Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Thuyết trình: Cổ phiếu ưu đãi của công ty con, lãi hợp nhất trên cổ phiếu và chi phí thuế TNDN hợp nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.44 KB, 75 trang )

ĐỀ TÀI: CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
CỦA CÔNG TY CON, LÃI HỢP
NHẤT TRÊN CỔ PHIẾU VÀ CHI
PHÍ THUẾ TNDN HỢP NHẤT
Nhóm 8 – KTKT – K21 đêm
Danh sách nhóm
1. Trần Thị Kim Cường
2. Trương Thị Hạnh Dung
3. Phạm Vũ Thúy Hằng
4. Nguyễn Thị Thanh Tâm
5. Nguyễn Thị Mộng Thơ
6. Trần Thị Trang
7. Lâm Thị Thu Vân
Nội dung chính
Công ty mẹ và lãi hợp nhất trên cổ phiếu
2
Kế toán chi phí thuế TNDN các dn hợp nhất
3
Công ty con với cổ phiếu ưu đãi
31
Phần I:
CÔNG TY CON VỚI CỔ PHIẾU
ƯU ĐÃI
Nội dung
1. Tổng quan
về công ty con
với cổ phiếu
ưu đãi lưu
hành
Phần I
2. Phương


pháp kế toán
trong các
trường hợp cụ
thể:
2.1. CTC với
CPUĐ không
giữ bởi CT mẹ
2.2. CTC với
CPUĐ được giữ
bởi CT mẹ
1. Công ty con với cổ phiếu ưu
đãi lưu hành
• Cổ phiếu ưu đãi thường có các quyền ưu tiên trong
thanh khoản và thường có thể thu hồi theo các mức giá
cao hơn mệnh giá hay giá trị thanh lý.
• Thu nhập thuần của một công ty có đầu tư cổ phiếu ưu
đãi đang lưu hành sẽ được phân chia đầu tiên cho các
cổ đông năm giữ cổ phiếu ưu đãi căn cứ trên thỏa thuận
về cổ phiếu ưu đãi, và số còn lại thì phân bổ cho cổ
đông thường.
• Tương tự, vốn chủ sở hữu của một công ty được đầu tư
cho cổ đông ưu đãi dựa trên thỏa thuận về cổ phiếu ưu
đãi, sau đó phân bổ phần còn lại cho cổ đông thường.
• Khi cổ phiếu ưu đãi có một giá thanh lý hay giá hoàn lại,
số này được dùng để phân bổ vốn chủ sở hữu của công
ty con cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi.
• Bất cứ khoản cổ tức nào trong nợ cổ tức ưu tiên tích lũy
phải được gồm trong vốn phân bổ cho cổ đông năm giữ
cổ phiếu ưu đãi.
• Đối với cổ phiếu ưu đãi không tham gia chia lời, phân bổ

thu nhập cho cổ đông ưu đãi trên cơ sở tỷ lệ ưu đãi
hoặc giá trị ưu đãi.
• Phân bổ thu nhập cho cổ phiếu ưu đãi không tích lũy,
không tham gia chia lời chỉ khi nếu cổ tức được công bố
và chỉ trong giá trị cổ tức công bố.
1. Công ty con với cổ phiếu ưu
đãi lưu hành
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty
mẹ :
• Ngày 1/1/2012 Công ty A mua 90% cổ phiếu thường đang
lưu hành của công ty B với giá là $396.000. Cho biết vốn cổ
đông của công ty con B vào này 31/12/2011 như sau:
Cổ phiếu ưu đãi (Mệnh giá $100; giá thu hồi
$105, cổ tức $10; tích lũy, k chia lời)
$100.000
Cổ phiếu thường, mệnh giá $100 $200.000
Vốn góp khác $40.000
Doanh lợi giữ lại $160.000
Tổng vốn cổ đông $500.000
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty
mẹ :
• Trong năm 2012, công ty con B báo cáo lợi tức ròng đạt
được là $50.000 và trả cổ tức là $30.000 ($20.000 cho cổ
phiếu thường và $10.000 cho cổ phiếu ưu đãi). Tài sản và
nợ phải trả của B được báo cáo tại GTHL bằng GTSS khi A
mua B.

• Ngày 31/12/2011 vốn cổ đông của công ty con B được phân
chia cụ thể cho cổ đông ưu đãi và cổ đông thường:
Vốn cổ đông của B $500.000
Trừ: Vốn cổ đông ưu đãi (1000cp*105$/cp) ($105.000)
Vốn cổ đông thường $395.000
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty
mẹ :
• Phần chênh lệch giữa giá mua khoản đầu tư với giá trị hợp
lý của tài sản mua về chính là lợi thế thương mại (phân bổ
đều trong 10 năm).
• Lợi tức ròng của công ty con B là 50.000$ được phân bổ
cho cổ phiếu ưu đãi $10.000 (1000cp*$10/cp) và cho cổ
phiếu thường $40.000
Giá mua khoản đầu tư
$440.000
Giá trị hợp lý của tài sản mua (90%x$395.000)
($395.000)
Lợi thế thương mại
$45.000
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty
mẹ :
• Các bút toán ghi nhận khoản đầu tư của công ty A vào công ty B:
 Ngày 1/1/2012
Đầu tư vào B (thường) $396.000
Tiền mặt $396.000
Vào sổ mua 90% cổ phiếu thường của B

 Trong năm 2012
Tiền mặt $18.000
Đầu tư vào B (thường) $18.000
Giảm đầu tư vào B vì cổ tức nhận được ($20.000x90%)
 Ngày 31/12/2012
Đầu tư vào B (thường) $36.000
Lợi tức từ công ty con B $36.000
Vào sổ vốn trong lợi tức của B trừ khấu trừ LTTMại ($40.000x90%)
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty
mẹ :
• Các bút toán điều chỉnh & loại trừ khi lập BCTC HN năm 2012
 Cổ phiếu ưu đãi $100.000
Lợi nhuận giữ lại $5.000
Lợi ích cổ đông thiểu số - ưu đãi $105.000
Tái xếp loại vốn cổ đông ưu tiên thành cổ quyền thiểu số
 Thu nhập từ công ty con B ($40.000x90%) $36.000
Cổ tức – cp thường($20.000x90%) $18.000
Đầu tư vào B – cp thường $18.000
Loại trừ lợi tức và cổ tức nhận được từ B trong năm 2012, điều chỉnh giảm
khoản đầu tư vào B tương ứng
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty
mẹ :
 Vốn cổ phần thường $200.000
Thặng dư vốn cổ phần $40.000
Lợi nhuận giữ lại ($160.000-$5.000) $155.000
LTTM $40.500

Đầu tư vào B – cổ phiếu thường $396.000
Lợi ích cổ đông thiểu số - thường ($395.000x10 $39.500
Loại trừ đầu tư vào cp thường của B & vốn thường của B vào 1/1/N
 Thu nhập của CĐTS ($40.000x10%) $4.000
Lợi ích CĐTS – cp thường $2.000
Cổ tức – cổ phiếu thường $2.000
Tách lợi ích cổ đông thiểu số- cp thường tại ngày 31/12/2012(thu nhập
$40.000 nhưng chia cổ tức $20.000)
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty
mẹ :
 Thu nhập CĐTS – ưu đãi $10.000
Cổ tức – ưu đãi $10.000
• Trong Báo cáo tài chính hợp nhất của A và B năm 2012, vốn
chủ sở hữu của công ty B vào ngày 31/12/2012 được tách
cho cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường như sau:
Tổng vốn chủ sở hữu $520.000
Trừ:Vốn CSH ưu đãi (1.000cpx$105 giá thu hồi 1cp) ($105.000)
Vốn chủ sở hữu cổ phiếu thường $415.000
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty
mẹ :
 Lợi ích cổ đông thiểu số trong B vào ngày 31/12/2012 bao gồm:
100% vốn chủ sở hữu ưu đãi, 10% vốn chủ sở hữu cp thường
và 10% LTTM = 105.000$*100%+415.000*10%+4.500=
151.000$.
 Thu nhập của cổ đông thiểu số trong B vào ngày 31/12/2012
bao gồm: 100% thu nhập của cổ phiếu ưu đãi và 10% thu nhập

từ cổ phiếu thường :
= 10.000$*100% + 40.000*10% = 14.000$
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.1 Công ty con với cổ phiếu ưu đãi không giữ bởi công ty
mẹ :
Xem file Phụ lục 1: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2012
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi được giữ bởi công ty
mẹ:
a) Phương pháp thanh lý suy định
Vào 1/1/2014, A mua 800 cổ phiếu ưu đãi của B (80% cổ phiếu ưu đãi)
với $100 mỗi cỗ phiếu, với giá $80.000. Giá trị sổ sách của 800 cổ phiếu
ưu đãi $92.000 ($115.000 x 80%).
 A vào sổ khoản đầu tư này như sau:
– Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi $80.000
Tiền $80.000
Vào sổ mua 80% cổ phiếu ưu đãi của B (800cp*$100/cp)
– Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi $12.000
Thặng dư vốn cổ phần $12.000
Điều chỉnh thặng dư cổ phần để phản ánh thanh lý suy định ($92.000-
$80.000)
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi được giữ bởi công ty
mẹ:
 B báo cáo thu nhập thuần năm 2014 là $20.000, nhưng không chia cổ
tức. A ghi nhận như sau:
– Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi $8.000

Thu nhập từ cổ phiếu ưu đãi $8.000
Vào sổ 80% lợi tức dành cho cổ phiếu ưu
đãi
của B (800cp*$10/cp)
– Đầu tư vào B-cp thường $9.000
Thu nhập từ cổ phiếu thường của B $9.000
Vào sổ 90% lợi tức B dành cho cp thường trừ khấu trừ LTTMại
(($20.000-$10.000)x90%)
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi được giữ bởi công ty
mẹ:
Vốn chủ sở hữu của B, ngày 31/12/2014:
Khoản đầu tư của A, ngày 31/12/2014:
Tổng vốn chủ sở hữu ($480.000 vào 1/1/2014 +$20.000 thu nhập thuần năm
2014)
$500.000
Trừ: vốn chủ sở hữu cổ phiếu ưu đãi (1000cpx($105 giá thu hồi + $20 nợ cổ tức) $125.000
Vốn chủ sở hữu cổ phiếu thường $375.000
Đầu tư vào B - cp ưu đãi ($125.000 vốn ưu đãix80%) $100.000
Đầu tư vào B – cổ phiếu thường ($375.000 vốn cổ phiếu thường x 90% +
$45.000 Lợi thế thương mại x 90%)
$378.000
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi được giữ bởi công ty
mẹ:
Các bút toán điều chỉnh khi lập BCTC HN năm 2014:
 Thu nhập từ cổ phiếu ưu đãi của B ($10.000x80%) $8.000
Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi $8.000

Giảm đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi của B tương ứng với thu nhập được phân bổ
 Cổ phiếu ưu đãi - B (mệnh giá) $100.000
Lợi nhuận giữ lại-B $15.000
(1000cpx($10 nợ cổ tức+$5 chênh lệch giá thu hồi và mệnh giá 1cp)
Đầu tư vào B – cổ phiếu ưu đãi (80%) $92.000
Lợi ích CĐTS trong cổ phiếu ưu đãi của B(20%) $23.000
Loại trừ đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi của B và tách lợi ích CĐTS vào ngày
1/1/2014
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi được giữ bởi công ty
mẹ:
Các bút toán điều chỉnh khi lập BCTC HN năm 2014:
 Thu nhập từ cổ phiếu thường của B $9.000
Đầu tư vào B – cổ phiếu thường $9.000
Giảm đầu tư vào cp thường của B tương ứng với lợi tức được phân bổ
 Vốn cổ phần thường $200.000
Thặng dư vốn cổ phần $40.000
Lợi nhuận giữ lại ($140.000-$15.000) $125.000
Lợi thế thương mại $45.000
Đầu tư vào B-cp thường $369.000
LI CĐTS của B - cp thường (10%*$365.000) $41.000
Loại trừ đầu tư vào cp thường của B và vốn thường của B vào 1/1/N+2
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi được giữ bởi công ty
mẹ:
Các bút toán điều chỉnh khi lập BCTC HN năm 2014:
 Thu nhập của CĐTS – cổ phiếu ưu đãi (20%x$10.0000) $2.000
Lợi ích cổ đông thiểu số – cổ phiếu ưu đãi $2.000

Ghi nhận lợi ích của cổ đông thiểu số từ việc đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi.
 Thu nhập của CĐTS – cổ phiếu thường (10%x10.000) $1.000
Lợi ích cổ đông thiểu số – cổ phiếu thường $1.000
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi được giữ bởi công ty
mẹ:
Xem file Phụ lục 2: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014
2. Phương pháp kế toán trong các
trường hợp cụ thể
2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi được giữ bởi công ty
mẹ:
b) Phương pháp giá gốc:
• Nếu thanh lý suy định không được A vào sổ tại thời điểm mua, đầu tư
vào cổ phiếu ưu đãi của B sẽ giữ ở mức giá mua $80.000 suốt năm
2014, không ghi nhận thu nhập cổ phiếu ưu đãi.
• Trong trường hợp này, thay vì bút toán điều chỉnh (b), bút toán loại trừ
khoản đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi và vốn chủ sở hữu ưu đãi của B sẽ là :
Lợi nhuận giữ lại-B(1.000cpx($10+$5) $15.000
Cổ phiếu ưu đãi-B $100.000
Đầu tư vào B-cp ưu đãi(giá mua) $80.000
Lợi ích cổ đông thiểu số - cp ưu đãi (20%x$115.000) $23.000
Thặng dư vốn cổ phần ($92.000-$80.000) $12.000
• Các bút toán điều chỉnh còn lại không thay đổi.
Phần II:
CÔNG TY MẸ VÀ
LÃI HỢP NHẤT TRÊN CỔ PHIẾU

×