Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Phôi thai học part 4 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.23 KB, 8 trang )

Sỉû biãût họa ca 3 lạ phäi - Mä Phäi

172
172
trong khoang ối, đặc biệt ở vùng đầu, các túi não phát triển mạnh bành trướng làm cho đầu
phơi gục về phía bụng, sự cong và vồng lên của phơi vào khoang ối tạo ra nếp gấp đầu - đi.
Ðồng thời ở 2 bên ống thần kinh, các khúc ngun thủy cũng phát triển mạnh làm cho phơi
gấp lại ở 2 bên sườn tạo ra các nếp gấp bên. Các nếp gấp bên ngày càng tiến sâu về phía bụng
và cùng với các nếp gấp đầu và đi tập trung cả vào vùng giữa bụng đĩa phơi, làm cho vùng
này trở thành vùng rốn của phơi (H. 7, H. 8).
Do sự phát triển của nếp gấp đầu, diện tim vốn nằm ở phía trước màng họng di
chuyển về phía đi màng ấy và màng này xoay một góc 180
o
quanh một trục xun ngang
qua đầu phơi ở phía bụng (H. 7B, D), đồng thời do sự cong của đi phơi về phía bụng nên
giữa nội bì niệu nang và nội bì túi nỗn hồng xuất hiện một nếp gấp gọi là nếp niệu nang (H.
7 B, D).
Kết quả của sự lớn lên, sự cong và vồng lên của phơi vào khoang ối theo hướng đầu -
đi và 2 bên sườn, và do sự tạo ra các nếp gấp đầu, đi và 2 bên, xẩy ra những hiện tượng
sau:
- Khoang ối bành trướng và đựng tồn bộ phơi.
- Túi nỗn hồng dài ra và bị thắt lại, nối với phơi bằng một đoạn thắt hẹp gọi là cuống
nỗn hồng (ống nỗn hồng).
- Do phơi gấp lại ở 2 bên sườn, nội bì phơi cuộn lại thành một cái ống gọi là ruột
ngun thủy, ruột ngun thủy dài ra và được bịt kín 2 đầu bởi màng họng (ở đầu) và màng
nhớp (ở đi).
- Ở phía trước cuống nỗn hồng, tim phát triển trong lá tạng của trung bì phơi, giữa lá
thành và lá tạng trung bì phơi là khoang màng ngồi tim, là một phần của khoang cơ thể,
thơng với khoang ngồi phơi. Ở vùng đầu phơi, do đầu phơi gục về phía bụng, lá thành và lá
tạng trung bì ngồi phơi tiếp gần tới nhau và cuối cùng dính sát vào nhau bịt lối thơng
khoang màng ngồi tim với khoang ngồi phơi.


- Ở 2 bên sườn phơi, 2 lá thành và lá tạng của trung bì bên cũng tiến đến dán sát vào
nhau để bịt lối thơng giữa khoang cơ thể và khoang ngồi phơi.
- Ở phía đi phơi, cuống phơi chứa niệu nang và các mạch niệu nang được di chuyển
từ phía đi về phía bụng, tiến gần tới cuống nỗn hồng đã dài ra và cuối cùng dán sát vào
cuống nỗn hồng, lối thơng giữa khoang màng bụng (phần đi của khoang ngồi phơi) với

ÄÚng miãûng
gan
Tụi máût
Cúng non hong
Niãûu nang
ÄØ nhåïp
Rüt
sau
Quai
rüt
nguy
ãn
thy
Tủy
Dả dy
Máưm
phäøi
Rüt háưu
Tụi háưu

Phçnh tim
Bng quang
Mng nhåïp
H. 9: Sơ đồ cắt qua đường dọc giữa của phơi

ở các giai đoạn phát triển khác nhau
Sổỷ bióỷt hoùa cuớa 3 laù phọi - Mọ Phọi

173
173
khoang ngoi phụi phớa sau tỳi noón hong cng b bt kớn. Trung bỡ cung phụi sỏt nhp
vi trung bỡ cung noón hong v bao quanh cung noón hong. Cung phụi v cung noón
hong to thnh dõy rn ni vi rau thai v c ph ngoi bi mng i (H.9). Ni dõy rn
ớnh vo phụi gi l rn phụi.
Lỳc ny, khoang c th tr thnh mt khoang kớn, rng, nm bờn trong phụi, t
vựng ngc n vựng chu.
Ti cui thỏng th nht, mi li thụng gia khoang c th vi khoang ngoi phụi u
ó b bt kớn, ngi ta núi phụi ó khộp mỡnh v ranh gii phụi ó c xỏc nh.
IV. NHNG BIN éI HèNH DNG BấN NGOI V S LN LấN CA
PHễI TRONG THNG TH 2
Trong khong thi gian ny, u phụi ln lờn rt mau so vi khi lng ton b c th
do cỏc tỳi nóo phỏt trin mnh, chiu di ca phụi tng mau.
Hỡnh dng bờn ngoi ca phụi cú nhng thay i ln bi s hỡnh thnh ca chi, mt,
tai, mi, mt. Mc dự tui ca thai cho n cui tun th 6 vn c tớnh bng s lng cỏc
khỳc nguyờn thy, nhng s phỏt trin tip theo tui thai c tớnh bng mm ca chiu di
u - uụi.
éu tun th 5 xut hin mm chi trc v chi sau cú dng hỡnh mỏi chốo. Mm chi
trc phỏt trin mun hn mm chi sau. Mm chi trc xut hin ngang khỳc nguyờn thy
c th 4 n khỳc
nguyờn thy ngc th
nht. Mm chi sau
xut hin ngay uụi,
gn vi cung rn,
ngang khỳc nguyờn
thy lng v cựng

trờn. Trong quỏ trỡnh
phỏt trin tip theo,
phn tn cựng ca
mm chi dt li, c
phõn cỏch vi on
gn hỡnh tr ca chi
v 4 rónh xut hin
phõn cỏch 5 vựng dy
hn phn ny to ra
cỏc ngún. éon gn
ca chi cng c
phõn ra thnh 2 on
v 3 phn c trng
ca chi ó xut hin.
Trong quỏ trỡnh c
hỡnh thnh , mm chi
phi tri qua nhng
thay i v hng,
u tiờn chỳng mc ra
nhng gúc thng
ca thõn, cựng vi s phỏt trin ca khp khuu v khp gi, phn xa ca chi b un cong v
phớa bng. Cui cựng, chi trờn v chi di b xon 90o theo trc dc nhng theo nhng
hng ngc nhau, do ú khuy tay phớa lng, u gi phớa bng.


ỳng tai ngoaỡi
Mỏửm
chi
Mỏửm
mừt

Phỗnh tim- gan
Phỗnh
tim
Baỡn tay
H. 10: Hỡnh dng bờn ngoi ca phụi
A. Phọi 5 tuỏửn; B. Phọi 6 tuỏửn
C. Phọi 7 tuỏửn; D. Phọi 8 tuỏửn
C
D
Sổỷ bióỷt hoùa cuớa 3 laù phọi - Mọ Phọi

174
174
CU HI LNG GI

1/ Trỡnh by quỏ trỡnh bit hoỏ ca ngoi bỡ phụi to ra ng thn kinh, tm thn kinh? K
tờn cỏc mụ, c quan cú ngun gc t ngoi bỡ phụi?
2/ Trỡnh by quỏ trỡnh bit hoỏ ca trung bỡ phụi to thnh trung bỡ cn trc, trung bỡ trung
gian, trung bỡ bờn? K tờn cỏc mụ, c quan cú ngun gc t trung bỡ phụi?
3/ Trỡnh by quỏ trỡnh bit hoỏ ca ni bỡ phụi to ng rut nguyờn thu? K tờn cỏc mụ,
c quan cú ngun gc t ni bỡ phụi?
4/ Trỡnh by quỏ trỡnh khộp mỡnh v kt qu ca s khộp mỡnh ca phụi?


Phạt triãøn cạc bäü pháûn phủ ca phäi thai ngỉåìi - Mä Phäi

174
174
PHÁT TRIỂN CÁC BỘ PHẬN PHỤ CỦA PHƠI THAI
NGƯỜI


Mục tiêu học tập
1. Trình bày được sự hình thành và phát triển tiếp theo của khoang ối, túi nỗn hồng, niệu
nang, dây rốn.
2. Trình bày được sự hình thành, phát triển của rau và chức năng của rau.
3.Mơ tả được cấu tạo của rau. Kể tên được các lớp của hàng rào rau.
4.Phân biệt được sự khác nhau của các bộ phận phụ trong các trường hợp sinh đơi.

Những bộ phận phụ của phơi thai là những cấu trúc phát sinh từ trứng thụ tinh nhưng
ít hay khơng góp phần vào sự cấu tạo cá thể. Chúng đảm nhiệm chức năng dinh dưỡng, che
trở và bảo vệ phơi thai. Khi trẻ ra đời, chúng sẽ bị thải ra ngồi hoặc đã bị thối hóa và biến
đi.
Những bộ phận phụ của phơi thai người gồm: màng ối, túi nỗn hồng, niệu nang,
màng đệm và lá ni.
Rau cũng là bộ phận phụ của phơi thai, rau được cấu tạo một phần bởi các mơ rau thai
(màng đệm) và một phần bởi mơ của mẹ (nội mạc thân tử cung). Rau nối với thai bởi dây rốn.
Khi sinh, rau bong ra và bị thải ra ngồi cùng với dây rốn.
I. MÀNG ỐI VÀ KHOANG ỐI
Khoang ối, từ một khoang nhỏ nằm ở mặt lưng phơi (mặt ngoại bì) đến cuối tháng thứ
nhất khi phơi đã khép mình trở thành một khoang ngày càng lớn chứa đựng tồn bộ phơi.
Trong khoang ối, phơi tắm mình trong nước ối. Còn màng ối được cấu tạo bởi 2 lớp: ngoại bì
màng ối được lót ngồi bởi trung bì màng ối, một phần của lá thành trung bì ngồi phơi.
1. Sự phát triển tiếp tục của màng ối, khoang ối và sự tạo ra nước ối
- Khi phơi tiếp tục lớn lên, khoang ối ngày càng to ra, nước ối ngày càng được tạo ra
nhiều, màng ối ngày càng giãn rộng ra tiến sát tới màng đệm. Phần lá thành trung bì ngồi
phơi phủ ngoại bì màng ối tới sát nhập vào màng đệm. Vì vậy, khoang ngồi phơi ngày càng
hẹp lại và cuối cùng biến mất.
- Khoang ối chứa đầy một chất lỏng gọi là nước ối. Nước ối có lẽ được tạo thành một
phần bắt nguồn từ huyết thanh mẹ vì nồng độ các chất hòa tan trong nước ối giống nồng độ
các chất ấy trong huyết thanh mẹ và một phần do các tế bào màng ối tạo ra. Khối lượng nước

ối tăng dần tới cuối kỳ thai sống trong bụng mẹ, lúc bấy giờ khoang ối chứa khoảng 1 lít nước
ối.
Q trình sản sinh và hấp thu nước ối là một q trình khơng đổi, nước ối được sinh ra
bao nhiêu lại được hấp thu bấy nhiêu. Ngày nay, người ta biết rằng nước ối được trao đổi với
cơ thể mẹ qua hệ tuần hồn rau, bởi vậy nước ối ln ln được đổi mới.
2. Chức năng
Nhờ nước ối chứa bên trong, màng ối và khoang ối đảm nhiệm nhiều chức năng:
- Chức năng cơ học:
+ Che trở cho phơi thai chống những sốc phát sinh từ mơi trường bên ngồi.
+ Cho phép thai được cử động tự do.
+ Làm cho thai khơng dính vào màng ối.
- Chức năng chống khơ ráo cho thai: phơi thai tắm mình trong nước ối nên khơng bị
khơ.
- Chức năng giữ cân bằng lượng nước trong phơi thai: nước ối có quan hệ trực tiếp với
sự giữ cân bằng lượng nước trong phơi thai. Khi thai chứa q nhiều nước, lượng nước thừa
được đào thải vào khoang ối, khi phơi thai mất nước nó sẽ hấp thụ nước ối.
II. TÚI NỖN HỒNG, NIỆU NANG, DÂY RỐN
Phạt triãøn cạc bäü pháûn phủ ca phäi thai ngỉåìi - Mä Phäi

175
175
1. Túi nỗn hồng
Túi nỗn hồng phát sinh từ nội bì phơi và được bọc ngồi bởi lá tạng trung bì ngồi
phơi. Trong q trình khép mình của phơi, do sự tạo ra các nếp gấp bên của phơi, nơị bì cuốn
lại thành một ống kín 2 đầu gọi là ruột ngun thủy. Ở đoạn giữa, lúc mới đầu ruột ngun
thủy còn mở rộng vào túi nỗn hồng. Trong q trình bành trướng của khoang ối, do bị
khoang ối chèn ép, túi nỗn hồng dài ra và chỉ còn thơng với ruột ngun thủy bởi một cái
cuống hẹp gọi là cuống nỗn hồng. Ở động vật có vú, chức năng ni dưỡng phơi do rau
đảm nhiệm và túi nỗn hồng khơng chứa nỗn hồng do đó nó khơng phát triển, chỉ tồn tại
trong phơi như một cơ quan thơ sơ. Tuy nhiên, ở giai đoạn đầu của q trình phát triển phơi

thai (trong 2 tháng đầu), túi nỗn hồng đảm nhiệm chức năng quan trọng là tạo huyết và tạo
mạch. Về sau, túi nỗn hồng sẽ thối triển rồi biến đi.
2. Niệu nang
Niệu nang được tạo ra từ nội bì túi nỗn hồng ở phía đi phơi, dưới dạng một túi
thừa hình ngón tay và phát triển vào trong cuống phơi. Ở phơi động vật có vú, sự trao đổi khí
và sự đào thải chất cặn bã được tiến hành qua rau, vì vậy niệu nang khơng phát triển. Ở
người, niệu nang khơng tiến tới màng đệm, đoạn ngồi phơi của nó nằm trong đoạn đầu của
dây rốn, một phần đoạn trong phơi tham gia sự tạo bàng quang, phần còn lại của đoạn này tồn
tại ở người trưởng thành dưới dạng dây sơ gọi là dây chằng rốn - bàng quang.
3. Dây rốn
- Do kết quả của sự khép mình của phơi, cuống phơi chứa niệu nang từ phía đi phơi
dần dần di chuyển về phía bụng phơi, tiến gần tới cuống nỗn hồng. Tới đầu tháng thứ 2 của
q trình phát triển phơi người, do sự bành trướng của khoang ối, 2 cuống ấy sát nhập với
nhau để tạo ra dây rốn, nối rốn thai với rau (H. 1).
- Cấu tạo dây rốn: dây rốn được bao ngồi bởi màng ối. Bên trong màng ối là khối
trung mơ được biệt hóa thành một mơ nhầy chứa nhiều chất gian bào vơ hình gọi là chất đơng
Wharton. Dây rốn chứa 2 động mạch rốn và một tĩnh mạch rốn phát sinh từ trung mơ tại chỗ.
Túi nỗn hồng, niệu nang chứa trong đoạn đầu của dây rốn thối hóa sớm. Khi trẻ ra đời, dây
rốn có đường kính trung bình khoảng 2 cm, dài khoảng 50cm.
Mng äúi
Mng âãûm
Tụi non hong v
mảch n. hong
Cúng
phäi
Vng
räún
Khoang mng âãûm
Khoang äúi
Sỉû kãút håüp ca mng äúi v mng âãûm

Quai rüt
Cúng non hong
Mng äúi
Thnh bủng ca phäi
H.1: A. Sơ đồ phơi tuần thứ 5 cho thấy các cấu
trúc đi qua vòng rốn; B. Sơ đồ dây rốn
Phaùt trióứn caùc bọỹ phỏỷn phuỷ cuớa phọi thai ngổồỡi - Mọ Phọi

176
176
III. RAU
1. S hỡnh thnh
Rau c to ra mt
phn bi mụ phụi thai (mng
m cú nhung mao) v mt
phn bi mụ m (mng rng
rau).
1.1. S phỏt trin ca mng m
v s to ra phn rau thuc mụ
phụi thai
S to rau bt u t khi
trng th tinh lm t trong ni
mc t cung ca ngi m.
- Trong tun th 3 ca
quỏ trỡnh phỏt trin phụi ngi,
do s phỏt trin ca trung mụ
mng m vo trong trc ca
nhung mao lỏ nuụi nguyờn phỏt
ó to ra nhng nhung mao
m. Vo khong u thỏng th

2, nhng nhung mao m thy
trờn khp mt trng (H. 2). V
sau, khong thỏng th 3 nhung mao m ch cũn li cc phụi v tip tc phỏt trin mnh,
cỏc ni khỏc trờn mt trng chỳng bin i v mng m c chia thnh 2 vựng: vựng mng
m cú nhung mao v vựng mng m nhn (khụng cú nhung mao). Mt mt ca mng m
nhn dỏn vo ni mc thõn t cung, cũn mt kia, khi khoang i bnh trng, mng i s dỏn
vo nú lm cho khoang ngoi phụi bin mt. Mng m cú nhung mao s tham gia vo s cu
to phn rau thuc phụi thai. Mi nhung mao m gm mt trc trung mụ cha nhng mch
mỏu phỏt sinh ti ch, c ph mt ngoi bi lỏ nuụi gm 2 lp: lp trong l lỏ nuụi t bo,
lp ngoi l lỏ nuụi hp bo (H. 3A). H thng mch mỏu trong trc liờn kt nhung mao m
ni tip vi mch mỏu mng m v dõy rn hỡnh thnh h mch ngoi phụi, h thng mch
mỏu ny ni tip vi mch mỏu trong phụi.
- T thỏng th 2 ca quỏ trỡnh phỏt trin phụi thai, vựng mng m cú nhung mao tin
ngy cng sõu vo ni mc t cung, phỏ hy ni mc thõn t cung to ra nhng khong trng
nm xung quanh cỏc nhung mao m gi l nhng khong gian nhung mao, cha mỏu m lu
thụng. Cỏc nhung mao m phỏt trin mnh chia nhỏnh nhiu ln, t thõn chớnh ca nhung
mao phỏt sinh ra nhiu nhỏnh.
- T thỏng th 4, cỏc nhung mao m, lp t bo lỏ nuụi bin i dn dn v trong 2
thỏng cui ca thi k thai, mi nhỏnh nhung mao m ch gm mt trc liờn kt cha mch
v mt lp lỏ nuụi hp bo ph ngoi trc ú. Nhng nhung mao m
nhỳng trong mỏu m lu thụng trong cỏc khong gian nhung mao (h. 3B).
1.2. S phỏt trin ca ni mc t cung trong thi gian cú thai v s to ra phn rau thuc m
Trng th tinh lm t trong ni mc thõn t cung v ni mc t cung trong thi gian
cú thai c gi l mng rng.
- Trng th tinh lm t vo khong ngy th 7 ca quỏ trỡnh phỏt trin phụi, tng
ng vi ngy th 21 ca chu k kinh. Lỳc ú ni mc thõn t cung ang thi k trc
kinh (k ch tit) ca chu k kinh. thi k ny, ni mc t cung dy lờn, lp m b sung
huyt phự n, cỏc tuyn t cung di, cong queo v hot ng ch tit mnh. Trong thi gian
cú thai, ni mc t cung gi l mng rng cú nhng bin i tip tc gi l phn ng mng
rng, c c trng bi:

.M xoừn
Nhung mao õóỷm
Bao laù nuọi
tóỳ baỡo
Khoaớng gian
nhung mao
Maỡng õóỷm
Khoang
ngoaỡi phọi
Maỡng ruỷng
H. 2: S phụi ngi u thỏng th 2
Phaùt trióứn caùc bọỹ phỏỷn phuỷ cuớa phọi thai ngổồỡi - Mọ Phọi

177
177
+ Nhng bin i ca t bo liờn kt b mt lp m: cỏc t bo ny tớch tr cỏc cht
dinh dng v trng to lờn bin thnh cỏc t bo rng nm sỏt nhau thnh mt lp ging
biu mụ gi l lp c. Phn ng mng rng xy ra vo khong ngy th 10 ca quỏ trỡnh
phỏt trin phụi, ti lp m ngay di lp biu mụ. Cỏc tuyn t cung vựng ny b chốn ộp
bi cỏc t bo rng bin i dn dn. mng rng rau, lp c to nờn phn rau thuc m.
+ lp sõu ca mng rng, ngay trờn lp c t cung, ỏy cỏc tuyn t cung gión rng,
khỳc khuu, chu vi khụng u, biu mụ tuyn cao thp khụng u v dn dn bin mt. Do s
chốn ộp ca lp c, lũng cỏc tuyn t cung dt dn li v cui cựng tr thnh nhng khe hp
tip tuyn vi lp c t cung to thnh lp xp, lm cho mng rng rau d bong khi s rau.
- Mng rng gm 3 phn:
+ Mng rng rau: l phn mng rng nm xen vo gia trng th tinh vi c t cung
v tip xỳc vi nhung mao m ca rau.
+ Mng rng trng: l phn mng rng nm ngay ch trng ó lt qua, nm xen gia
trng vi khoang t cung.
+ Mng rng t cung: L phn cũn li ca ni mc thõn t cung, khụng cha trng v

nm i din vi mng rng trng qua khoang t cung.
- Nhng bin i cu to ca mng rng rau: nhng bin i ca mng rng rau to ra
phn rau thuc m. Khi s rau, mng rng rau ch chim khong 6mm chiu dy ca rau. Lp
c ca mng rng rau b phỏ hy bi lỏ nuụi ph cỏc nhung mao m. S phỏ hy ny l do
tỏc dng ca nhng enzym tiờu protein c tit ra bi lỏ nuụi hp bo. ch cỏc nhỏnh ca
nhung mao m ngy cng tin sõu vo, mụ liờn kt ca mng rng rau b phỏ hy to ra cỏc
khong gian nhung mao v cỏc mch mỏu trong mụ ú cng b phỏ v, mỏu trn vo cỏc
khong gian nhung mao. Vỡ vy, nhng nhung mao m nhỳng trong mỏu m lu thụng trong
cỏc khong gian nhung mao. Lỏ nuụicũn lan rng ra ph mt mng rng rau, nh vy
khong gian nhung mao hon ton c ph bi nhng t bo cú ngun gc lỏ nuụi.
Bao laù nuọi tóỳ baỡo
Maỡng ruỷng
Khoaớng
gian
nhung
mao
Maỷch maùu
Laù nuọi TB
Maỡng õóỷm
Trung mọ ngoaỡi phọi
Hồỹp baỡo
Maỷch maùu nhung mao
H. 3: S cu trỳc nhung mao cỏc giai on phỏt trin khỏc nhau.
A. Trong tuỏửn thổù 4; B. Trong thaùng thổù 4
Phaùt trióứn caùc bọỹ phỏỷn phuỷ cuớa phọi thai ngổồỡi - Mọ Phọi

178
178
S phỏ hy lp c ca mng rng rau khụng hon ton, cũn li nhng vựng to
thnh nhng vỏch ngn nh ranh gii cho nhng khong khụng u gi l mỳi rau. Cỏc mỳi

rau to thnh nhng n v gii phu ca rau v cha mt s thõn nhung mao m cựng vi
nhng nhỏnh ca chỳng nhỳng trong mỏu m. Trong mỳi rau, mt s u nhung mao m n
dớnh vo vỏch ngn gi l nhung mao bỏm, mt s nhung mao m khỏc li lun u ca
chỳng vo ming nhng mch mỏu ln ca ni mc t cung m vo cỏc khong gian nhung
mao H. 5).
- Nhng bin i cu to ca mng rng trng: Vo khong ngy th 9 ca quỏ
trỡnh phỏt trin phụi, khi phụi nang ó lt hn vo thõn ni mc thõn t cung, ch phụi nang
lt qua, ni mc c tỏi to thnh mng rng trng. Mng ny mng hn 2 mng rng
kia. Khi nhng nhung mao m c to ra cc i phụi, chỳng tin vo mng rng trng
v phỏ hy mng rng ú. Khong u thỏng th 2, nhng nhung mao m ny bin i, mng
m nhn, khụng cú nhung mao.
Ti khong thỏng th 4 ca thi k cú thai, s ln lờn rt nhanh ca thai v s bnh
trng rt mnh ca khoang i, mng i n sỏt nhp vi mng m lm cho khoang ngoi
phụi hp dn v bin mt. éng thi mng rng trng cng cng gión v n dỏn vo mng
rng t cung lm khoang t cung bin mt, biu mụ ph 2 mng rng sỏt nhp vi nhau ri
tiờu i, 2 mng rng ny khụng cũn phõn bit c na.
na sau ca thi k cú thai, 4 mng ó sỏt nhp vi nhau: mng i, mng m,
mng rng trng, mng rng t cung to thnh mng bc thai. Cỏc khoang ngoi phụi,
khoang t cung bin mt. Trong t cung ch cũn mt khoang duy nht l khoang i cha nc
i. Thai nm l lng v tm mỡnh trong nc i ca khoang i v c ni vi rau thai bi
dõy rn (H. 4B). ch i din vi l trong ca ng t cung, vỡ mng rng t cung khụng cú,
mng rng trng rt mng nờn mng m c coi nh b l trn.
Lồùp õỷc maỡng ruỷng
Nhung mao rau
Khoang
ọỳi
Tuùi noaợn
hoaỡng
Maỡng ruỷng
tổớ cung

Khoang
maỡng
õóỷm
Maỡng ruỷng trổùng
Maỡng õóỷm
Khoang ọỳi
Rau thai
H. 4: S mi quan h gia cỏc mng thai v thnh t cung.
A. Cui thỏng th 2 B. Cui thỏng th 3.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×