Giáo án toán lớp 5 - Tiết 15
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
Tuần :3 Thứ
… ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên
quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán “Tìm hai số khi
biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ
YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
Sau khi nhắc lại cách
giải bài toán “Tìm hai
số khi biết tổng (hiệu)
và tỉ số của hai số đó”
như SGK, GV cho HS
ôn tập thực hành các bài
tập sau
Bài 1 :
GV nên nhấn mạnh :
“số phần bằng nhau” ở
tổng là gì, ở hiệu là gì,
từ đó tìm ra cách giải
thích hợp (so sánh 2 bài
giải a và b).
HS phải tự giải được
cả 2 bài toán a và b
(như đã học ở lớp 4).
Hai HS lên bảng trình
bày, mỗi em 1 bài (cả
lớp làm ở Vở bài tập).
Bài 2 : Yêu cầu HS tự
giải bài này (vẽ sơ đồ
trình bày bài giải).
Chẳng hạn :
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau
:
3- 1
= 2 ( phần
)
số lít nước mắm loại 1 :
HS tự làm , 1 em lên
bảng sửa , cả lớp nhận
xét và chữa bài .
Bài 3 : Bài
giải
Nửa chu vườn
hoa HCN :
120 : 2
= 60 (m )
ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số
phần bằng nhau là :
12 :2 x 3 = 18( l )
số lít nước mắm loại 2 :
18 -12 = 6 ( l)
ĐS : 18 l và 6 l
Bài 3 : yêu cầu HS tính
chiều dài, chiều rộng
vườn hoa hình chữ nhật
bằng cách đưa về bài
toán “ tìm 2 số khi biết
tổng ( ở bài này là nữa
chu vi 60m và tỉ số của
2 số đó là
7
5
) từ đó tính
5 + 7
= 12 ( phần )
Chiều rộng vườn hoa :
60: 12 x 5
= 25( m )
Chiều dài vườn hoa :
60 – 15
= 35( m)
Diện tích vườn hoa :
35 x 25
= 875 ( m
2
)
Diện tích lối đi :
875 : 25
= 35 ( m
2
)
ĐS : a) 35m và
được diện tích hình chữ
nhật và diện tích lối đi .
25m b) 35 m
2
4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau :
ôn tập bổ sung về giải toán
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :