Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.48 KB, 7 trang )

CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY, TÁ TRÀNG

* Mục tiêu chính của điều trị nội khoa :
- Giảm đau nhanh chóng
- Liền sẹo ổ loét
- Phòng ngừa biến chứng
- Chống tái loét
* Các nhóm thuốc:
- Antacid
- Băng se niêm mạc
- Giảm tiết
- Tăng sức đề kháng niêm mạc và nhanh liền sẹo
- Kháng sinh diệt H.P(nếu là loét do H.P)
- Sinh tố, an thần

1. Nhóm thuốc giảm tiết: Gồm:
- Kháng cholin
- ức chế TCT H2
- ức chế bơm proton
1.1 Kháng cholin:
* Cơ chế: có tác dụng ức chế hoạt động của dây X làm giảm tiết axit bằng tác
động trực tiếp lên tế bào thành hoặc gián tiếp ức chế sản sinh gastrin, tiết pepsin
cũng bị giảm đồng thời.
Tác dụng giảm đau của thuốc giảm cholin đã rõ, song tác dụng làm liền sẹo và
chống tái phát còn bị liệt điều tiết, rối loạn thần kinh, đái khó.
* CCĐ: Chống chỉ định trong bệnh thiên đầu thống, tiền liệt tuyến phì đại. Không
dùng cho người già, hẹp môn vị trào ngược dịch dạ dày lên thực quản.
* Biệt dươc: Atropin, đơn số 12(có Beladon)
1.2 Thuốc ức chế thụ cảm thể H2:
* Cơ chế: Các tế bào thành có các TCT với histamin, gọi là TCT H2(ngoài ra còn
có ở cơ tâm nhĩ, tế bào cơ trơn tử cung). Histamin gắn vào các TCT H2 làm hoạt


hoá chuyển ATP thành AMPc, chất này hoạt hoá proteinkianse làm hoạt hoá bơm
proton gây tăng tiết HCl. Các thuốc kháng H2 cạnh tranh với histamin làm giảm
tiết HCl
* Các thế hệ:
- Thế hệ 1:Cimetidin
BD: Cimetidin, Tagamet
Hàm lượng: viên 200mg, 300mg, 400mg; ống tiêm 200mg
Liều: 800-1200mg/24h/người 50-70kg, chia 2 lần trong ngày, uống lúc đói. Nếu
uống 1 lần duy nhất trong ngày thì nên uống 1 lần trước ngủ
- Thế hệ 2: Ranitidin(BD: Zantac) : Tác dụng mạnh hơn, kéo dài hơn và ít tác
dụng phụ hơn Cimetidin
+ Hàm lượng: viên và ống tiêm: 150mg, 300mg
+ Liều: 600mg/người 50-70kg; uống 1-2/ngày vào lúc đói
- Thế hệ 3: Famotidin
+ BD: Quamatel viên và ống tiêm 20mg, 40mg
Liều: 40mg/ngày, chia 1-2 lần/ngày
- Thế hệ 4: Nizatidin
BD: Acid viên 150mg, 300mg, 300mg/ngày
* Tác dụng phụ:
- Thần kinh trung ương : về tâm thần nhất là với người già : đau đầu, lú lẫn, đờ
đẫn đặc biệt khi tiêm tĩnh mạch
- Dùng lâu Cimetidin có thể gây K dạ dày do làm giảm độ toan dịch dạ dày, tạo
điều kiện cho vi khuẩn phát triển, sản xuất nhiều chất độc gây K dạ dày
- Thuốc ức chế P450 ở gan do đó có thể làm chậm sự chuyển hoá của những thuốc
được thải qua hệ này như theophylin, diazepam
- Sử dụng liều cao kéo dài có thể gây yếu sinh lý : liệt dương, vú to ở nam giới do
cimetidin ức chế chuyển hoá estradiol và sự gắn kết dihydrotestosterol
* Thời gian dùng kháng H2:
Tấn công: 4-12 tuần; củng cố bằng 1/2 thời gian tấn công, liều cũng bằng 1/2 liều
điều trị tấn công


1. 3 Thuốc ức chế bơm proton(PPI-Proton Pump Inhibitor) ức chế
H+K+ATPase ở tế bào thành vào giai đoạn tiết axit cuối cùng.
* Cơ chế: Các thuốc PPI ức chế H+K+ ATPase thông qua việc gắn tạo thành các
cầu disulfid đồng hoá trị với enzym này làm bất hoạt enzym. Do vậy sự phục hồi
quá trình bài tiết acid ở dạ dày đòi hỏi phải có enzym mới được tổng hợp, sự phục
hồi tiết acid sẽ dần trở lại sau 3-5 ngày ngừng thuốc
- Thế hệ 1: Omeprazole(BD Losec, Mopral 20mg)
Liều: Tấn công mạnh: 2viên/ngày* 2 tuần+ 1viên/ngày * 2 tuần củng cố
Liều bình thường 1v/ngày * 4-6tuần, uống lúc đói vì thuốc đóng viên nén có vỏ
bao tan trong môi trường pH khoảng gần 8. Khi ăn pH giảm do đó thuốc sẽ tan ở
dạ dày, khi đói pH tá tràng tăng thuốc tới đó mới tan
- Thế hệ 2: Lansoprazon(Lanzor viên 30mg)
Liều tấn công mạnh: 2v/ngày * 2tuần
Củng cố 1v/ngày * 2-4 tuần
- Thế hệ 3: Pantoprazon(Pantoloc viên, ống tiêm 40mg)
Liều 2v/ngày, củng cố 1v/ngày
- Thế hệ 4: Rabeprazol(Pariet viên 10mg, 20mg)
Liều tấn công viên 20mg*2v/ngày* 2tuần, củng cố viên 20mg*1viên*2-4tuần
- Thế hệ 5: Esomeprazol(Nexium viên 40mg)
Liều tấn công 2v/ngày* 1tuần, củng cố 1v/ngày* 1tuần
Chú ý:
- Liều mạnh(2viên/ngày)dùng điều trị:
+ Xuất huyết tiêu hoá do loét dạ dày, hành tá tràng
+ Loét hành tá tràng
+ Trào ngược thực quản
- Điều trị củng cố: Liều= 1/2 liều tấn công
* Tác dụng phụ : Nhóm thuốc này sử dụng rất an toàn. Nó ức chế nhóm nhỏ
enzym P450 và có khoản 10% bệnh nhân tăng nhẹ gastrin máu lcú đói go giảm
acid nên đã kích thích tế bào G hang vị

2. Các thuốc Antacid:
- Cơ chế: Có tác dụng trung hòa axít clohydric.
- 1 thuốc antacid lý tưởng:
+ Phải mạnh để trung hoà acid dịch vị
+ Rẻ tiền
+ Dễ uống
+ ít hấp phụ vào máu
+ ít tác dụng phụ
- Gồm các thuốc: hỗn hợp hydroxyd nhôm và hydroxyd magie
BD: Maalox, Gastropulgite, Phosphalugel
- Hydroxyd nhôm:có xu hướng gây táo bón, nhôm bám chặt vào phosphat trong dạ
dày ruột do đó kéo dài dễ cạn kiệt phosphat làm bn mệt mỏi, khó chịu, chán ăn
- Magie hydroxyd: hữu hiệu hơn nhôm hydroxyd. Nó làm phân lỏng, nó bị hấp thu
vào máu khoảng 5-15% và thải qua thận do đó khi dùng phải chú ý ở bn suy thận.
2 tác dụng phụ của 2 loại trên được khắc phục nhở sử dụng phối hợp(táo bón và ỉa
lỏng)
- Không dùng các thuốc có một thành phần muối như Nabicarbonat và
Canxicarbonat vì gây nhiễm kiềm và tăng canxi máu.
* Biệt dược: Maalox (viên), Phosphalugel...
- Liều: liều dùng trung hòa được 100-200mmol axit/ngày có tác dụng làm liền sẹo
được 75-80% trong một tháng điều trị.
- Thuốc uống 4-5 lần/ngày, uống sau bữa ăn một giờ và vào lúc đi ngủ.
- Có tác dụng dự phòng loét do Stress trong chảy máu dạ dày, tá tràng, hiện có thể
dùng các thuốc antacid tác dụng cũng tương tự như tiêm Cimetidin.

3. Các thuốc bảo vệ niêm mạc và tăng sức đề kháng niêm mạc :
* Bismuth dạng keo (Bismuth Colloidal):
- Cơ chế: trong môi trường axit, thuốc kết hợp với Protein của tổ chức hoại tử của
ổ loét tạo thành một phức hợp không cho axit -Pepsin xâm nhập.
Lượng Bismuth trong viên thuốc thấp nên không có nguy cơ gây bệnh não (ở Pháp

cấm dùng các chế phẩm có Bismuth nhưng ở các nước khác vẫn dùng rộng rãi).
Song thuốc nước có mùi Amoniac và làm đen lưỡi, răng, phân đen, nên bào chế
dạng viên bao film cho đỡ có mùi.
- Biệt dược Trymo viên 120mg
Liều dùng 2 viên uống 1 giờ trước bữa ăn.
Ngày uống 2 lần trong thời gian 4 - 8 tuần.
* Sucralfat: là một muối Suerose Octasulfat có tác dụng bọc vết loét, bảo vệ niêm
mạc, bảo vệ chống tổn thương gây ra do rượu, axit mật, do aspyrin.
Liều dùng 1g/ngày chia 4 lần trước mỗi bữa ăn uống 1 gam và vào lúc đi ngủ.
Thời gian điều trị 30 ngày hoặc hơn.
* Thuốc tăng sức đề kháng niêm mạc: Các PGE1 và PGE2 đều có tính chất chống
tiết axit và bảo vệ niêm mạc.
+ Prostagandin E1 : Misoprotol BD là Cytotec viên 200mg liều 4v *4-12 tuần
+ PGE2: Teprenone : BD Selbex, Dimixel viên 50mg liều 3-4viên * 2-8 tuần
CCĐ đối với phụ nữ có thai vì PG kích thích tử cung gây co bóp có thể xảy thai
Cơ chế : Các PG đặc biệt là PGE2 ngoại sinh có tác dụng :
- Tăng bài tiết chất nhầy(kích thích sinh tổng hợp các gotprotein cao phân tử và
phospholipid thành phần chính của màng nhầy)
- Kích thích bài tiết bicarbonat dạ dày và tá tràng
- Duy trì, tăng lượng máu tới niêm mạc dạ dày
- Duy trì hàng rào niêm mạc dạ dày đới với sự khuyếch tán trở lại của H+
- Kích thích sự hồi phục tế bào niêm mạc dạ dày
Tác dụng: của Teprenone(qua nghiên cứu) :

×