nhựa lỏng đông đặc mới được rải lớp BTN lên trên.
- Nhựa không được lẫn nước, không được phân ly trước khi dùng và phù hợp với
yêu cầu trong tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Lượng tiêu chuẩn sử dụng cho công trình
theo hồ sơ thiết kế được duyệt quy định.
Biện pháp thi công:
Chuẩn bị bề mặt:
- Trước khi rải lớp dính bám, nhựa thấm bám mọi vật liệu rời được đưa ra khỏi
bề mặt rải và bề mặt được làm sạch bằng các máy quét bụi, máy thổi hoặc bằng chổi
quét tay .

Hình IV.1: Công nhân dọn vệ sinh vật liệu rời bằng chỗi quét tay.


BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
23

- Lớp dính bám, thấm bám chỉ được rải khi bề mặt được đánh giá là khô hoặc có
độ ẩm không vượt quá độ ẩm cho phép. Công tác rải phải đạt độ đồng đều cao và sự
thấm nhập tốt.

Hình IV.2: Công nhân dọn vệ sinh vật liệu rời bằng máy thổi bụi.
- Không cho phép một loại phương tiện, thiết bị nào được đi trên bề mặt sau khi
đã chuẩn bị xong để cho rải lớp dính bám, thấm bám.
Thiết bị đun nóng :
- Thiết bị đun nóng được vận hành trên cơ sở không làm hư hại đến vật liệu
nhựa.
- Thiết bị đun nóng được chế tạo sao cho không để ngọn lửa trực tiếp từ lò lửa
táp vào bề mặt của các ống cuộn, ống thẳng, hoặc thu giữ nhiệt mà co vật liệu nhựa
lưu thông trong đó. Vật liệu nhựa không được nóng quá 125
0
0
C.
BÁO CÁO THỰC TẬP NĂM 3 GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com] Trang
24


Hình IV.3: Xe phun nhựa tự hành
- Mọi thùng chứa, ống dẫn, ống phun nhựa dùng trong việc chứa, bảo quản, hoặc
đun nóng vật liệu đều được giữ gìn sạch sẽ trong tình trạng tốt, và được vận hành sao
cho không bị nhiễm bẩn bởi các vật liệu bên ngoài .

Thiết bị phun nhựa:
- Xe phun nhựa là xe tự hành, bánh cao su và được trang bị sao cho có thể rải lớp
nhựa dính bám được đồng đều theo các chiều rộng thay đổi với lượng nhựa đúng tiêu
chuẩn đã định. Xe phun nhựa được vận hành bằng các thợ lành nghề.
- Vòi và cần được phun được điều chỉnh và thường xuyên kiểm tra sao cho thực
hiện được việc rải nhựa đồng đều. Công việc rải nhựa sẽ ngừng ngay khi bất kỳ vòi
nhựa nào bị tắc và các biện pháp sửa chữa được tiến hành trước khi rải tiếp.
- Tuỳ thuộc vào loại nhựa sử dụng và dàn phun của máy mà điều chỉnh tốc độ
vận hành của máy phù hợp với lượng nhựa tiêu chuẩn được phun xuống.

×