Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.35 KB, 26 trang )

BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO
Herba Oldenlandiae
*
XUẤT XỨ : Quảng Tây trung dược chí
TÊN KHÁC : Cỏ lưỡi rắn trắng (Việt Nam)
TÊN KHOA HỌC : Oldenlandia diffusa (Willd) Roxb. họ Cà phê Rubiaceae . Còn
gọi là
Hedyotis diffusa (Willd.) Roxb.
MÔ TẢ :
Cây thảo sống hàng năm, mọc bò, nhẵn. Thân hình 4 cạnh, màu nâu nhạt, tròn ở
gốc, lá hình dải hay hơi thuôn, nhọn ở đầu, mầu xám, dai, không cuống, lá kèm
khía răng ở trên đỉnh. Hoa thường mọc đơn độc, hay họp 1-2 chiếc ở nách lá. Hoa
mầu trắng, ít khi hồng, không cuống. Đài 4 hình giáo nhọn, ống dài hình cầu.
Tràng 4 tù nhẵn, ống tràng nhẵn cả 2 mặt. Nhị 4 dính ở họng ống tràng. Bầu 2 ô, 2
đầu nhuỵ, nhiều noãn. Quả khổ dẹt ở đầu, có đài còn lại ở đỉnh. Hai ô nhiều hạt, có
góc cạnh. Có hoa quả hầu như quanh năm.
THÀNH PHẦN :
Trong Bạch hoa xà thiệt thảo chủ yếu có :
-Hentriaconotane
-Stigmastatrienol
-Ursolic acid
-Oleanolic acid
-Sitosterol
-p-Coumnic
-Sitosterol-D-glucoside [1] [2]
-Asperuloside
-Asperulosidic acid
-Geniposidic acid
-Deacetylasperulosidic acid
-Scandoside
-Scandoside methylester


-5-0-p-Hydroxycinnamoyl scandoside methylester,
-5-0-Feruoyl scandoside methylester
-2-Methyl-3-hydroxyanthraquynose
-2-Methyl-3-methoxyanthraquynose
-2-Methyl-3-hydroxy-4-methoxyanthraquynose
CÔNG DỤNG [1] :
1-Tác dụng kháng khuẩn :
+In vitro, tác dụng này không mạnh.
+Có tác dụng yếu đối với : Tụ cầu vàng, trực khuẩn lỵ
+Dịch chích không có tác dụng ức chế vi khuẩn.
+Thuốc có hiệu quả rõ rệt đối với viêm thực nghiệm ruột thừa trên thỏ.
+Ức chế một số nấm ngoài da.
-Tác dụng trên hệ miễn dịch :
Qua thực nghiệm trên thỏ, sự kháng nhiễm có thể do thuốc có tác động lên hệ
miễn dịch của cơ thể như làm tăng sinh hệ tế bào nội bì lưới, làm tăng hoạt lực của
tế bào thực bào, tăng chức năng hệ miễn dịch không đặc hiệu.
+Tác dụng chống khối u :Thuốc sắc Bạch hoa xà thiệt thảo nồng độ cao in vitro
thấy có tác dụng ức chế đối với tế bào trong bệnh bạch cầu cấp, bạch cầu tăng hạt
cấp.
+Tác dụng kháng viêm :
Thuốc có tác dụng tăng cường chức năng vỏ tuyến thượng thận, nhờ đó, có tác
dụng kháng viêm.
+Tác dụng kháng ung thư :
Thuốc ức chế sự phân chia sinh sản của hạch (phân liệt hạch) tế bào ung thư làm
cho tế bào ung thư hoại tử khác biệt so với lô chứng.
+Tác dụng ức chế sản sinh tinh dịch :
Theo dõi 102 ca, kiểm tra tinh dịch sau 3 tuần uống thuốc thấy có 77% tinh trùng
giảm từ 1/3 đến 1/10 so với trước khi uống thuốc.
+Tác dụng giảm độc tố của rắn độc.Chích nước sắc, chiết cồn của Bạch hoa xà
thiệt thảo cho bệnh nhân bị nhiều loại rắn độc khác nhau cắn phải, dùng một mình

hoặc kết hợp với thuốc chống nọc độc, thấy có tác dụng làm giảm tỷ lệ tử vong
của chuột do độc tố của rắn độc. Ở các trường hợp trung bình chỉ cần dùng Bạch
hoa xà thiệt thảo là đủ.
+Thanh nhiệt, giải độc. tiêu ung, tiêu viêm, lợi niệu lợi thấp, kháng nham,
khu phong, giảm đau.
TÍNH VỊ QUY KINH [4] :
Vị hơi ngọt, hơi đắng, tính mát, không độc. Vào kinh : can, vị, tiểu trường; tâm, tỳ,
đại trường.
TRỒNG HÁI, SƠ CHẾ :
Cây có ở khắp Việt Nam, hay gặp ở 2 bên lối đi.
Thu hái, phơi khô, cất dùng.
Bộ phận dùng làm thuốc: toàn cây.
CHỦ TRỊ :
Các loại sưng đau do ung thư, ung thư mắt, ung thư mũi-họng, ung thư thực quản,
ung thư phổi, ung thư dạ dầy, ung thư tuỵ, ung thư gan, ung thư trực tràng, ung thư
bàng quang, ung thư tiền liệt tuyến, ung thư cổ tử cung, ung thư xương, ung thư
lymphô, các loại nhiễm trùng như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm hạnh nhân,
viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản cấp mạn, viêm phổi, viêm gan thể
vàng da hoặc không vàng da cấp, viêm ruột thừa, ung nhọt, u bướu, sưng nhọt lở
đau, tổn thương do đòn ngã, rắn độc cắn.
-Viêm gan, vàng da :
Bạch hoa xà thiệt thảo, Hạ khô thảo đều 31,25g, Cam thảo 15,625g, chế thành
sirô. Trị 72 ca, có kết quả 100%. Ngày nằm viện bình quân 25,3 ngày [5].
-Ho do viêm phổi :
Bạch hoa xà thiệt thảo tươi 40g, Trần bì 8g. Sắc uống [6].
-Viêm amiđan cấp : Bạch hoa xà thiệt thảo, Xa tiền thảo đều 12g. Sắc uống [6].
-Viêm đường tiết niệu, đái buốt đái rắt :
Bạch hoa xà thiệt thảo, Dã Cúc hoa, Kim ngân hoa đều 40g, Thạch vi 20g. Sắc
uống thay nước trà [6]
-Viêm cầu thận cấp / mạn :

Bạch hoa xà thiệt thảo 30g, Diệp hạ châu 40g, Xa tiền thảo 20g. Ngày 1 thang, sắc
chia 3 lần uống. Liệu trình 3-5 ngày.
-Viêm ruột thừa :
Dùng liều cao 40g tươi hoặc 20g Bạch hoa xà thiệt thảo khô, trong nhiều nghiên
cứu thấy có kết quả tốt. Trong 1 lô 30 bệnh nhân bị viêm ruột thừa được điều trị
bằng thuốc sắc Bạch hoa xà thiệt thảo, trong khi nhóm khác dùng Dã Cúc hoa và
Hải kim sa. Có 2 bệnh nhân cần giải phẫu, còn lại tất cả đều hồi phục, không có
vấn đề gì, thời gian nằm viện là 4,2 ngày.
-Viêm ruột thừa đơn thuần cấp và viêm màng bụng nhẹ :
Bạch hoa xà thiệt thảo 60g. Sắc chia 3 lần uống. Đã trị hơn 1000 ca kết quả tốt [7].
-Hạch cổ:
1)Triệu chứng (TC) : Cổ dưới tai kết hạch, sưng to, cứng rắn, không đau, mầu tối
xẫm. Chẩn đoán (CĐ) : Đờm độc cấu kết. Phép chữa (PC) : Hoá đàm, tiêu độc, tán
kết. Phương (P) : Chu thị Ba chuyển di nham phương. Dược (D) : Bạch hoa xà
thiệt thảo 60g, Hạ khô thảo, Hải tảo đều 50g, Bồ công anh 30g, Huyền sâm 20g,
Kê nội kim, Bối mẫu, Thanh bì, Chỉ thực, Nga truật đều 16g, Cam thảo 10g. Sắc
uống. 2)TC : Cổ dưới tai kết hạch kèm khát nước tâm phiền, chỗ hạch cổ sưng đỏ
hồng nóng rát, huyết ứ. CĐ : Đàm uất huyết ứ nhiệt độc. PC : Hành khí hoá đàm,
hoá ứ tiêu độc. P : Thanh hạch tâm cao phiến. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi
liên, Hạ khô thảo, Hải tảo, Côn bố, Uất kim, Lậu lô căn, Mộc hương, Huyền sâm,
Mẫu lệ, Sơn từ cô, Triết bối mẫu, Ô dược, Đan sâm, Cam thảo.
-Ung nhọt, u bướu :
Bạch hoa xà thiệt thảo 120g, Bán biên liên tươi 60g. Sắc uống. Giã nát đắp lên nơi
đau [8]
-Ung thư phổi :
1)Bạch hoa xà thiệt thảo, Bạch mao căn đều 160g tươi. Săc uống với nước đường
[6].
2)Bạch hoa xà thiệt thảo, Sinh địa, Ngũ vị tử, Lưu hành tử, Nam Sa sâm, Bắc Sa
sâm, Vọng giang nam, Dã Cúc hoa, Hoài sơn, Mẫu lệ nung, Hạ khô thảo, Hải tảo,
Hải đới, Huyền sâm, Thiên hoa phấn, Xuyên bối mẫu, Đan sâm, Xuyên sơn giáp,

Miết giáp, Mạch môn, Bồ công anh, Bách bộ, Địa cốt bì, Tương bối mẫu, Bạch
anh, Đơn bì, Ngư tinh thảo, Tử hoa địa đinh. Sắc uống [14].
3)P : Phế nham phương 2 [14] D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Khổ sâm, Ngư tinh
thảo, Sơn hải loa, Kim ngân hoa, Bạch anh, sinh Mẫu lệ, Hạ khô thảo, Đình lịch
tử, Sa sâm, Bách bộ, Thiên môn, Mạch môn, can Thiềm bì, …
4)P : Sa sâm bạch liên thang [15] D : Bạch hoa xà thiệt thảo 50g, Bán chi liên, Sa
sâm, Hoài sơn, Ngư tinh thảo đều 30g, Thiên môn, Mạch môn, Xuyên bối mẫu,
Tri mẫu, A giao, Tang diệp đều 9g, Phục linh 12g, Sinh địa 15g, Tam thất, Cam
thảo đều 3g. Ngày 1 thang sắc uống. Gia giảm (GG) :
+Ngực đau, thêm : Xích thược, Đan sâm, Uất kim, Qua lâu.
+Tràn dịch màng phổi, thêm : Long quỳ, Đình lịch tử, Ích trí nhân.
+Khạc có máu, thêm : Ngẫu tiết, Bạch mao căn, Tiên hạc thảo.
5)D : Dưỡng âm thanh phế tiêu tích thang [16] D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Nam
Sa sâm, Bắc Sa sâm, Ngư tinh thảo, Sơn hải loa, sinh Ý dĩ, Thạch thượng bách,
Phù dung diệp, Bạch mao đằng đều 30g, Bát nguyệt trác, Qua lâu bì đều 15g,
Thiên môn, Bách bộ, Đình lịch tử, Xích thược, Khổ sâm, Hạ khô thảo, Hải tảo đều
12g, Can thiềm bì 9g. Ngày 1 thang sắc uống.
6)CĐ : Ung thư phổi có tràn dịch. P : Tả phế trục ẩm thang [17] D : Bạch hoa xà
thiệt thảo, Long quỳ, Qua lâu đều 15g, Đình lịch ngọt, Bạch giới tử, Trần Nam
tinh đều 9g, Thủ cung, Thập táo hoàn đều 3g. Sắc uống. GG :
+Phế tỳ hư, thêm : Đảng sâm, Hoàng kỳ đều 12g, Bạch truật, Hoài sơn đều 9g.
+Khí âm lưỡng hư, thêm : Thái tử sâm, Bắc Sa sâm đều 15g, Mạch môn, Hoàng
kỳ, Bách hợp đều 12g.
-Ung thư : phổi, trực tràng thời kỳ đầu :
Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên đều 60g, Ngày 1 thang . Sắc uống [13].
-Ung thư gan :
1)Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên đều 20g, Tiểu kim bất hoán, Kê cốt thảo đều
15g. Ngày 1 thang sắc uống [13].
2)CD : Khu tà, ức chế tế bào ung thư. P : Can ích tiễn [19]. D : Bạch hoa xà thiệt
thảo, Hạ khô thảo, Hải tảo, Hải đới, Thiết thụ diệp, Lậu lô, Thạch kiến xuyên,

Long quý, Độc dương tuyền, Điều kê hoàng, Bình địa mộc, Tam lăng, Nga truật,
Lưu hành tử, Xích Đào nhân, Bát nguyệt trác, Uất kim, Đương quy, Đan sâm,
Xuyên luyện tử, Mộc hương, Hương phụ, Nhân trần, Xa tiền tử, Bạch thược, Đảng
sâm, Bạch truật, Ý dĩ, chích Miết giáp, Cam thảo.
3)P : Tiêu tích nhuyễn kiên thang [27]. Kết quả điều trị ung thư gan : sống 1 năm
30,8%, sống 2 năm 16,7%, lâu nhất 8 năm 10 tháng; đối chứng với kết hợp hoá trị
liệu là sống 1 năm 11,6%, sống 2 năm 6,3%, lâu nhất 8 năm 5 tháng. D : Bạch hoa
xà thiệt thảo, Bán chi liên, Thiết thúc diệp, Đảng sâm đều 15g, Tam lăng, Nga
truật, Địa miết trùng, chích Miết giáp, Đương quy, Bạch thược đều 9g, Bạch truật
12g, Chỉ thực 6g, Ý dĩ 30g.
-Ung thư : dạ dày, trực tràng, thực quản, cổ tử cung; các bệnh u bướu :
Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Bạch anh, Đông quỳ, Bán biên liên, Trư ương
ương đều 30g. Ngày 1 thang sắc uống [13].
-Ung thư mũi họng :
1)Bạch hoa xà thiệt thảo, Tử thảo, Đan sâm đều 30g, Bán chi liên, Dã bồ đào căn
đều 60g, Can thiềm bì, Cấp tính tử đều 12g, Thiên long, Bán hạ, Cam thảo đều 6g,
Mã tiền tử 3g. Sắc uống [13].
2)TC + CĐ : Ung thư mũi họng, hạch lymphô cổ to, mũi tắc chảy nước mũi có
máu, ho, đờm nhiều, liệt mặt, chất lưỡi tối hoặc đen xạm, rêu dày nhớt, mạch
huyền hoạt. P : Thanh khí hoá đờm hoàn gia giảm. D : Bạch hoa xà thiệt thảo,
Bán chi liên, Bạch mao căn, Hoàng cầm, Liên kiều, Bạch cương tàm, Hạ khô thảo,
Triết bối mẫu, Thất diệp nhất chi hoa, Thổ phục linh, Hoàng dược tử đều 12g, Bán
hạ chế gừng, Nam tinh lùi, Đại kế, Tiểu kế đều 8g, Bạch anh, Đào nhân, Ý dĩ,
Đông qua nhân đều 10-16g. Ngày 1 thang sắc uống.
3)Phúc Châu D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Hạ khô thảo, Thiên môn,
Kim ngân hoa, Phục linh, Sa sâm, Đơn bì, Phong phòng, Xuyên khung.
-Ung thư thực quản
1)TC : Ung thư thực quản, nuốt khó, lưng ngực đau bỏng rát, mồm họng khô, ngũ
tâm phiền nhiệt, đại tiện táo bón, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít hoặc không rêu, mạch
huyền tế sác. CĐ : Nhiệt độc thương âm. PC : Thanh nhiệt giải độc, dưỡng âm

nhuận táo. P : Tư âm thông cách ẩm gia giảm. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi
liên, Sinh địa, Bắc Sa sâm, Nam Sa sâm đều 16g, Huyền sâm, Mạch môn, Đương
quy, Bồ công anh, Tỳ bà diệp tươi, Lô căn tươi đều 20g, Chi tử, Bạch anh, Hạ khô
thảo đều 12g, Hoàng liên 8-10g Sắc uống ngày 1 thang. GG : Đại tiện táo bón
thêm : Tử uyển, Hoả ma nhân, Đào nhân, Nhục thung dung.
2)P : Phức phương nạo sa tiễn. D : Bạch hoa xà thiệt thảo 120g, Bán chi liên 60g,
Hải tảo, Côn bố đều 15g, Thảo đậu khấu 9g, Ô mai 3 quả, Nạo sa 2,7g. Ngày 1
thang sắc chia 2 lần uống.
3)P : Lý khí hoá kết thang [18]. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Đan sâm, Tử thảo căn,
Khổ sâm, Ngoã lăng tử, Câu quất, Cấp tính tử đều 30g, Hạ khô thảo 15g, Bát
nguyệt trác, Can thiềm bì đều 12g, Công Đinh hương, Quảng Mộc hương, sinh
Nam tinh, Thiên long, Khương lang đều 9g, sinh Mã tiền tử 4,5g. Sắc uống.
4)P : Lý khí tiêu trưng thang [18]. Điều trị 102 ca Ung thư gan : kết quả 30,3%,
sống trên 1 năm 31 ca, trên 2 năm 14 ca, trên 3 năm 5 ca, trên 5 năm 5 ca. D :
Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, sinh Mẫu lệ đều 30g, Bát nguyệt trác, Lậu lô,
Hồng đằng đều 15g, Đan sâm 12g, Kim linh tử 9g. GG :
+Can khí uất kết, thêm : Sài hồ, Đương quy, Bạch thược, Hương phụ chế, Uất
kim, Chỉ thực, Sơn tra, Kê nội kim đều 12g.
+Khí huyết ứ trệ, thêm : Sài hồ, Đương quy, Xích thược, Nga truật, Tam lăng, Đào
nhân, Uất kim đều 12g, Địa miết trùng, Huyền hồ, Can Thiềm bì, Thạch kiến
xuyên, Miết giáp, Đại hoàng đều 6g.
+Ngực bụng đầy, vùng gan đau lâm râm là tỳ hư thấp trệ, thêm : Ý dĩ 30g, Trần bì,
Bán hạ, Đại phúc bì, Xa tiền tử đều 12g, Thạch quý, Mộc hương, Bổ cốt chỉ đều
4g
+Can thận âm hư, thêm : Sa sâm, Thiên môn, Sinh địa, Quy bản, sinh Miết giáp,
Uất kim, Xích thược, Đơn bì đều 12g.
+Can đởm thấp nhiệt, thêm : Uất kim , Nhân trần, Chi tử, nam Hoàng bá, Xích
thược, Hoàng cầm, Kim tiền thảo đều 12g, Ý dĩ 24g, sinh Đại hoàng 6g.
5)P : Hoá ứ giải độc thang (Trương Khắc Bình), trị 7 ca bình quân sống 443
ngày, đối chứng với Tây Y 95 ngày. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Bồ

công anh đều 30g, Tam lăng, Nga truật, Xích thược, Huyền hồ, Tử thảo căn, Trư
linh đều 15g, Miết giáp, Đương quy, Đan sâm đều 12g, Xuyên khung, Đại hoàng
đều 9g.
-Ung thư đại tràng
1)TC : Thời kỳ giữa, ung thư phát triển nhanh, bụng đau đầy, có khối u, tiêu chảy
hoặc lỵ ra máu mũi, chán ăn. CĐ : Thấp nhiệt độc. PC : Thanh tiết thấp nhiệt, hoá
ứ, đạo trệ. P : Bạch đầu ông thang hợp Địa du hoè giác thang gia giảm. D : Bạch
hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Tiên hạc thảo, Bạch đầu ông, Sinh địa, Hoa hoè
đều 16-20g, Ý dĩ, Hoạt thạch đều 20g, Hoàng liên 6-10g, Bán hạ, Chỉ xác, Đào
nhân, Hồng hoa đều 8-10g, Cam thảo 4g. GG :
+Bụng đau nhiều, lưỡi nhạt tối, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch trầm huyền là khí trệ
nặng, thêm : Xuyên luyện tử, Huyền hồ, Hậu phác đều 8g.
+Khối u ấn đau, đau cố định, phân ra có máu mủ đen tím, chất lưỡi tía tối hoặc có
ban ứ, rêu lưỡi vàng, mạch trầm sáp là huyết ứ nặng, thêm : Đương quy vĩ, Xích
thược, Đơn bì, Nga truật đều 12g.
+Ngực tức, miệng khát không muốn uống nước, bụng đau đầy trướng, ăn kém,
phân nhiều chất nhớt, lưỡi đỏ thẫm, rêu lưỡi trắng hoặc vàng dày nhớt, mạch nhu
hoạt là thấp nhiệt nặng, phải thanh nhiệt trừ thấp, thêm : Hoàng liên 4g, Hoàng bá,
Thương truật, Khổ sâm, Mộc thông, Trư linh đều 12g.
+Bụng đầy ăn kém, tiêu lỏng, bụng sôi, sống phân, phân nhiều mũi, lưỡi tối, rêu
mỏng, mạch trầm huyền hoạt là thực tích nặng, phải tiêu thực tích, thêm : Sơn tra,
Mạch nha, Thần khúc, Kê nội kim, Bạch truật đều 12g.
+Đại tiện ra quá nhiều máu mũi, phải hoạt huyết, cầm máu, thêm : Huyết dư thán,
Đại tiểu kế đều 12g, bột Tam thất 6g.
+Mót rặn, phải hành khí hoãn cấp, thêm : Binh lang, Đại hoàng sao rượu, Mộc
hương đều 6g, Trần bì, Bạch thược đều 12g.
2)P : Song bạch long quý thang. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bạch anh, Long quý,
Bán chi liên, Nhẫn đông đằng, Bại tương thảo, Hồng đằng, Bồ công anh, Hoè giác,
Địa du. Sắc chia 2 lần uống.
3)P : Hoè giác địa du thang [28]. Điều trị 1 ca Ung thư tuyến trực tràng trong 3

tháng, triệu chứng bớt dần, khỏi sống trên 6 năm. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Ý dĩ,
Đằng lê căn, Thổ phục linh đều 30g, Miêu nhân sâm 50g, Hoè giác, Kim ngân hoa
đều 12g, Địa du, Trắc bá diệp, Khổ sâm đều 9g, Vô hoa quả 15g. Ngày 1 thang sắc
uống.
4)P : Khổ sâm hồng đằng thang [29]. Điều trị 18 ca Ung thư trực tràng : sống trên
15 tháng 2 ca, trên 20 tháng 10 ca, 4 năm 5 tháng và 5 năm 2 ca, bình quân 27,5
tháng. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Ý dĩ đều 30g, Khổ sâm, Bạch cẩn
hoa (Hoa dâm bụt trắng) đều 12g, Hồng đằng, Thảo hà sa, Bạch đầu ông đều 15g,
Vô hoa quả 10g. Ngày 1 thang sắc uống.
-Ung thư : gan, dạ dày, đại tràng.
P : Thanh trường tiêu thũng thang. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Bát
nguyệt trác, Mộc hương, Hồng đằng, Dã bồ đào đằng, Khổ sâm, Ý dĩ, Đan sâm,
Địa miết trùng, Ô mai nhục, Qua lâu nhân, Bạch mao đằng, Phương vĩ thảo, Quán
chúng, Thủ cung (Thằn lằn) đều 12g. Tán bột mịn. Hoà uống 2/3 chia 3 lần uống,
1/3 còn lại khoảng 200ml thụt qua hậu môn, lưu đại tràng.
-Ung thư dạ dày
1)P : Thiềm bì nga truật thang [18]. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Câu quất, Qua
lâu, Bạch mao đằng, Đoạn ngoã lăng, sinh Ý dĩ đều 30g, Hạ khô thảo, Binh lang,
Xích thược đều 15g, Bát nguyệt trác 12g, Can Thiềm bì, Nga truật, Quảng Mộc
hương đều 9g, sinh Mã tiền tử 3g. Ngày 1 thang sắc uống.
2)P : Song hải thang [22]. D : Bạch hoa xà thiệt thảo 60g, sinh Mẫu lệ 30g, Hải
tảo 15g, Độc dương tuyền, Thạch kiến xuyên, Hải đới, Hạ khô thảo, Vọng giang
nam đều 12g. Trị Ung thư dạ dày nhiệt độc thịnh. GG : Nếu có ứ huyết, thêm :
Đan sâm, Miết giáp, Đào nhân, Lưu hành tử đều 12g.
-Ung thư bàng quang
1)P : Long xà dương tuyền thang. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Long quý, Xà môi,
Bạch anh, Hải kim sa, Thổ phục linh, Đăng tâm thảo, Uy linh tiên.
2)TC : Ung thư bàng quang, đái máu từng lúc, màu đỏ tươi hoặc có máu cục,
không đau, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt khô, mạch huyền sác. CĐ : Ung thư
bàng quang thấp nhiệt hoá hoả. PC : Thanh nhiệt tả hoả, giải độc, lương huyết cầm

máu. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Bồ công anh, Long quý, Bạch anh,
Thất diệp nhất chi hoa, Sinh địa, Hoàng bá, Bạch mao căn, Ích mẫu, Đơn bì, Xích
thược, sinh Địa du, Thổ phục linh, Đạm Trúc diệp, Bạch vi, Xa tiền thảo, Chi tử
sao đều 12g, Hoạt thạch 20g, Tiểu kế, Bồ hoàng đều 10g, Đai hoàng 6g. Sắc uống.
3)TC : Ung thư bàng quang, trong nước tiểu có máu, tiểu tiện khó, đau tức ở bụng
dưới, nước tiểu vàng, rêu lưỡi nhớt khô, mạch huyền hoạt sác. PC : Thanh lợi thấp
nhiệt ở hạ tiêu. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên đều 15g, Bạch anh, Thổ
phục linh, Long đởm thảo, Chi tử sao, Hoàng cầm, Sài hồ, Sinh địa, Xa tiền thảo,
Trạch tả đều 12g, Mộc thông, Biển súc, Cù mạch đều 10g, Hoạt thạch 20g. GG :
+Nôn, buồn nôn, thêm : Bán hạ, Tô diệp đều 12g, Hoàng liên 6g.
+Táo bón, thêm Đại hoàng 6g.
+Máu trong nước tiểu nhiều, thêm : Ích mẫu, Tiểu kế, Bạch mao căn đều 12g, bột
Tam thất 6g hoà uống.
-Ung thư cổ tử cung :
1)P : Yết ngô nhuyễn hoá thang [20]. Hiệu quả điều trị 13 ca, 1 ca sống 20 năm, 3
ca trên 13 năm, 4 ca trên 8 năm, 3 ca trên 2 năm, 2 ca sống 6 tháng. D : Bạch hoa
xà thiệt thảo, Bán chi liên, Côn bố, Hải tảo, Đương quy, Tục đoạn đều 24g, Toàn
yết 6g, Ngô công 3 con, Bạch thược, Hương phụ, Phục linh đều 15g, Sài hồ 9g.
Sắc uống. Vân Nam bạch dược 2g nuốt uống.
2)CĐ : Ung thư cổ tử cung, thấp nhiệt độc thịnh. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Thổ
phục linh đều 30g, Bán chi liên, Thảo hà xa đều 15g, sinh Ý dĩ 12g, Thương truật,
Biển súc, Xích thược đều 9g, Hoàng bá 6g.
3)CĐ : Ung thư cổ tử cung, can thận âm hư. D : Bạch hoa xà thiệt thảo 30g, Thảo
hà xa, Hạn liên thảo, Hoài sơn đều 15g, Sinh địa 12g, Tri mẫu, Trạch tả đều 9g,
Hoàng bá 5g.
-Ung thư mắt
1)P : Tam liên thang [21]. Hiệu quả điều trị 100% 2 ca ung thư tuyến mí mắt, 2 và
8 năm không tái phát. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Bán biên liên, Tiên
hạc thảo đều 90g, Thất diệp liên, Đằng lê căn đều 45g, Sơn đậu căn, Bạch anh,
Huyền sâm đều 30g. Sắc uống.

2)P : Bạch thạch hoàng liên thang [30]. Điều trị hiệu quả 100% 2 ca Ung thư mí
mắt trong đó có 1 ca đã phẫu thuật, 5 và 16 năm không tái phát. D : Bạch hoa xà
thiệt thảo, Bán chi liên, Thạch kiến xuyên, Hoàng cầm, Sinh địa, Huyền sâm, sinh
Mẫu lệ đều 30g, Sa sâm, Bồ công anh, Đại hoàng đều 10g, Bạc hà, Cúc hoa đều 5-
10g.
-Ung thư xoang hàm trên
P : Bạch thạch hoàng liên thang (Đặng Hồng Chí, Sơn Đông). Hiệu quả 100%
điều trị 2 ca, trong đó có 1 ca đã phẫu thuật, 5 và 16 năm không tái phát. D : Bạch
hoa xà thiệt thảo, Thạch kiến xuyên, Hoàng cầm, Bán chi liên, Sinh địa, Huyền
sâm, sinh Mẫu lệ đều 30g, Sa sâm, Bồ công anh, Đại hoàng đều 10g, Bạc hà, Cúc
hoa đều 5-10g. Sắc uống.
-Ung thư tuỵ
P : Thiết thúc mẫu lệ thang [22]. Hiệu quả điều trị 17 ca Ung thư tuỵ, 4 ca sống
trên 2 năm, 2 ca sống trên 3 năm. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Thiết thúc diệp, Mẫu
lệ nung đều 30g, Hạ khô thảo, Hải tảo, Hải đới, Đảng sâm, Phục linh đều 15g, Lậu
lô, Đương quy, Xích thược, Bạch truật đều 12g, Đan sâm 18g, Xuyên luyện tử,
Uất kim đều 9g. Sắc uống.
P : Sài hồ long đởm thang [23]. Hiệu quả điều trị 42 ca ung thư tuỵ kỳ muộn, 2 ca
sống trên 5 năm, 3 ca sống 4-5 năm, 6 ca 3-4 năm, 10 ca 2-3 năm, 17 ca sống 1-2
năm. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Thổ phục linh, Ý dĩ đều 30g, Sài hồ 12g, Long
đởm thảo 6g, Chi tử, Hoàng cầm đều 9g, , Hoàng liên 3g, Nhân trần, Bồ công anh
đều 15g, Sinh địa, Đan sâm, Phục linh, Uất kim đều 12g. Sắc uống.
Gia giảm :
+Ứ huyết nhiều, thêm : Đan sâm, Đào nhân, Hồng hoa đều 12g, Thuỷ hồng hoa tử,
Thất diệp nhất chi hoa đều 8g.
+Âm hư, thêm : Miết giáp, Tri mẫu, Địa cốt bì, Sài hồ đều 12g, Tây dương sâm
8g.
+Khí hư, thêm : Đảng sâm, Bạch truật, Hoàng kỳ, Trần bì đều 12g, Cam thảo 8g.
+Đau tức, thêm : Uất kim, Hương phụ, Bát nguyệt trác, Chỉ xác, Quất diệp đều
12g.

+Xuất huyết đường ruột thêm : Đại hoàng, Bạch cập, Tam thất đều 6g, Huyết dư
thán, sinh Địa du, Trắc bá thán đều 12g.
-Ung thư tiền liệt tuyến
P : Sâm kỳ dung tiên thang [24]. Hiệu quả điều trị 1 ca Ung thư tiền liệt tuyến di
căn vào hạch lymphô hố chậu trái khỏi trước mắt. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Thổ
phục linh, Xuyên sơn giáp, sinh Hoàng kỳ đều 15g, Đảng sâm, Tiên linh tỳ, Kỷ tử,
Hà thủ ô chế, Ngưu tất, Thất diệp nhất chi hoa, Bạch thược đều 12g, Nhục thung
dung, Ba kích, Đại hoàng chế, Tri mẫu, chích Cam thảo đều 6g, Hoàng bá sao 10g.
Sắc uống. GG :
+Đái ra máu, thêm : Tiểu kế, Hạn liên thảo, Sinh địa, A giao.
+Tiểu khó, thêm : Trầm hương, Uất kim, Ô dược.
+Tiểu đau, thêm : Huyền hồ, Vương bất lưu hành, Tam lăng, Nga truật.
+Tiểu vàng đục, thêm : Xa tiền tử, Biển súc, Cù mạch, Kim tiền thảo, Hoạt thạch,
Tỳ giải.
-Ung thư lymphô ác tính (lymphosarcoma)
P : Song thảo phương [25]. Kết quả lâm sàng điều trị 1 bệnh nhân có ung thư
lymphô toàn thân to, dùng thuốc liên tục 120 thang, hạch lymphô tiêu đi phần lớn,
tinh thần tốt lên, ăn khá, lên cân, sắc da tươi nhuận. D : Bạch hoa xà thiệt thảo
100g, Bán chi liên, Bán biên liên, Đảng sâm, Đan bì, Miết giáp, Hà thủ ô đều 30g,
Hạ khô thảo 60g, Sơn tra 50g, sinh Ý dĩ 25g, Sinh địa, Bạch truật, Bạch thược, Nữ
trinh tử đều 20g. Sắc uống.
-Ung thư xương :
P : Xà trùng sâm đằng thang (Triệu Mậu Sơ) . Hiệu quả điều trị 3 ca ung thư
xương di căn, trong đó có 1 ca di căn ung thư tuyến tiền liệt, uống thuốc 3 tháng
giảm đau rõ, hoạt động tốt, hết tê da, X quang huỷ hoại xương giảm, bổ dưỡng khí
huyết 3 năm khỏi bệnh. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Địa miết trùng, Đương quy, Từ
trường liễu đều 10g, Phong phòng, chích Cam thảo đều 6g, Ngô công 3g, Đảng
sâm, Hoàng kỳ đều 12g, Thục địa, Kê huyết đằng đều 15g, Nhũ hương, Một dược
đều 9g. Ngày 1 thang sắc uống.
-Bột chống ung thư [26].

Kết quả điều trị lâm sàng điều trị 47 ca u não giai đoạn 1 và 2; kết quả 5 khỏi, 11
tốt, 16 tiến bộ; khỏi đau đầu trong 1-2 tuần, hết phù nề đáy mắt trong 1-2 tháng;
sau đó điều trị trên 100 ca. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán biên liên, Hoàng kỳ,
Đương quy. Bột có tác dụng chống ung thư, giải độc, bổ thận nâng cao tính miễn
dịch của cơ thể.
-U nang buồng trứng :
P : Xà liên địa miết thang [14]. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên đều 60g,
Hồng hoa, Ý dĩ nhân đều 30g, Quất hạch, Côn bố, Đào nhân, Địa long đều 15g,
Nga truật, Đảng sâm đều 12g, Thổ miết trùng, Xuyên luyện tử, Tiểu hồi hương
đều 9g. Ngày một thang sắc nhiều lần uống.
-Chấn thương thời kỳ đầu :
Bạch hoa xà thiệt thảo 120g tươi, sắc với nửa nước nửa rượu uống [9].
-Bảo vệ gan, lợi mật :
P : Tam thảo thang. D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Hạ khô thảo đều 2 phần, Cam
thảo 1 phần. [9].
-Rắn độc cắn :
Bạch hoa xà thiệt thảo 20g, sắc với 200ml rượu. 2/3 rượu chia 3 lần uống trong
ngày, còn 1/3 đắp vào vết rắn cắn [10].
-Dịch hoàn ứ nước, biến chứng sau khi thắt ống dẫn tinh :
Bạch hoa xà thiệt thảo 30g, Sắc chia 3 lần uống. Trị 38 ca, có kết quả 34 ca.
-Viên nang Kháng Nham 2 ĐTĐ 500mg
Thành phần : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Khương hoàng tinh.
Chủ trị : Ung thư : phổi, trực tràng; gan, dạ dày, thực quản, đại tràng, mí mắt, cổ
tử cung, mũi họng; U nang buồng trứng, Lymphosarcoma, Ung thư bàng quang.
Liều dùng : Ngày 4 lần, mỗi lần 2 viên.
-Bột hỗ trợ điều trị ung thư Phúc Linh
D : Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán chi liên, Tinh nghệ vàng, Bột đỗ xanh, Hạt sen, …
Chủ trị : Hỗ trợ điều trị ung thư : phổi, trực tràng; gan, dạ dày, thực quản, đại
tràng, mí mắt, cổ tử cung, mũi họng; U nang buồng trứng, Lymphosarcoma, Ung
thư bàng quang.

LIỀU DÙNG : Lượng thường dùng : khô 20-40g; tươi giã nát đắp ngoài.
PHỤ LỤC :
[1].Trung dược học.
[2].Yakagi S. và cộng sự, Shoyakugaku Zasshi, 1982, 36 (4) : 366 . Nêu thành
phần có : Ursolic acid, -Sitosterol.
[3].Nishihama Y và cộng sự. Planta Med., 1981, 43 (1) : 28.
[4].Trung dược học : vị ngọt, hơi đắng, tính hàn; vào kinh can, vị, tiểu trường.
Quảng Tây Trung dược chí : vị đắng, ngọt, tính ôn, không độc; vào kinh tâm , can,
tỳ.
Trung quốc dược học đại từ điển : vị ngọt, nhạt, tính mát.
An Huy Trung thảo dược : vị hơi ngọt, tính hơi hàn.
Hiện đại thực dụng trung dược : vào kinh vị, đại trường, tiểu trường.
[5].Tam thảo thang – Báo cáo của Khoa nhiễm Bệnh Viện trực thuộc số 2 Học
viện y học Hồ Nam đăng trong Thông tin trung dược thảo 1987, 2 : 1.
[6].Sổ tay lâm sàng Trung dược.
[7].Dược lý và ứng dụng trung dược. Nhà xuất bản Vệ sinh nhân dân, 1983.
[8].Quảng Tây trung thảo dược.
[9].Hiện đại thực dụng trung dược.
[10].Quảng Đông y học tạp chí 1965, 4 : 14.
[11].Vạn Hiếu Tài. Nông thôn y học táp chí 1987, 2 : 11.
[12].Trung Quốc dược học đại từ điển : Thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu, khử ứ.
Trung dược học : Thanh nhiệt, giải hoả độc, tiêu ung.
Hiện đại thực dụng trung dược : Thanh nhiệt, giải độc, tiêu ung, kháng nham, lợi
thấp.
Quảng Đông trung dược : Tiêu thũng, giải độc, khu phong, tiêu viêm, giảm đau.
[13].Kháng nham dược đại toàn.
[14].Thượng Hải - Hiện đại Trung Y nội khoa học.
[15].Bệnh viện trực thuộc Trường Đại học y khoa Cáp Nhĩ Tân – Trung quốc
Trung Y bí phương đại toàn.
[16].Bệnh viện Long Hoa trực thuộc Trung Y học viện Thượng Hải – Trung quốc

Trung Y bí phương đại toàn.
[17].Triệu Mậu Sơ – Trung quốc Trung Y bí phương đại toàn.
[18].Lưu Gia Tương, Bệnh Viện Long Hoa, Thượng Hải.
[19].Bệnh viện Ung thư thuộc Trung Y học viện Thượng Hải.
[20].Trần Minh Tín, Bệnh Viện Trung Y Tuỳ Châu, Hồ Bắc.
[21].Chu Vượt Tăng, Bệnh viện Nhân dân tỉnh Hồ Nam.
[22].Lôi Vĩnh Trọng, Bệnh Viện Thử Quang, thuộc Học viện Trung Y Thượng
Hải.
[23].Dương Bình Khuê, Bệnh viện Trung Y huyện Gia Định Thượng Hải.
[24].Phương Bá Anh, Học viện Trung Y Thượng Hải.
[25].Vương Chính Vũ, Bệnh viện trực thuộc Học viện Trung Y An Huy.

×