Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Thiết kế bài giảng điện tử Lecturemaker

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO VIÊN THPT&TCCN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC HUẾ
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM
VỀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG GIẢNG DẠY
CHUYÊN ĐỀ 8:
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ LECTUREMAKER
HÀ NỘI, THÁNG 8-2011
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU LECTURE MAKER 3
2. CÀI ĐẶT VÀ CẬP NHẬT LECTURE MAKER 3
2.1. Yêu cầu hệ thống 3
2.2. Cài đặt 3
2.3. Gỡ chương trình cài đặt 5
3. LÀM VIỆC VỚI LECTUREMAKER 5
3.1 Giao diện: 5
3.2. Giới thiệu hệ thống menu và Ribbon. 6
3.3. Tinh chỉnh thanh menu: 11
4. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN LECTURE MAKER 11
4.1. Thao tác cơ bản 11
4.2. Thao tác với Slide 13
4.3. Chèn các đối tượng vào Slide 17
2
1. GIỚI THIỆU LECTURE MAKER
- Lecture Maker là phần mềm soạn thảo bài giảng điện tử đa phương tiện, sản
phẩm của công ty Daulsoft Hàn Quốc (www.daulsoft.com). Đây là phần mềm được
Cục Công nghệ Thông tin (Bộ GD&ĐT VN) khuyến khích sử dụng để tạo ra các bài
giảng điện tử.
- Lecture Maker là phần mềm dễ dùng, giao diện thân thiện và có cấu trúc gần
giống chương trình PowerPoint của Microsoft Office phiên bản 2008. Với bất kỳ ai
cũng có thể tạo được bài giảng đa phương tiện nhanh chóng và dễ dàng bằng Lerture


Maker. Bên cạnh đó, Lecture Maker có một số điểm mạnh như chèn được nhiều định
dạng file PowerPoint, PDF, Flash, HTML, Audio, Video , có thể thu âm và quay
video trực tiếp. Vì vậy, chúng ta có thể tận dụng lại các bài giảng đã được soạn thảo từ
những phần mềm khác vào nội dung bài giảng của mình.
- Tương tự như trong PowerPoint, việc xây dựng Slide Master trong Lecture
Maker sẽ giúp chúng ta sắp xếp, tổ chức bài giảng hợp lý hơn.
- LectureMaker có sẵn các bộ công cụ soạn thảo trực quan cần thiết để tạo bài
giảng điện tử như: soạn thảo công thức toán học, vẽ biểu đồ, vẽ đồ thị, tạo bảng, text
box, và các ký tự đặc biệt, soạn câu hỏi trắc nghiệm đơn giản…
- Các bài giảng điện tử soạn thảo bằng Lecture Maker xuất ra nhiều định dạng:
exe, web, đóng gói theo chuẩn SCORM,…
2. CÀI ĐẶT VÀ CẬP NHẬT LECTUREMAKER
2.1. Yêu cầu hệ thống
- CPU tối thiểu pentium 500Mhz
- RAM tối thiểu 512Mb (tốt nhất 1Gb)
- HDD tối thiểu 50Mb
- Card âm thanh và video
- HĐH windows 2000/XP; trên máy có cài sẵn các phần mềm: Windows Media
Encoder phiên bản 9 trở lên, Windows Media Player phiên bản 9 trở lên, Microsoft
PowerPoint.
2.2. Cài đặt
- Địa chỉ có thể tải về bản cài đặt tại:

- Chạy file Setup trong thư mục cài đặt LECTUREMAKER
3
Chọn Next>
- Chọn Change nếu muốn thay đổi đường dẫn cài mặc định. Chọn Next>.
Chọn Install để bắt đầu cài đặt.
Hình 8.1. Một số hình ảnh cài đặt phần mềm Lecture Maker
- Chờ cho quá trình cài đặt hoàn tất, chọn Finish.

- Khởi động Lecture Maker từ màn hình nền Destop.
- Nhập mã sản phẩm Product Key , Submit
Hình 8.2. Đăng ký sử dụng Lecture Maker
4
- Nếu không có mã sản phẩm (Product Key) , chọn “Use as a Trial Version”
để dùng thử.
- Nếu máy tính kết nối Internet, chương trình sẽ tự động đăng nhập vào trang
chủ  và update phiên bản mới nhất.
2.3. Gỡ chương trình cài đặt
- Từ Windows Start Menu, Control Panel, Add or Remove Programs,
Lecture Maker 2.0 và nhấn nút Remove.
Hình 8.3. Gỡ bỏ Lecture Maker
Chọn Yes để đồng ý.
3. LÀM VIỆC VỚI LECTUREMAKER
3.1 Giao diện
Lecture Maker có dao diện tương tự như Microsoft Powerpoint 2008.

5
Hình 8.4. Giao diện Lecture Maker
Vùng 1: Chứa các Menu và các nút lệnh của chương trình.
Vùng 2: Chứa danh sách các Slide trong bài giảng.
Vùng 3: Vùng thao tác của Slide đang được chọn (gồm các đối tượng: văn bản,
hình ảnh, phim )
Vùng 4: Danh sách các đối tượng có trong Slide đang được chọn.
3.2. Giới thiệu hệ thống menu và Ribbon
3.2.1. Hệ thống menu LectureMaker
- Click chuột trái vào sẽ xuất hiên các lệnh:
3.2.2. Ribbon Home
Chỉnh sửa nội dung, định dạng cho các đối tượng
6

− New: tạo mới tập tin trình chiếu
− Open: mở tập tin đã có
− Close:đóng tập tin đang mở
− Save: lưu tập tin (.lme)
− Save as: Lưu tập tin với định dạng
khác
− Print: in
1
2 3
4
Hình 8.5. Ribbon Home
 
+ Paste: dán
+ Cut: cắt
+ Copy: sao chép

+ New Slide: thêm Slide mới.
+ Copy Slide: sao chép Slide đã chọn.
+ Duplicate Slide: nhân đôi một Slide.
+ Delete Slide: xoá một Slide.
! chọn kiểu chữ, kích cỡ chữ, tăng, giảm kích cỡ chữ lên xuống 1-2 đơn
vị, định dạng chữ : đậm, nghiêng, gạch chân, outline, màu sắc.
" căn trái, phải, giữa …
# vẽ khung văn bản, đường thẳng, mũi tên, đường cong tùy ý, hình tròn,
hình vuông, hình đa giác, màu hình, màu viền …

+ Order: thứ tự
• Align; căn thẳng trái, phải, giữa, trên dưới , …
• Group: nhóm nhiều hình thành một hình
• Hide/show: ẩn, hiện

+ Select: chọn một hay nhiều đối tượng.
+ Undo Edit: hủy bỏ thao tác đã làm.
+ Redo Edit: lập lại thao tác đã hủy bỏ trước đó.
$$% & : thêm vào các đối tượng khác
7
Hình 8.6. Ribbon Insert
' (
+ Image: ảnh, hỗ trợ các định dạng bmp, gif, jpeg, png, wmf, emf.
+ Video: các định dạng avi, ssf, wmv, mpg, mp4.
+ Sound: âm thanh wav, wma, mp3, mid.
+ Flash: dạng shockware swf.
+ Button: nút lệnh.
+ General button: Nút lệnh thông thường do người dùng tạo ra.
+ Navigation button: Nút lệnh thông thường do chương trình tạo ra.
+ Import document: Chèn các tài liệu có sẵn: như PowerPoint, PDF,
Website
+ Other Object: hộp thoại thông báo, đoạn mã Java Script
%
+ Record Lecture: trực tiếp ghi lại bài giảng.
+ Record video: ghi hình trực tiếp, bạn cần có webcam và chương trình
Windows Media Encoder đã được cài đặt.
+ Record sound: trực tiếp ghi âm thanh.

+ Equation:chèn ký hiệu và công thức toán học tương tự như Equation
của bộ Office nhưng đơn giản hơn
+ Diagram : công cụ vẽ đơn giản, tương tự như Drawing trong PP nhưng
đơn giản hơn.
+ Graph: vẽ và chèn đồ thị
+ Image Editor : vẽ và sửa hình đơn giản, tương tự như Paintbrush.
)

+ Text box: văn bản trong hộp soạn thảo, khi chạy cho phép người dùng
nhập vào văn bản.
+ Expression Text box: văn bản tĩnh.
+ Table: hiển thị bảng biểu tương đối đơn giản.
+ Special character : các ký tự đặc biệt tương tự như Symbol trong PP
*+
+ Multiple chioce: câu hỏi trắc nghiệm có nhiều lựa chọn
+ Short answer quiz: câu hỏi trả lời ngắn
8
3.2.4. Ribbon Control: điều khiển các đối tượng
Hình 8.7. Ribbon Home
- Object control: xác lập điều khiển cho đối tượng đã được định danh trước đó,
ví dụ như khi có video được đặt tên là video1 thì có thể dùng Video control để chỉ định
phát video bắt đầu từ thời điểm nào,…
- Slide control: cho phép di chuyển đến một Slide bất kỳ trong bài giảng.
- Change Format: chuyển sang dạng wmv hoặc wma.
- Slide Transition Effect: tạo hiệu ứng xuất hiện cho Slide, bao gồm (hướng, tốc
độ, khoảng trống)
$,% # lựa chọn khuôn mẫu và định dạng
Hình 8.8. Ribbon Design
- Slide setup: điều chỉnh về kích thước của Slide, đặt tên Slide, hình nền …
- Design: một số hình nền mẫu cho Slide
- Layout: một số layout (bố trí) mẫu cho bài giảng
- Template: một số mẫu được liệt kê theo dưới dạng giới thiệu tiêu đề (Vd
Aqua0, )và các mẫu khác cho nội dung bài giảng (vd Aqua1, Aqua2,…).
3.2.6. Ribbon View
Hình 8.9. Ribbon View
%
+ Run all Slide: Trình chiếu toàn bộ bài giảng từ Slide đầu tiên.
+ Run current Slide: Trình chiếu bài giảng từ Slide hiện hành.

+ Run full screen: Trình chiếu toàn bộ bài giảng từ Slide đầu tiên ở chế
độ toàn màn hình.
9
+ Run Web: Trình chiếu bài giảng dưới dạng trang web.
-
+ View Default Slide: Xem bài giảng ở chế độ chuẩn (mặc định).
+ View Multi Slide: Xem nhiều Slide cùng một lúc.
+ Zoom Slide: Phóng to/ thu nhỏ kích cỡ Slide (%).
- Slide Master: giống như Slide Master trong PP, những thuộc tính được thiết
lập cho đối tượng (kích thước, màu chữ,…) trong Slide Master sẽ có tác động lên toàn
bộ slide.
+ View Slide Master: mở chế độ thiết lập thuộc tính cho Slide Master.
+ Close Slide Master: đóng chế độ thiết lập thuộc tính cho Slide Master,
trở về chế độ soạn thảo slide.
-.)) xem bài giảng ở dạng ngôn ngữ thiết kế Web HTML
/01233456718
9 cách bố trí các cửa sổ
3.2.7. Ribbon Format
Hình 8.10. Ribbon Home
& chỉnh tranh, phim trong bài giảng
+ Bright: Độ sáng
+ Contrast : Tương phản
+ Transparent Color: Màu trong suốt
+ Change Color: Thay đổi màu sắc
+ Rotate: Xoay hình
+ Flip: Lật hình
+ Change size: Thay đổi kích thước hình ảnh
+ Crop: Cắt hình
+ Reset: Huỷ bỏ mọi thiết lập
: canh chỉnh và tạo hiệu ứng cho đối tượng trong Slide.

* Nếu trên thanh Ribon không hiển thị đầy đủ các nút lệnh liên quan đến đối
tượng trong Slide thì hãy nháy đúp chuột trái vào đối tượng
10
3.3. Tinh chỉnh thanh menu: Có thể tuỳ chỉnh thanh công cụ (toolbar) để chúng
xuất hiện các mục mà bạn hay dùng bằng cách
- Bước1
+ Cách 1: Nháy chuột mở thanh menu của Lecture Maker, Option
Hình 8.11. Menu File
+ Cách 2: nhấn phải trên
thanh menu Ribbon, Chọn
Customize Quick Access Toolbar,
xuất hiện hộp thoại
- Bước 2: Chọn các nút lệnh mà bạn muốn từ thanh menu, Add vào rồi OK
Hình 8.12. Hiệu chỉnh thanh menu
4. MỘT SỐ THAO TÁC TRÊN LECTURE MAKER
4.1. Thao tác cơ bản
)74; <=>?@A
B; <=CD>?'A
11
Hình 8.12. Hộp thoại Open
+ Chọn ổ đĩa, thư mục chứa tập tin .lme cần mở từ hộp thoại
+ Sau đó chọn tập tin và nháy chuột vào Open
3 <=
+ Nếu là lần đầu tiên lưu bài giảng, hộp thoại Save as xuất hiện.
Hình 8.13. Hộp thoại Save As
• Trong phần Save in : chọn ổ đĩa, thư mục cần lưu.
• Trong phần File name: hãy đặt tên cho bài giảng và bấm nút Save/
hoặc nhấn Enter trên bàn phím.
+ Nếu bài giảng của bạn đã được đặt tên (đã lưu ít nhất 1 lần rồi): bài giảng
của bạn sẽ được lưu với nội dung có trong bài giảng tại thời điểm hiện hành.

3 <=E40E
12
+ Save as Web: lưu bài giảng dưới dạng 1 website
+ Save as SCO: lưu bài dạng chuẩn SCO
+ Save as SCORM Package: Lưu bài dạng chuẩn quốc tế
+ Save as Exe: lưu bài với file tự chạy, không cần cài Lecture Maker
&F
+ Print: tiến hành in.
+ Preview Print: xem trước khi in.
+ Setup Printer: thiết lập máy in
4.2. Thao tác với Slide
)74
+ Cách 1: từ menu Home , New Slide
Hình 8.14. Tạo slide mới
+ Cách 2: Từ vùng 2 chứa danh sách các Slide, nháy chuột vào Insert
Slide ( Biểu tượng dấu + ở phía dưới vùng 2).
+ Cách 3: Nháy chuột phải vào vùng 2 chứa danh sách các Slide, chọn
New Slide.
+ Cách 4: Có thể dùng lệnh Copy, Paste để sao chép hoặc lệnh
Duplicate Slide để nhân đôi Slide đã chọn.
GC H
+ Cách 1:từ menu Home , Delete Slide
+ Cách 2: từ vùng 2 chứa danh sách các Slide, nháy chuột vào Delete
Slide ( Biểu tượng dấu - ở phía dưới vùng 2)
+ Cách 3: Nháy chuột phải vào Slide cần xóa bên vùng danh sách các
Slide , Delete Slide.
- Thiết lập màn hình làm việc của Slide
+ Để thiết lập màn hình của Slide, chọn thanh Design, Slide setup.
13
+ Hộp thoại Slide setup xuất hiện: thiết lập theo tùy chọn và nhấn OK.

Hình 8.14. Thiết lập kích thước cho slide
IJK;LM
+ Điều chỉnh thuộc tính của Slide bao gồm: tên , màu sắc, hình nền.
+ Để điều chỉnh thuộc tính của Slide chọn thanh Design, Slide Property
(hoặc nhấn phải chuột lên Slide và chọn Properties hoặc Slide Property).
+ Hộp thoại Property xuất hiện; tuỳ chỉnh theo ý thích > OK
Hình 8.15. Thiết lập thuộc tính cho slide.
Một số tùy chọn trong hộp thoại Slide Property:
14
• Screen Title: tên slide
• Move to next screen: chuyển tới Slide tiếp theo.
• When mouse or key is press : chuyển tới Slide tiếp theo khi nhấn chuột
hoặc phím bất kỳ.
• Proceed auto : Tự động chuyển tới Slide tiếp theo theo một khoảng
thời gian định trước (Ví dụ: 5 giây)

+ Mở chế độ thiết lập Slide Master: chọn View, chọn View Slide Master.
+ Thiết lập cho trang bìa : chọn slide có tên Tilte Master trong cửa sổ
bên trái có tên SlideMaster, chọn mẫu slide, màu sắc, nội dung,…
Hình 8.16. Thiết lập slide Master
+ Thiết lập cho trang nội dung: chọn slide có tên Body Master trong cửa sổ
bên trái có tên SlideMaster, chọn mẫu slide, màu sắc, nội dung,…
+ Kết thúc việc thiết kế Slide Master, chọn Close Slide Master và quay trở
lại màn hình soạn thảo bình thường.
15
Hình 8.17. Thiết lập slide Master
*Lúc này đã thiết kế xong 2 Slide:
+ Một slide bìa và một slide nội dung
+ Mỗi lần chọn New Slide sẽ có một slide y như slide Body Master đã
thiết lập. Có thể thay đổi thiết lập cho MasterSlide bằng cách mở lại chế độ

thiết kế View, View Slide Master.
)NNO
+ Chọn thanh Design, có thể chọn 1 trong số 20 hình nền mà bạn thích
trong mục Design.
Hình 8.18. Thiết lập hình nền.
Design này sẽ ảnh hưởng đến cả body master và title master trong SlideMaster
1 PL
+ Layout: thiết lập về hình dạng, cách bố trí cho các object có trong
Slide. Có 10 layouts cho bạn chọn.
16
Hình 8.19. Thiết lập bố cục (Layout)
+ Chọn thanh Design , Layout, thêm picture, video, flash, PowerPoint và
web files.
1O
+ Dùng Template sẽ bao gồm cả Design và layout.
+ Để dùng Template chọn thanh Design, Template (Có 6 nhóm gồm 24
mẫu; mỗi nhóm 4 mẫu:1 mẫu tiêu đề và 3 mẫu nội dung)
Hình 8.20. Thiết lập Design và layout
4.3. Chèn các đối tượng vào Slide
QR=
+ vào Ribbon Insert - Image
+ Tìm đến thư mục chứa hình ảnh cần chèn: chọn hình, Open
Chú ý: • Để điều chỉnh hình ảnh, hãy chọn hình ảnh bằng cách nhấn chuột trái
lên hình ảnh (muốn chọn nhiều hình cùng một lúc nhấn phím Ctrl kết hợp nhấn chuột
trái lên hình muốn chọn)
• Để điều chỉnh thuộc tính của hình ảnh hãy nháy đúp (double-click)
lên hình ảnh; lúc này thanh Format có thêm các chức năng để điều chỉnh.
17
Hình 8.21. Chèn hình ảnh
Q-

+ Vào Ribbon Insert ,Video
Hình 8.22. Chèn Video
+ Tìm đến thư mục chứa Video muốn chèn, Open. Nháy đúp vào Video
lúc này trên thanh Format có thêm nhóm Video Option để tinh chỉch thuộc
tính của Video.
QS
+ Vào Ribbon Insert , Audio
18
Hình 8.24. Chèn Audio
+ Tìm thư mục chứa file âm thanh, Open.
+ Nháy đúp lên file (biểu tượng cái loa) để tinh chỉnh.
Q!
+ Vào Ribbon Insert, Flash, lúc này con trỏ chuột có hình dấu cộng (+)
bạn đưa xuống màn hình làm việc của slide và nhấn chuột trái rồi kéo thành 1
hình.
+ Tìm đến thư mục chứa file Flash, Open.
Hình 8.25. Chèn file Flash
+ Nháy đúp lên file Flash để tinh chỉnh thuộc tính (hoặc Alt+ Enter).
@T0U3V
+ Vào Ribbon Insert, Button
19
+ General Button: nút lệnh thông thường, kéo thành một nút theo ý với
tên mặc định là Button
Hình 8.26. Chèn nút bấm (Button)
Chú ý:
• Nháy đúp chuột sẽ thấy trên thanh Format xuất hiện nhóm "Button Option".
• Có thể thay đổi tên, âm thanh khi nhấn nút, thực thi lệnh khi nhấn nút
bằng cách nháy chuột phải tại nút Object Property.
@T0O
+ Vào Ribbon Insert, Button, Navigation Button.

+ Hộp thoại Navigation Button xuất hiện (Hình 8.27)
Tuỳ chọn các nút cần thiết trong hộp thoại:
• Home: đi tới Slide đầu tiên
• End: đi tới Slide cuối cùng
• Previous: đi tới Slide trước
• Next: đi tới Slide sau
• Repeat: đi tới Slide hiện hành (lặp lại)
• Exit: thoát khỏi việc trình chiếu
• Select all: chọn tất cả các lệnh
• Cancel all: huỷ bỏ tất cả các lệnh
• Apply to all slide: áp dụng cho mọi Slide hiện hành
• Apply to new slide: áp dụng cho các Slide mới tạo sau này.
20
Hình 8.27. Chèn nút lệnh có sẵn
Q""
+ Vào Ribbon Insert, Import Document, PowerPoint
Hình 8.28. Chèn tài liệu, văn bản
+ Vẽ một hình xuống dưới màn hình slide hiện hành, thả chuột ra, hộp
thoại Open xuất hiện yêu cầu tìm thư mục chứa file PowerPoint, Open.
+ Hộp thoại sau xuất hiện:
21
Hình 8.29. Chèn tài liệu PowerPoint
• Trong mục Type: chọn As PowerPoint Document
• Chọn Import all Slides (Chèn tất các slide của PP). Nháy đúp chuột,
chọn Property để tinh chỉnh thuộc tính
Q"#!9 
+ Insert, Import Document, PDF, ( hoặc Website)
Hình 8.30. Chèn tài liệu các loại
+ Vẽ một hình xuống dưới màn hình Slide hiện hành, thả chuột ra, hộp
thoại Open xuất hiện, tìm thư mục chứa file PDF (hoặc file . html ; htm nếu là

web), nếu là trang web thi hộp thoại Object Property xuất hiện, chọn để
tìm một trang web trên máy cần chèn vào bài giảng (hoặc nhập trực tiếp địa chỉ
web nếu máy tính Online), nháy OK.
22
Q;U 1
+ Vào Ribbon Insert, Other Object
Hình 8.31. Chèn hộp thông báo
+ Nhập vào tên hộp thoại trong Title, nội dung của hộp thông báo trong
Message, OK. Kết quả khi trình chiếu:
Hình 8.32. Hộp thông báo
QUW1
+ Vào Ribbon Insert, Equation
+ Xuất hiện hộp thoại, chọn các ký hiệu của công thức
Hình 8.33. Chèn công thức toán
• Nhấn Apply (biểu tượng cái gim giấy) để hoàn thành.
23
• Bấm Edit để sửa lại nếu muốn.
Q XYZ
+ Insert, Diagram
+ Xuất hiện cửa sổ vẽ
Hình 8.34. Chèn biểu đồ
+ Nhấn Apply để hoàn thành.
#[YZ\<P
+ Vào Ribbon Insert, Graph
+ Cửa sổ Daul Graph xuất hiện cho phép bạn thao tác trên đồ thị:
Hình 8.35. Chèn đồ thị
+ Nháy chuột chọn New Graph, xuất hiện hộp thoại Edit Graph.
24
Hình 8.36. Hiệu chỉnh đồ thị
Trong phần Equation nhập đồ thị hàm số cần vẽ VD: y = x^2 – 2*x.

+ Apply để đưa đồ thị từ khung soạn vẽ đồ thị vào slide
QRE]
+ Insert, Image Editor
+ Sau khi vẽ hình trong khung soạn vẽ xong, Apply.
QE^ =_)`
+ Insert, Text Box
+ Đưa xuống dưới màn hình, lúc này trỏ chuột thành hình dấu cộng,
nhấn trái chuột để tạo thành một hình chữ nhật trên màn hình soạn thảo, bạn
hãy nhập đoạn văn bản theo ý muốn.
Hình 8.37. Chèn TextBox
25

×