Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG – PHẦN 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.73 KB, 17 trang )

THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG
– PHẦN 1

* Bệnh đau dạ dày: Nguyên nhân:
(1). Sự tăng tiết dịch dạ dày kéo dài do thần kinh căng thẳng, lao động
trong điều kiện khắc nghiệt, yếu tố di truyền v.v…
(2). Dùng thuốc corticoid và NSAID thời gian dài.
(3). Helicobacter pylori ở niêm mạc dạ dày-tá tràng tiết enzym phá huỷ
lớp màng nhầy niêm mạc.
Hiện xác định nguyên nhân (3) là chủ yếu.
* Thuốc điều trị:
Các phác đồ điều trị hiện nay phối hợp các thuốc:
- Diệt H. pylori : Amoxicillin, clarithromycin, metronidazol
- Hạn chế tiết HCl dạ dày:
+ Kháng thụ thể H
2
: Cimetidin, famotidin
+ Phong bế bơm proton: Omeprazol, lansoprazol
- Bảo vệ niêm mạc dạ dày-tá tràng: Antacid, bao vết loét.
I. ANTACID VÀ THUỐC BẢO VỆ NIÊM MẠC DẠ DÀY
Gồm:
- Hợp chất Al: Nhôm hydroxid, Sucralfat, kaolin, đất sét v.v…
- Hợp chất Mg: Mg(OH)
2
, MgCO
3
, MgO
- Hỗn hợp Al, Mg: Magaldrat (Al, Mg hydroxid);
- Bismuth citrat (salicylat, subnitrat ); NaHCO
3
, CaCO


3

Tác dụng:
- Tính kiềm, trung hoà acid dịch vị; se niêm mạc.
- Sucralfat: Kết hợp với protein ở vết loét tạo lớp bao bảo vệ.
Thường phối hợp nhiều loại antacid cho 1 lần uống.
Mục đích phối hợp antacid,:
1. Kết hợp chất tác dụng nhanh và tác dụng chậm, ví dụ:
Al(OH)
3
phát huy chậm với Mg(OH)
2
phát huy nhanh.
2. Chất này khắc phục tác dụng phụ của chất kia, ví dụ:
Muối Mg gây đi lỏng kết hợp muối Al làm se niêm mạc.
3. Giảm liều từng antacid riêng lẻ.
Bảng 2-d day. t hóa/dh
Một số phác đồ điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng: Đợt 7 ngày.

Phác đồ điều trị Liều dùng Tỷ lệ khỏi (%)
PĐ 1:
Omeprazol
Amoxycillin
Clarithromycin

20 mg/lần  2 lần/24 h
1 g/lần  2 lần/24 h
500 mg/lần  2 lần/24 h

96

PĐ 2:
Omeprazol
Metronidazol
Clarithromycin

20 mg/lần  2 lần/24 h
400mg/lần  2 lần/24h
250mg/lần  2 lần/24h

95
PĐ 3:
Omeprazol

20 mg/lần  2 lần/24 h

90
Metronidazol
Clarithromycin
400 mg/lần  2 lần/24 h
500 mg/lần  2 lần/24 h
PĐ 4:
Omeprazol
Amoxycillin
Clarithromycin

20 mg/lần  2 lần/24 h
1 g/lần  2 lần/24 h
250 mg/lần  2 lần/24 h

84

PĐ 5:
Omeprazol
Amoxycillin
Metronidazol

20 mg/lần  2 lần/24 h
1 g/lần  2 lần/24 h
400 mg/lần  2 lần/24 h

79
PĐ 6:

Omeprazol
Thuốc vờ
20 mg/lần  2 lần/24 h
1

* Kit trị viêm loét dạ dày-tá tràng
HAPYL: TROXIPE: H. pylori kit
Secnidazole 500 mg: 2 viên Clarithromycine 250 mg: 2 viên
Clarithromycine 250 mg: 2 viên Tinidazole 500 mg: 2 viên
Lansoprazol 30 mg: 2 viên Pantoprazole 40 mg: 2 viên
Hộp 7 kit, uống 7 ngày. Hộp 7 kit, uống 7 ngày.
Bảng 3- tiêu hóa/dh antacid-tiếp
Tương tác thuốc:
Antacid làm giảm hấp thu các thuốc dùng đồng thời. Vì vậy trong phác đồ
nên uống các thuốc đặc hiệu trước antacid 1-2 h.
NHÔM HYDROXYD KHÔ
Công thức: Al(OH)
3


Điều chế: Phản ứng phèn nhôm với natri carbonat, tạo Al(OH)
3
.
Tính chất: Bột vô định hình màu trắng,vị chát. Lưỡng tính.
Khó tan/nước; tan trong acid và kiềm hydroxyd.
Định tính:
1). Hòa tan vào HCl 10%, NaOH 10%:tạo dung dịch trong;
2). Tạo phức màu đỏ với alizarin:


O
O
OH
OH
OH O
O
O
Al
HO OH
Al(OH)
3

Định lượng: Phương pháp complexon áp dụng cho Al
3+
: (BP 98)
D.d.1: Hòa tan 0,8 g vào 10 ml HCl loãng; thêm nước thành 50 ml;
D.d. 2: Lấy 10 ml d.d.1 vào bình nón 500 ml ; thêm NH
4
OH loãng đến tủa nhẹ;

thêm từng giọt HCl loãng đến tan tủa. Thêm nước đến 20 ml.
Chuẩn độ:
- Thêm 25 ml EDTA dinatri 0,1 M vào bình nón trên; thêm
10ml đệm amoni acetat. Đun sôi, làm mát; thêm 50 ml ethanol;
3 ml dithizon 0,025%/Et-OH tuyệt đối: Màu xanh lơ-lục nhạt.
- Chuẩn độ EDTA dinatri dư bằng ZnSO
4
0,1 M  màu tím-đỏ nhạt.
Hàm lượng Al
2
O
3
: 47,0-60%.
Tác dụng:
- Trung hoà acid dịch dạ dày; se da và niêm mạc.
 pH dịch tiêu hóa, nhưng chưa ức chế hoạt động pepsin;
- Lượng Al nhỏ hấp thu, thải qua nước tiểu dạng muối phosphat.
Chỉ định:
- Phối hợp điều trị loét dạ dày, tá tràng:
Người lớn, uống 0,95-3,60 g/lần; cách 1-2 h uống 1 lần.
Bột Gastropulgite: uống 2-4 gói/ngày (xem dạng bào chế).
Bảng 4- tiêu hóa/dh Nhôm hydroxyd-tiếp
- Mức phosphat/máu cao: Uống 0,5-1,8 g/lần  3-6 lần/24 h,
vào giữa 2 bữa ăn và lúc đi ngủ;
kết hợp chế độ ăn kiêng phosphat.
Dạng bào chế:
- Hỗn dịch Al(OH)
3
và Al
2

O
3
.3H
2
O: 100g hỗn dịch chứa 3,6-4,4g Al
2
O
3.

(có các chất ổn định, điều hương, điều vị).
- Dạng phối hợp với Mg(OH)
2
: xem viên Maalox.
- Biệt dược Gastropulgite:
Mỗi gói thuốc bột chứa:
Actapulgit hoạt hoá 2,5 g
Nhôm hydroxyd gel 0,5 g
Magnesi carbonat.
Tác dụng KMM:
Săn niêm mạc ruột gây táo bón; giảm mức phosphat/máu.
Dùng kéo dài gây loãng xương do thiếu hụt phosphat.
Chống chỉ định: Người có mức phosphat/máu thấp.
Bảo quản: Để nơi khô mát.
SUCRALFAT
Công thức: Phức đường-nhôm.

R = SO
3
[Al
2

(OH)
x
(H
2
O)
y
]


C
12
H
m
Al
16
O
n
S
8
(khoảng n = 75; m = 54)
Tên KH: -D-glucopyranosid phức nhôm.
Tính chất: Là muối nhôm sulfat basic kết hợp với đường mía.
Bột màu trắng; hầu như không tan trong nước; tan trong các dung dịch
acid và kiềm (lưỡng tính).
O
O
O
CH
2
OR

RO
OR
OR
CH
2
OR
CH
2
OR
OR
RO
Tác dụng:
Liên kết với protein trong dịch rỉ chỗ loét tạo ra một lớp bảo vệ.
Hấp thu rất ít, tập trung chủ yếu ở dạ dày và ruột.
Một tỷ lệ nhỏ nhôm được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu.
Bảng 5-d day. t hóa/dh sucralfat-tiếp
Chỉ định, cách dùng và liều lượng:
Phối hợp điều trị loét dạ dày-tá tràng.
NL, uống trước ăn 1 giờ và lúc đi ngủ:1 g/lần  4 lần /24 h.
Dạng bào chế: Viên 1 g; Hỗn dịch uống 0,5 và 1 g/5 ml.
Tác dụng không mong muốn:
Gây táo bón thường xuyên; mệt mỏi, khô miệng, nổi mẩn da.
Thận trọng với người thiểu năng thận.
Bảo quản: Đựng trong bao bì kín; tránh chất kiềm.
* Hợp chất Mg: Magnesi carbonat (oxid, hydroxyd )
MAGNESI HYDROXYD
Công thức: Mg(OH)
2

Điều chế: Phản ứng MgCl

2
với NaOH.
Tính chất: Bột trắng, mịn; hút khí CO
2
chậm khi tiếp xúc với không khí.
Khó tan trong nước và alcol; tan trong acid loãng.
Định tính:
1. D.d./HCl loãng, thêm NH
4
OH đến tủa nhẹ; thêm NH
4
Cl đến tan tủa. Thêm
Na
2
HPO
4
: Tủa trắng.
Mg
++
+ HPO
4
2-
+ NH
4
OH   MgNH
4
PO
4
+ H
2

O
2. Thêm 0,2 ml d.d. titan vàng 0,1% vào dịch Mg
++
trung tính:
Màu đỏ đục  tủa màu đỏ.
Định lượng: Phương pháp complexon áp dụng cho Mg
++
.
Tác dụng: Trung hoà acid trong dịch dạ dày theo phản ứng:
Mg(OH)
2
+ 2HCl  MgCl
2
+ 2H
2
O
Ở ruột, magnesi kết hợp với phosphat và carbonat tạo thành các muối khó
tan, tránh được sự hấp thu.
Muối magnesi giữ nước, dùng liều cao có tác dụng tẩy, đi lỏng.
Khắc phục bằng phối hợp với CaCO
3
/ hỗn dịch.
Chỉ định, cách dùng: Loét dạ dày-tá tràng,
Phối hợp với nhôm hydroxyd và các antacid khác, ví dụ:
Biệt dược: Maalox plus , thành phần 1 viên:
Nhôm hydroxyd 225 mg
Magnesi hydroxyd 200 mg
Tá dược.
Uống 1-2 viên sau bữa ăn.
Bảo quản: Trong bao bì kín.

Bảng 6-d day. t hóa/dh
Đọc thêm:
BISMUTH SALICYLAT
Tên khác: Bismuth salicylat basic
Tính chất:
Tinh thể rất nhỏ, hình lăng trụ. Không tan trong nước; tan trong các dung
dịch kiềm. Bị phân hủy trong nước khi đun nóng.
Tác dụng:
Bao phủ ổ loét dạ dày bằng bismuth oxyclorid, chất chuyển hóa của muối
bismuth và acid salicylic có khả năng liên kết với các độc tố của E. Coli và diệt
H. pylori, Salmonella ở ruột.
Dược động học:
Thuốc gần như không hấp thu ở ruột. Bị thủy phân trong môi trường acid
dạ dày, tạo ra bismuth oxyclorid và acid salicylic, phát huy tác dụng.
Thải trừ chủ yếu theo phân.
Chỉ định, cách dùng và liều lượng:
- Điều trị loét dạ dày-tá tràng do nhiễm H. pylori: Phối hợp với amoxycillin,
metronidazol hoặc tetracyclin.
Người lớn, uống 0,5-0,6 g/lần/h; có thể uống tới 8 lần/24 h.
- Điều trị bệnh đi lỏng hoặc rối loạn tiết dịch dạ dày: Người lớn, uống liều
như
trên; cứ 30 phút - 1 giờ uống 1 lần.
Tác dụng không mong muốn:
Bismuth phản ứng với H
2
S trong ruột thành bismuth sunfid, sinh màu đen
khoang miệng và phân. Có thể gây táo bón, đen lưỡi, làm biến màu răng.
Tích lũy bismuth độc với thận; ù tai hoặc có tiếng lạ trong tai.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc; người thiểu năng thận nặng.
Tương tác thuốc:

Thuốc kháng thụ thể H
2
, antacid làm giảm tác dụng của các muối bismuth.
Bảo quản: Để ở nhiệt độ phòng.



×